TẬP ĐỌC
HỒ GƯƠM
A- Mục đích yêu cầu:
1. HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các tiếng khó: khổng lồ, long lanh, xum xuê, cổ kính. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm câu.
2. Hiểu nội dung bài.
-Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.
-Trả lời được câu hỏi 1.2 ( sgk)
-Giáo dục HS yêu cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
B- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài. Bộ chữ rời.
TUẦN 32 THỨ HAI Ngày soạn: 16/ 4/ 2011 Ngày dạy: 18/ 4/ 2011 TẬP ĐỌC HỒ GƯƠM A- Mục đích yêu cầu: 1. HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các tiếng khó: khổng lồ, long lanh, xum xuê, cổ kính. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm câu. 2. Hiểu nội dung bài. -Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội. -Trả lời được câu hỏi 1.2 ( sgk) -Giáo dục HS yêu cảnh đẹp của quê hương, đất nước. B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài. Bộ chữ rời. C- Hoạt động dạy học: Tiết 1 I/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hai chị em, trả lời câu hỏi ở SGK. II/ Bài mới : 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc bài ở bảng, HS dò từng chữ một. Bài văn có mấy câu? GV giao nhiệm vụ cho từng tổ: Tìm tiếng có vần ông, anh, uê, inh. - HS tìm tiếng, đọc và phân tích các tiếng: khổng, lanh, xuê, kính - GV hướng dẫn đọc từ: (gạch chân) klhổng lồ, long lanh, xum xuê, cổ kính. GV giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc câu: GV hướng dẫn HS luyện đọc câu khó. Mỗi câu đọc 2 em. HS tiếp nối đọc mỗi em một câu. GV chỉ câu bất kì cho HS đọc. - Luyện đọc đoạn: Bài văn chia làm mấy đoạn? (2 đoạn). Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. HS tiếp nối đọc mỗi em 1 đoạn. Thi đọc đoạn 1, 2 giữa các bàn trong lớp. 1 số HS đọc toàn bài. Lớp và GV nhận xét. Lớp đọc ĐT cả bài 1 lần. 3. Ôn các vần ươm, ươp. - YC1: Tìm tiếng trong bài có vần ươm: HS tìm và viết vào vở. GV hỏi và gb, HS đọc và phân tích tiếng. GV giới thiệu vần ươp. HS đọc và so sánh ươm, ươp. - YC2: Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp: GV viết câu mẫu ở bảng. HS đọc và thi xem ai nói trước được câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. VD: Chiếc giày đính nhiều hạt cườm. Chim gáy lượm hạt lúa rơi. Các bạn nhỏ chơi cướp cờ. Mẹ bỏ muối vào ướp cá. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói. a) Luyện đọc SGK: Luyện đọc câu, đoạn và cả bài. b) Tìm hiểu bài: - 2 HS đọc đoạn 1. Lớp đọc thầm, TLCH: + Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? (Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội.) + Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông như thế nào? (Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh). GV giới thiệu tranh minh hoạ Hồ gươm. - HS đọc đoạn 2. 3 HS đọc lại cả bài. GV: Hồ Gươm là cảnh đẹp của Thủ đô. Các em hãy xem các ảnh chụp cảnh Hồ Gươm. (gt ảnh) - GV đọc diễn cảm lại bài thơ. - Luyện đọc cả bài. GV nhắc các em nghỉ hơi đúng ở các dấu phẩy, dấu chấm. c) Chơi trò thi tìm ảnh, tìm câu văn tả cảnh: - GV nêu đề bài cho cả lớp: các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó. Ai tìm được trước, giơ tay. - GV cho 3 HS giơ tay đầu tiên, lần lượt mỗi em đọc câu văn tả và cho điểm. Cảnh trong bức tranh 1. Cảnh trong bức tranh 2. Cảnh trong bức tranh 3. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS. - VN luyện đọc cho thật lưu loát, trôi chảy bài Hồ Gươm. Chuẩn bị bài sau Luỹ tre. ___________________________ TOÁN Tiết 125: LUYỆN TẬP CHUNG A- Mục đích yêu cầu: Giúp HS - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. - Rèn kĩ năng tính nhẩm. - Củng cố kĩ năng đo dộ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài. - Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Giáo dục HS yêu thích môn Toán. B- Đồ dùng dạy học: Sử dụng tranh ở SGK. C- Hoạt động dạy học: I/ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới. II/ Bài mới : GV giới thiệu bài và gb đề bài. 1. GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - HS làm vào vở. GV theo dõi, uốn nắn, chú ý cách đặt tính đúng. - 4 HS làm bảng. Lớp nhận xét. 58 66 24 23 69 22 Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Tính. - GV hướng dẫn HS nhận xét (cộng mấy số), làm và viết kết quả vào vở. - Chữa bài: 3 HS làm bảng lớp. Lớp và GV nhận xét. 23 + 2 + 1 = 26 40 + 20 + 1 = 61 90 - 60 - 20 = 10. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AB, BC. Tính độ dài đoạn thẳng AC. - HS đo, viết và tính vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. - Chữa bài: HS đọc kết quả của mình. Lớp nhận xét. Bài 4: - HS nêu yêu cầu: Nối đồng hồ với câu thích hợp. - HS làm bài. GV theo dõi. - HS đọc bài làm theo thứ tự. III/ Củng cố dặn dò - GV chấm bài, nhận xét. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. VN học bài và xem bài sau. ***************************** THỨ BA Ngày soạn: 16/ 4/ 2011 Ngày dạy: 19/ 4/ 2011 TẬP VIẾT TÔ CHỮ S, T A- Mục đích yêu cầu: - HS tô được các chữ hoa: S, T. - Viết đúng các vần ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng: chữ thường, cỡ vừa theo mẫu chữ trong vở tập viết 1( mỗi từ viết được ít nhất 1 lần). - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. B- Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu S, T phóng to. C- Hoạt động dạy học: I/ Kiểm tra bài cũ: 4 HS viết bảng lớp: nải chuối, viết đẹp, duyệt binh, yêu mến. Lớp viết bảng con. II/ Bài mới : 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn tô chữ hoa. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + HS quan sát chữ S có mấy nét? Kiểu nét ntn? GV kết luận và nêu quy trình viết (vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ). Chữ T có mấy nét? Các nét ntn? + HS viết vào bảng con. GV theo dõi và sửa sai. 3. Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ ứng dụng. - HS đọc và quan sát ở bảng xem các vần và từ viết mấy nét? Mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai. 4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết. - HS tập tô các chữ hoa S, T; tập viết các vần: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng vào vở tập viết. GV quan sát, nhắc nhở HS về tư thế, cách cầm bút, sửa lỗi. 5. Củng cố, dặn dò. - GV chấm bài, nhận xét, sửa sai. - VN tập viết chữ hoa vào bảng. _____________________________ CHÍNH TẢ HỒ GƯƠM A- Mục đích yêu cầu: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn từ Cầu Thê Húc màu son đến cổ kính trong bài Hồ Gươm , trong khoảng 8- 10 phút. - Điền đúng vần ươm , ươp vần ươm hay ươp, điền chữ c hay k vào chỗ trống. - Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. VBT. C- Hoạt động dạy học: I/ Kiểm tra bài cũ:GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. HS đọc lại bài Hồ Gươm. II/ Bài mới : 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn HS tập chép. - GV treo bảng đoạn văn cần chép trong bài Hồ Gươm. - 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn. - Lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm những tiếng các em dễ viết sai. - HS chỉ bảng đọc những tiếng mà HS dễ viết sai: lấp ló, xum xuê, Tháp Rùa, cổ kính,... HS viết bảng, GV nhận xét. - HS nhìn bảng chép đoạn văn. - GV đọc bài, HS dò và chữa lỗi ra lề vở, gạch chân chữ viết sai. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV chấm một số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu: Điền vần ươm hay ươp?. HS đọc kĩ bài tập tìm vần điền đúng vào chỗ chấm. - HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài: HS đọc bài, lớp nhận xét. (Trò chơi cướp cờ. Những lượm lúa vàng ươm.) Bài 2: Điền chữ c hay k?. Tiến hành tương tự bài 1. HS nhắc lại quy tắc chính tả: Âm đầu c đứng trước i, e, ê viết là k (k + i, e, ê), đứng trước các nguyên âm còn lại, viết là c (c + a, o, ô, ơ, u, ư ...) 4. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS. - VN chép bài vào vở ở nhà và làm lại bài tập. __________________________ TOÁN Tiết 126: LUYỆN TẬP CHUNG A- Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Củng cố các kĩ năng: + Làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 + Kĩ năng so sánh hai số trong phạm vi 100. + Làm tính cộng, trừ với số đo độ dài. - Củng cố kĩ năng giải toán. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình, kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm. - Giáo dục HS yêu thích học Toán. B- Đồ dùng dạy học: Tranh ở SGK. C- Hoạt động dạy học: I/ Kiểm tra bài cũ: 2 HS giải bài số 2 và 3. Lớp nhận xét. II/ Bài mới : GV giới thiệu và ghi bảng đề bài. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1: - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài và chữa bài. 2 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét. Bài 2: - HS đọc bài toán. GV hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán. - HS giải bào vở. 1 HS làm bảng lớp. GV và HS nhận xét. Bài 3: - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát hình vẽ, nhìn tóm tắt và đọc bài toán. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng. Lớp nhận xét. Bài giải: Số quả cam cả hai giỏ có tất cả là: 48 + 31 = 79 (quả) Đáp số: 79 quả cam. Bài 4: - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS vẽ theo yêu cầu. - 2 HS vẽ bảng. Lớp nhận xét. HS chữa bài vào vở như trên. III/ Củng cố dặn dò - GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS khá giỏi. - VN học bài và xem trước bài sau. ***************************** THỨ TƯ Ngày soạn: 16/ 4/ 2011 Ngày dạy: 20/ 4/ 2011 TẬP ĐỌC LUỸ TRE A- Mục đích yêu cầu: 1. HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ :lũy tre, thức dậy, gọng vó, bóng râm, bần thần. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ . 3. Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày. -Trả lời câu hỏi 1,2 trong ( sgk) - Học thuộc lòng bài thơ. B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài. Bộ chữ rời. C- Hoạt động dạy học: Tiết 1 I/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hồ Gươm, trả lời câu hỏi ở SGK. II/ Bài mới : 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc bài ở bảng, HS dò từng chữ một. Bài thơ có mấy câu? Mấy khổ? GV giao nhiệm vụ cho từng tổ: Tìm tiếng có vần ưc, ong, âm, ân. - HS đọc tiếng đó và phân tích các tiếng: thức, gọng, râm, bần, ... - GV hướng dẫn đọc từ: (gạch chân) thức dậy, gọng vó, bóng râm, bần thần.HS phân tích tiếng. GV giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc câu: mỗi câu đọc 2 em. HS tiếp nối đọc mỗi em một câu. GV chỉ câu bất kì cho HS đọc. - Luyện đọc khổ thơ: HS tiếp nối đọc 2 em một khổ. Đọc tiếp nối cả khổ. 1 số HS đọc toàn bài. Lớp và GV nhận xét. Lớp đọc ĐT cả bài 1 lần. 3. Ôn các vần yêu, iêu. - YC1: Tìm tiếng trong bài có vần iêng: tiếng. HS đọc, pt, GV gb và giới thiệu vần iêng. - YC2: Thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng. Bay liệng, liểng xiểng, chiêng trống, khiêng vác, miếng vá, chung chiêng, ... Lớp nhận xét, GV sửa chữa. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói. a) Luyện đọc SGK: Luyện đọc câu, đoạn và cả bài. b) Tìm hiểu bài: - 2 HS đọc khổ thơ đầu. Lớp đọc thầm, TLCH: ? Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm? (luỹ tre xanh rì rào / ngọn tre cong gọng vó). - HS đọc khổ 2. Lớp đọc thầm, TLCH: ? Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa? (tre bần thần nhỡ gió / chợt về đầy tiếng chim). - 3 HS đọc lại bài thơ. ? Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ? (vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa, trâu nằm nghỉ dưới bóng râm). - GV đọc diễn cảm lại bài thơ. - Luyện đọc cả bài. GV nhắc các em nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ, cuối mỗi khổ thơ. c) Học thuộc lòng bài thơ. HS tự nhẩm thuộc bài thơ. Thi xem em nào, bàn, tổ nào thuộc bài nhanh. d) Luyện nói: (Hỏi - đáp về các loài cây) - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS từng nhóm 2, 3 em hỏi, đáp về các loài cây vẽ trong SGK. M: Hình 1 vẽ cây gì? Hình 1 vẽ cây chuối. 1 số nhóm hỏi, đáp về các loại cây khác không vẽ trong SGK. M: Cây gì nổi trên mặt nước, có thể băm ra nuôi lợn: Cây bèo. - Cả lớp và GV nhận xét cặp HS nói đúng, trôi chảy. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS. - VN luyện đọc cho thật lưu loát, trôi chảy bài Luỹ tre. Chuẩn bị bài sau Sau cơn mưa. _____________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI GIÓ A- Mục đích yêu cầu:Giúp HS biết: - Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. - Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. B- Đồ dùng dạy học: Các hình ảnh trong bài. C- Hoạt động dạy học: I/ Kiểm tra bài cũ: II/ Bài mới Giới thiệu bài: GV giới thiệu và gb đề bài. Bài mới : HĐ1: Làm việc với SGK. Mtiêu: HS nhận biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết gió nhẹ, gió mạnh. Tiến hành: B1: - Chia nhóm 2 em. Từng nhóm quan sát tranh, hỏi và trả lời các câu hỏi ở trang 66 SGK: - GV gợi ý: So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió. Từ đó các em được có sự khác biệt đó là do gió gây ra. - Đói với câu hỏi: "Nêu những gì bạn nhận thấy khi gió thổi vào người". GV yêu cầu các em lấy quạt quạt vào mình và đưa ra nhận xét. - Sau đó, GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong SGK và nói với nhau về cảm giác của cậu bé trong hình vẽ. B2: - 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời nhau trước lớp. HS khác bổ sung. Kết luận: Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngả ... HĐ2: Quan sát ngoài trời. Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ. Tiến hành: B1: - GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát: + Nhìn xem các lá cây, ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không? Từ đó rút ra kết luận gì? B2: - HS ra ngoài trời làm việc theo nhóm. - HS nêu những nhận xét của mình với các bạn trong nhóm. - GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra. B3: Đại diện 1vài nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. KL: (SGV) III/ Củng cố dặn dò - HS chơi chong chóng theo nhóm. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. VN học bài và xem bài sau. THỨ NĂM Ngày soạn: 16/ 4/ 2011 Ngày dạy: 21/ 4/ 2011 TẬP ĐỌC SAU CƠN MƯA I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhơn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu hiết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. Trả lời được câu hỏi 1 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Luỹ tre” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm đều, tươi vui) Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. Cho học sinh ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ây, uây: Tìm tiếng trong bài có vần ây ? Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây ? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 *Tìm hiểu bài và luyện nói Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào? Những đoá râm bụt ? Bầu trời? Mấy đám mây bông ? Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Trò chuyện về mưa. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, hỏi chuyện nhau về mưa. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 4.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Toán : Kiểm tra THỨ SÁU Ngày soạn: 16/ 4/ 2011 Ngày dạy: 22/ 4/ 2011 CHÍNH TẢ LUỸ TRE A- Mục đích yêu cầu: - HS tập chép chính xác khổ thơ đầu của bài Luỹ tre trong khoảng 8- 10 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả: điền đúng chữ n / l, điền dấu ? / ~. - Bài tập 2 a hoặc b B- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. VBT. C- Hoạt động dạy học: I/ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tập chép ở nhà của HS. HS đọc lại bài: 2 em. II/ Bài mới : 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn HS viết chính tả. - GV đọc khổ thơ thứ nhất bài Luỹ tre. - HS đọc thầm tìm tiếng khó mà mình dễ viết sai viết vào bảng con: thức dậy, rì rào, gọng vó, kéo, ... GV chữa sai cho HS. HS nào viết sai tự sửa lại cho đúng. - HS nghe đọc, viết bài chính tả. GV hướng dẫn HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách trình bày bài thơ. - GV đọc bài, HS dò và chữa lỗi ra lề vở, gạch chân chữ viết sai. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV chấm một số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu: Điền dấu ? hay ~? - HS tìm hiểu từ, làm mẫu. - HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài: HS đọc bài, lớp nhận xét: võng, ngủ, đỏ, đã. 4. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS. - VN chép bài vào vở ở nhà và làm lại bài tập. ___________________________ KỂ CHUYỆN CON RỒNG CHÁU TIÊN A- Mục đích yêu cầu: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu ý nghĩa câu truyện : Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý , linh thiêng của dân tộc. B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện. C- Hoạt động dạy học: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. GV kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. - Lần 1 GV kể toàn truyện. - Lần 2, 3 kể kết hợp với tranh minh họa. 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn: - HS dựa vào từng bức tranh và câu hỏi gợi ý để kể các đoạn truyện. GV bổ sung nếu HS kể thiếu. - Các nhóm thi kể với nhau. - GV hướng dẫn, uốn nắn HS nếu HS kể sai, kể thiếu. 4. Ý nghĩa câu chuyện: - Câu chuyện Con Rồng, cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì? - Theo truyện Con Rồng, cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ là Tiên. Nhân dân tự hào vì dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra. - Lớp bình chọn HS (nhóm HS) hiểu chuyện nhất, kể chuyện hay nhất. 6. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét, tổng kết tiết học. - VN tập kể lại câu chuyện. Chuẩn bị cho tiết sau: Cô chủ không biết quý tình bạn. TOÁN Tiết 128: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 A- Mục đích yêu cầu:Giúp HS củng cố về: - Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Đo độ dài các đoạn thẳng. - Giáo dục HS yêu thích môn Toán. B- Đồ dùng dạy học: Sử dụng tranh ở SGK. C- Hoạt động dạy học: I/ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới. II/ Bài mới : GV giới thiệu bài và gb đề bài. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài: Viết các số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - 1 HS làm bảng. Lớp nhận xét. HS đọc từ 0 đến 10, từ 10 đến 0. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Viết dấu thích hợp (><=) vào chỗ chấm. - HS tự làm bài. - Chữa bài: HS đọc bài, lớp dò bài. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Khoanh vào số lớn nhất (hoặc bé nhất). - HS làm bài rồi đọc bài:Trong các số 6, 3, 4, 9 số 9 là số lớn nhất nên khoanh vào 9. a) Khoanh vào 9. b) Khoanh vào 3. Bài 4: - HS nêu yêu cầu: Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự từ bé đến lớn; từ ... - HS làm bài. GV theo dõi, uốn nắn. - 2 HS làm bảng. Lớp nhận xét. Bài 5: - HS nêu yêu cầu: Đo độ dài các đoạn thẳng. - HS dùng thước đo rồi viết kết quả vào vở. GV theo dõi. - HS đọc kết quả. Lớp nhận xét. III/ Củng cố dặn dò - GV chấm bài, nhận xét. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - VN học bài và xem bài sau. ____________________________ THỦ CÔNG CẮT DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. - Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ ngôi ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. - HS khéo tay: Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dáng phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Bài mẫu một số học sinh có trang trí. -Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán. -1 tờ giấy trắng làm nền. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III.Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS 3.Bài mới: *Giới thiệu bài *Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng. Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu. Định hướng cho học sinh quan sát các bộ phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi về thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao? Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà. Kẻ và cắt thân nhà: Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ nhật đã học) Kẻ cắt mái nhà: Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4) Hình 4 (mái nhà) Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ: Cửa sổ là hình vuông có cạnh 2 ô Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô Cửa ra vào cửa sổ Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân nhà, mái nhà, các cửa. Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các cửa. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Tài liệu đính kèm: