Bài soạn môn học khối lớp 1 - Tuần 12

TIẾT 2+3: TIẾNG VIỆT

 Bài 46: ôn , ơn

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh đọc: ôn, ơn, con chồn, sơn ca; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca

 - Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn

II. ĐỒ DÙNG:

 Giáo viên: Bộ mô hìmh Tiếng Việt.

Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng hong87 Lượt xem 740Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn học khối lớp 1 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i cấc số đã học; phép cộng với số 0; phép trừ một số cho số 0.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
* Ghi chú: BT cần làm – bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1, 2), bài 4.
II. Đồ dùng:
- GV: Tranh vẽ bài tập 4, bảng phụ. 	 
- Học sinh: Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ:
 GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: * Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HĐ 1: Củng cố bảng cộng , trừ 5
GV nêu 1 số phép tính HS tự làm:
5 - 1 = .... 5 - 2 = ....
5 - 4 = .... 5 - 3 = ....
5 + 0 = ... 2 + 3 =....
HĐ2: Luyện tập
GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài, chữa bài.
Bài 1: GV yêu cầu cả lớp làm bài (lưu ý dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học để tính)
Bài 2: Tính. GV yêu cầu cả lớp làm cột 1 HS có khả năng làm hết
 Lưu ý: phép tính tổng hợp, làm từ trái qua phải
Bài 3:Điền số vào ô trống,
GV yêu cầu cả lớp làm cột 1,2 HS có khả năng làm hết
 lưu ý: Dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học để điền số vào ô trống. 
Bài 4: Viết các phép tính thích hợp, lưu ý: đưa về bài toán: Có 2 con vịt thêm 2 con vịt nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con vịt?
Có 4 con hươu. 1 con đi ăn cỏ . Hỏi còn lại bao nhiêu con ? 
C. Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học.
HS lên bảng đọc bảng trừ trong phạm vi 5HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HS tự làm:
5 - 1 = 4 5 - 2 = 3
5 - 4 = 1 5 - 3 = 2
5 + 0 = 5 2 + 3 = 5
HS nêu yêu cầu của bài HS làm bài vào SGK.
2 HS lên chữa bài.
4 + 1 = 5 5 - 2 = 3
5 - 3 = 2 4 - 2 = 2
2 + 0 = 2 3 - 2 = 1
HS nêu cách tính.
3 + 1 + 1 = 5 5 - 3 - 2 = 0
4- 1 - 2 = 1 4 - 1 - 2 = 1
2HS lên bảng chữa bài.
3 + 2... = 5 5 - ...1 = 4 
4 - ...3 = 1 2 +... 0 = 2 
3 - ...3 = 0 0...+ 2 = 2
...Phép tính: 2 + 2 = 4
...Phép tính : 4 - 2 =2
Cho HS đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học.
 Thứ tư, ngày 03 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1: Tiếng Việt
 Bài 48 : in, un
I. Mục tiêu: 
- Học sinh đọc: in, un, đèn pin, con giun; từ và câu ứng dụng
- Viết được: in, un, đèn pin, con giun 
- Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Nói lời xin lỗi.
II. Đồ dùng: 
 Giáo viên: - Bộ mô hình Tiếng Việt.
Học sinh: - Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
	Tiết 1 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài cũ: 
GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
2. HĐ1: Dạy vần
+ Vần in
Bước 1 : Nhận diện vần
Vần in được tạo nên từ mấy con chữ?
- GV tô lại vần in và nói: vần in gồm: 2 con chữ i , n. 
Bước 2 : Đánh vần
- GVHD HS đánh vần: i- n- in.
Đã có vần in muốn có tiếng pin ta thêm âm gì?
- Đánh vần pờ- in- pin.
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng pin?
GV cho HS quan sát tranh 
Trong tranh vẽ gì?
Có từ đèn pin . GV ghi bảng.
- Đọc trơn từ khoá 
- GV chỉnh sửa cho HS.
+ Vần un (quy trình tương tự vần in)
So sánh un và in
 HD viết 
+Vần đứng riêng
- GV viết mẫu HD quy trình viết: in. Lưu ý nét nối giữa i và n.
+Tiếng và từ ngữ.
- GV viết mẫu HD quy trình viết: đèn pin
GV nhận xét .
3 HĐ2: Đọc từ ngữ ứng dụng
GV viết bảng.
Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng
GV đọc mẫu, giúp HS hiểu từ.
GV gọi đọc, nhận xét.
HS đọc và viết bảng con: áo len, khen ngợi, mũi tên.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
...gồm 2 con chữ: i, n. 
 HS cài vần in. 
- HS nhìn bảng phát âm : lớp- nhóm- cá nhân.
...thêm âm p
HS cài tiếng pin
...p đứng trước in đứng sau. 
- HS đọc trơn: in, pin
HS quan sát tranh
...Cái đèn pin.
 HS nhìn bảng phát âm: lớp- nhóm- cá nhân.
Giống nhau: Kết thúc bằng n.
Khác nhau: un mở đầu bằng u, in mở đầu bằng i.
HSQS quy trình viết.
- HS viết bảng con: in, đèn pin
Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. 
HS gạch chân chuữ chứa vần mới.
2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
HS hiểu từ nhà in, mưa phùn, vun sới.
HS đọc cá nhân, lớp.
Tiết 2
4 HĐ3: Luyện tập.
Bước 1 :Luyện đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
- GVQS, chỉnh sửa cho HS.
 * Đọc câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
 GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
 * Đọc SGK GV tổ chưc luyện đọc lại.
Bước 2 : Luyện nói 
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Trong tranh gì? Vì sao bạn trai trong tranh lại buồn thiu?
- Khi làm bạn ngã em có xin lỗi không?
- Khi không thuộc bài em có xin lỗi không?
- Em đã nói được 1 lần nào câu " xin lỗi bạn" " xin lỗi cô" chưa?
GV tổ chức nói trong nhóm, nói trước lớp, nhận xét tuyên dương.
 Bước 3: Luyện viết 
GV hướng dẫn, giúp đỡ HS viết bài.
C. Củng cố dặn dò.
- Hôm nay chúng ta vừa học vần gì?
- GV cho HS thi tìm từ tiếng âm vừa học.
- GV tuyên dương HS thực hiện tốt.
- GV nhận xét tiết học
- HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp).
- HS QS tranh và nêu nội dung của tranh.
- HS tìm tiếng mới.
- Đọc câu ứng dụng(cá nhân- nhóm - lớp).
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
HS đọc tên chủ đề. 
- HSQS tranh và luyện nói theo tranh.
...Vẽ bạn trai đang cúi đầu xin lỗi cô giáo, vì bạn trai mắc lỗi và đã nhận ra lỗi của mình.
...Có ạ.
...Có ạ.
..rồi ạ.
Đại diện 1 nhóm nói trước lớp
- HS viết vào vở tập viết 
... in, un.
- HS tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- Về nhà xem trước bài 49
Tiết 3:Tiếng Việt 
 Luyện ThÊm
I: Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc câu cho HS
- Luyện đọc đoạn thơ ở các bài đã học trong sgk.
II: Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Hoạt động 1: Luyện đọc trên bảng
T ghi bảng, tổ chức đọc.
Dê con nghe lời mẹ .
Bé yêu quý mẹ và cô giáo.
Mẹ dạy em học bài.
Hân và hoa là đô i bạn thân.
Bố bạn Nga là bác sĩ.
Buổi tối , bé ôn lại bài .
Kha và Mai là đôi bạn thân.
2. Hoạt động 2:luyện đọc SGK
T gọi HS đọc bài cá nhân.
T nhận xét , ghi điểm.
* T nhận xét tiết học.
- H đọc thầm theo tay giáo viên viết.
- H luyện đọc cá nhân
HS đọc từ bài 29 đến bài 47.
Tiết 4: Toán
 Phép cộng trong phạm vi 6
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 6;
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
* Ghi chú: BT cần làm – bài 1, bài 2 (cột 1,2,3), bài 3 (cột 1,2), bài 4.
II. Đồ dùng: 
- Học sinh: Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ 
GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
2. Các HĐ dạy học:
HĐ 1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
Bước 1: Lập công thức 5+1= 6, 1+5=6.
HDHS quan sát hình vẽ SGK và nêu bài toán .
GV HDHS Đếm số hình tam giác cả 2 nhóm.
GV gợi ý 5 và 1 là mấy? GV nhấn mạnh 5 và 1 có nghĩa 5 cộng 1 bằng 6.
GV viết công thức 5 + 1 = 6
HDHSQS hình vẽ và nêu bài toán: 1 hình tam giác và 5 hình tam giác. Có tất cả là mấy hình tam giác?
Nhận xét gì về 5 hình tam giác và 1 hình tam giác với 1 hình tam giác và 5 hình tam giác ?
GV viết phép tính lên bảng 1 + 5 = 6
Bước 2: Thành lập công thức 4+2=6, 2+4 = 6, 3 + 3 = 6
Tiến hành tương tự như công thức 5 + 1 = 6
Chú ý khuyến khích HS nêu bài toán .
Bước 3 : Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.GV có thể nêu 1 số câu hỏi:
4 cộng 2 bằng mấy ?
2 cộng 4 bằng mấy ?
3 cộng 3 bằng mấy ?
5 cộng 1 bằng mấy ?
1 cộng 5 bằng mấy ?
6 bằng mấy cộng với mấy?
GV gọi HS đọc bảng cộng.
HĐ2: Luyện tập.
 GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài, chữa bài.
Bài 1: Tính. Lưu ý thực hiện tính dọc, đặt số phải thẳng với nhau dựa vào bảng cộng trong phạm vi 6. 
Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài (lưu ý dựa vào bảng cộng trong phạm vi 6 để tính).
Bài 3: Tính .Lưu ý muốn làm được phép tính 4 + 1 + 1= ...ta làm thể nào? Các phép tính khác tương tự.
Bài 4: GV lưu ý HS: Có 4 con chim đang đậu trên cành có 2 con nữa bay tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim. Điền phép tính vào các ô vuông cho thích hợp.
C. Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học
HS lên bảng đọc bảng trừ trong phạm vi 5.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
GV cho HS xem tranh và nêu bài toán: Nhóm bên trái có 5 hình tam giác, nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình tam giác?
HS đếm số hình tam giác cả 2 nhóm rồi nêu câu trả lời đầy đủ:5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác .
...5 và 1 là 6. HS viết số 6 vào chỗ chấm.
HS đọc 5 cộng 1 bằng 6. 
HSQS hình vẽ và nêu bài toán: 1 hình tam giác và 5 hình tam giác. Có tất cả là 6 hình tam giác
...Đều có kết quả là 6 hình tam giác.
HS đọc và ghép phép tính.
HS đọc 2 phép tính trên bảng.
HS có thể điền ngay kết quả.
4 cộng 2 bằng 6
2 cộng 4 bằng 6
3 cộng 3 bằng 6
5 cộng 1 bằng 6
1 cộng 5 bằng 6
6 bằng 4 cộng 2, 2 cộng 4...
HS lên bảng đọc HTL bảng cộng.
HS nêu yêu cầu của bài: Bài 1: Tính, Bài 2: Tính. Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
HS tự làm và nêu kết quả.
4 + 2 = 6 5 + 1 = 6
2 + 4 = 6 1 + 5 = 6
...lấy 4 +1 = 5, sau đó lấy 5 + 1 = 6 .
3 + 2 + 1 = 6
2 + 2 + 2 =6
...Phép tính 4 + 2 = 6
Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 6. 
Thứ năm, ngày 04 tháng 11 năm 2010
Buổi sáng: 
Tiết 1+2: Tiếng Việt 
 Bài 49: iên, yên.
I. Mục tiêu: 
- Học sinh đọc được: iên, yên, đèn điện, con yến; từ và câu ứng dụng
- Viết được : iên, yên, đèn điện, con yến
- Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề: Biển cả
II. Đồ dùng: 
 Giáo viên & Học sinh: - Bộ mô hình Tiếng Việt. 
III. Các hoạt động dạy học:
 	Tiết 1
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ:
 GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
2. HĐ1: Dạy vần
+Vần iên 
Bước 1: Nhận diện vần
Vần iên được tạo nên từ mấy con chữ?
- GV tô lại vần iên và nói: vần iên gồm: 3 con chữ i, ê, n
Bước 2: Đánh vần
- GVHDHS đánh vần: i - ê- nờ- iên
Đã có vần iên muốn có tiếng điện ta thêm âm , dấu gì?
- Đánh vần đờ - iên -điên- nặng điện.
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng điện ?
GV cho HS quan sát tranh 
Trong tranh vẽ gì?
Có từ đèn điện. GV ghi bảng.
- Đọc trơn từ khoá 
- GV chỉnh sửa cho HS.
+Vần yên (quy trình tương tự vần iên)
So sánh yên và iên
* HD viết 
+Vần đứng riêng
- GV viết mẫu HD quy trình viết:iên . Lưu ý nét nối giữa i , ê và n.
+Tiếng và từ ngữ.
GV viết mẫu từ ngữ: đèn điện và HD quy trình viết.
3. HĐ2 : Đọc từ ngữ ứng dụng 
GV ghi bảng.
Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng
GV đọc mẫu, giúp HS hiểu từ.
GV gọi HS đọc, nhận xét.
HS đọc và viết bảng con: nhà in, xin lỗi.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HS đọc lại iên, yên.
...gồm 3 con chữ: i, ê, n; phân tích vần
HS cài vần iên
- HS nhìn bảng phát âm: lớp- nhóm- cá nhân
 ...thêm âm đ, dấu nặng.
HS cài tiếng điện 
...đ đứng trước, iên đứng sau dấu nặng dưới vần iên 
 HS đọc trơn: iên, điện 
- ...Vẽ đèn điện.
HS nhìn bảng phát âm
Giống nhau: Kết thúc bằng ên.
Khác nhau: yên mở đầu bằng y, 
 iên mở đầu bằng i
HSQS quy trình viết.
- HS viết bảng con: iên, đèn điện 
Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. 
HS gạch chân chữ chứa vần mới.
2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
HS hiểu từ : yên vui.
HS đọc cá nhân, lớp.
Tiết 2
4. HĐ3 : Luyện tập.
Bước 1 : Luyện đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc lại bài ở tiết 1.
- GVQS, chỉnh sửa cho HS.
 * Đọc câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
 * Đọc sgk GV tổ chức luyện đọc lại.
Bước 2: Luyện nói 
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Trong tranh vẽ gì?
- Em thường thấy mặt nước biển như thế nào ?
- Nước biển ngọt hay mặn?
- Người ta dùng nước biển để làm gì?
- Em đã đi tắm biển lần nào chưa?
GV tổ chức cho HS nói trong nhóm, nói trước lớp.
Bước 3 : Luyện viết 
- GVQS giúp đỡ HS.
C. Củng cố dặn dò.
- Hôm nay chúng ta vừa học vần gì?
GV cho HS thi tìm từ tiếng,từ có vần vừa học. Tuyên dương HS thực hiện tốt.
- GV nhận xét tiết học
- HS luyện đọc cá nhân.
- HS QS tranh và nêu nội dung của tranh.
HS gạch chân tiếng mới.
- HS đọc câu ứng dụng 
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- HS đọc tên chủ đề.
- HSQS tranh vào luyện nói theo tranh.
- ...vẽ cảnh biển.
- ...biển có tiếng sóng vỗ.
-... nước biển mặn.
- ...làm muối ăn.
- HS trả lời.
Đại diện 1 nhóm nói trước lớp.
- HS viết vào vở tập viết 
...iên, yên.
- HS tìm chữ vừa học trong sách, báo.
Về nhà xem trước bài 50.
Tiết 3: Tiếng Việt 
Luyện thêm
I. Mục tiêu: 
- Rèn đọc và viết bài vần in, un cho HS, đặc biệt là HS yếu. 
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 HĐ1: Luyện đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc bài 48 sgk. 
GV rèn đọc cho HS GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
HĐ2. Luyện viết: 
GV viết mẫu và HD quy trình viết: in, un, đèn pin, con giun, vun sới.
GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách.
Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, 
Uốn nắn cho HS.
HS luyện đọc bài 48 sgk 
HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm, thi đọc cá nhân.
HSQS nhận biết quy trình viết.
HS luyện viết bảng con: con giun.
HS luyện viết vào vở ô li: in, un, đèn pin, con giun.
Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở.
Tiết 4: Toán
Phép trừ trong phạm vi 6
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ
* Ghi chú: BT cần làm – bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1,2), bài 4.
II. Đồ dùng:
- GV: Bộ đồ dùng học toán. 	 
- Học sinh: Bộ thực hành toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ:
 GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới :1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
2. Các HĐ dạy học:
HĐ 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
Bước 1: Lập công thức 6 - 1 = 5, 6 - 5 = 1
- HDHS quan sát hình vẽ SGK, nêu bài toán.
- HD HS nêu đầy đủ bài toán : 
6 bớt 1 còn lại bao nhiêu? Nêu phép tính.
Vậy bớt có thể thay bằng phép tính gì?
GV viết bảng 6 - 1 = 5
- HDHS quan sát hình vẽ nêu kết quả của phép trừ 6 - 5 . GV viết bảng 6- 5 = 1
Bước 2 : Lập công thức 6 - 2 = 4, 6- 4 = 2, 6 - 3 = 3. 
(Tương tự như 6 - 1 = 5, 6- 5 = 1) Hoặc GV gợi ý hình ghi kết quả.
Bước 3: Ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6
GV cho HS đọc thuộc lòng bảng trừ 6.
HĐ 2: Luyện tập
GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài, chữa bài.
Bài 1: GV yêu cầu HS làm bài (lưu ý dựa vào bảng trừ trong phạm vi 6 để tính). 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. ( lưu ý củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ).
Bài 3: Tính. (HS làm cột 1,2)
Lưu ý củng cố tính nhẩm.
Bài 4: Viết cách tính thích hợp, lưu ý: đưa về bài toán: Có 6 con vịt đang bơi, có 2 con lên bờ. Hỏi còn mấy con vịt?
C. Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học
HS lên bảng đọc bảng cộng trong phạm vi 6.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HS đọc lại tên bài.
HS QS hình vẽ rồi nêu bài toán : Tất cả có 6 hình tam giác, bớt đi 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?
HS nêu đầy đủ bài toán. Tất cả có 6 hình tam giác, bớt đi 1 hình tam giác. Còn lại 5 hình tam giác.
...6 bớt 1 còn lại 5. HS viết vào chỗ chấm 6- 1 = 5
...phép tính trừ.
HS đọc 6 trừ 1 bằng 5.
HS viết kết quả vào chỗ chấm 6- 5 = 1
HS có thể nhìn hình vẽ viết ngay kết quả của phép tính.
HS đọc thuộc lòng bảng trừ 6 
 HS nêu yêu cầu của bài, và làm bài .
HS đọc kết quả bài làm. 
2HS lên bảng chữa bài . 
HS đọc kết quả bài làm, và chỉ viết kết quả cuối cùng
Viết phép tính thích hợp: 6 - 2 = 4
Cho HS đọc lại các phép trừ 6.
Về nhà xem lại bài.
Buổi chiều :
Tiết 1,2: Tiếng Việt 
Luyện thêm
 I. Mục tiêu
- Rèn đọc và viết iên, yên cho HS, đặc biệt là HS yếu. 
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HĐ1: Luyện đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc bài 49 sgk. 
GVrèn đọc cho HS.
GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
HĐ2: Luyện viết: 
GV viết mẫu và HD quy trình viết: iên, yên, tiên tiến, yên vui. GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách.
Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, mỗi vần, từ 1 dòng.
Uốn nắn cho HS.
GV nhận xét tiết học
HS luyện đọc bài 49 sgk 
HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
HSQS nhận biết quy trình viết.
HS luyện viết vào vở ô li: 
Về nhà đọc lại bài.
Thứ sáu, ngày 05 tháng 11 năm 2010 
Tiết 1,2: Tiếng Việt: 
 Bài 50: uôn, ươn.
I. Mục tiêu: 
- Học sinh đọc được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai, từ và câu ứng dụng
- Viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
II. Đồ dùng: 
 Giáo viên: Bộ mô hình Tiếng Việt. 
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
	Tiết 1 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ: 
GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
2. HĐ1: Dạy vần
+Vần uôn 
Bước 1.Nhận diện vần
Vần uôn được tạo nên từ mấy con chữ?
- GV tô lại vần uôn và nói: vần uôn gồm: 3 con chữ u, ô, n
Bước 2 : Đánh vần:
- GVHDHS đánh vần: u - ô- nờ- uôn
Đã có vần uôn muốn có tiếng chuồn ta thêm âm , dấu gì?
- Đánh vần chờ - uôn - chuôn- huyền - chuồn
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng chuồn?
GV cho HS quan sát tranh 
Trong tranh vẽ gì?
Có từ chuồn chuồn GV ghi bảng.
- Đọc trơn từ khoá 
- GV chỉnh sửa cho HS.
+ Vần ươn (quy trình tương tự vần uôn)
So sánh ươn và uôn
* HD viết 
+Vần đứng riêng- GV viết mẫu HD quy trình viết:uôn . Lưu ý nét nối giữa u , ô và n.
+Tiếng và từ ngữ.- GV viết mẫu HD quy trình viết: chuồn chuồn.
- GV nhận xét.
3. HĐ2. Đọc từ ngữ ứng dụng 
GV viết bảng
Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng
GV đọc mẫu, giúp HS hiểu từ.
GV gọi HS đọc, nhận xét.
HS đọc bài SGK và viết bảng con: cá biển, viên phấn, yên ngựa.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
...gồm 3 con chữ: u, ô, n, phân tích vần 
- HS cài vần uôn
- HS nhìn bảng phát âm: cá nhân ,nhóm
...thêm âm ch, dấu huyền.
HS cài tiếng chuồn 
...ch đứng trước uôn đứng sau dấu huyền trên vần uôn 
 HS đọc trơn:uôn, chuồn 
- ...vẽ con chuồn chuồn. 
HS nhìn bảng phát âm
Giống nhau: Kết thúc bằng n.
Khác nhau: ươn mở đầu bằng ươ, 
HSQS quy trình viết.
- HS viết bảng con: uôn, chuồn 
 Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. 
HS gạch chân tiếng mới.
2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
HS hiểu từ :ý muốn
HS đọc cá nhân, lớp.
Tiết 2
4. HĐ3 : Luyện tập.
 Bước 1: Luyện đọc 
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại ở tiết 1.
- GVQS, chỉnh sửa cho HS.
 * Đọc câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
 * Đọc sgk GV tổ chức đọc lại bài.
 Bước 2 : Luyện nói 
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Trong tranh vẽ những con gì?
- Em biết những loại chuồn chuồn nào?
- Em hay bắt chuồn chuồn châu chấu cào cào như thế nào?
- Bắt được chuồn chuồn em thường làm gì?
-Ra nắng bắt chuồn chuồn bị ốm mai có đi học được không?
GV tổ chức nói trong nhóm, nói trước lớp 
Bước 3 : Luyện viết 
-GV hướng dẫn, giúp đỡ HS.
c . Củng cố dặn dò.
- Hôm nay chúng ta vừa học vần gì?
GV cho HS thi tìm từ tiếng có âm vừa học. GV tuyên dương HS thực hiện tốt.
- GV nhận xét tiết học
- HS luyện đọc cá nhân, lớp. 
- HS QS tranh và nêu nội dung của tranh.
- HS tìm tiếng mới.
-HS đọc câu ứng dụng 
- HS đọc cá nhân, lớp.
- HS đọc tên chủ đề.
 - HSQS tranh và luyện nói theo tranh.
- ...con chuồn chuồn.
...chuồn chuồn ớt, kim, ...
- ...bắt bằng tay.
...ngắt cánh.
...không đi học được.
Đại diện 1 nhóm nói trước lớp.
- HS viết vào vở tập viết
...uôn, ươn.
- HS tìm chữ vừa học trong sách, báo.
 Về nhà xem trước bài 51
Tiết 3: Toán 
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6
* Ghi chú: BT cần làm – bài 1 (dòng 1), bài 2 (dòng 1), bài 3 (dòng 1), bài 4 (dòng 1), bài 5.
II. Đồ dùng:
- GV: Tranh vẽ bài tập 5; bảng phụ. 	 
- Học sinh: Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ 
GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
2. Các HĐ dạy học :
HĐ1: Củng cố bảng cộng, trừ, trong phạm vi 6 
GV tổ chức , nhận xét.
HĐ 2: Luyện tập.
- GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài, chữa bài.
Bài 1: GV yêu cầu HS làm bài: (Thực hiện dòng 1, em nào làm được thì làm hết) ( lưu ý dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học để tính và đặt cột dọc các số thẳng hàng với nhau ). 
Bài 2: Tính: GV yêu cầu HS làm bài: (Thực hiện dòng 1, em nào làm được thì làm hết) 
Dựa vào phép trừ, cộng trong phạm vi 6 để tính; 
Nếu thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả như thế nào?
Bài 3: Điền dấu vào chỗ chấm, lưu ý: tính kết quả từng vế sau đó mới so sánh.
GV yêu cầu HS làm bài: (Thực hiện dòng 1, em nào làm được thì làm hết) 
Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Lưu ý dựa vào bảng cộng, trừ để tính.
GV yêu cầu HS làm bài: (Thực hiện dòng 1, em nào làm được thì làm hết) 
Bài 5:Viết phép tính thích hợp, lưu ýHS nêu bài toán: VD : Có 2 con vịt đang đi trước, có 4 con đi sau. Hỏi có tất cả mấy con vịt ?
 c. Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học.
HS lên bảng đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 6.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HS đọc lại đầu bài.
HS thi ghép nhanh phép tính.
VD: 3 + 3 = 6; 6- 4 = 2...
HS nêu yêu cầu của bài.
HS làm bài cá nhân.
2 HS lên chữa bài
HS nêu cách làm, đọc kết quả.
3 + 2+ 1= 6 3 + 2 + 1 = 6
...Kết quả không thay đổi.
2 HS chữa bài.
HS nêu yêu cầu của bài.
HS làm bài cá nhân.
2 HS lên chữa bài
2 + 3 < 6 3 + 3= 6
2 + 4 = 6 3 + 2 < 6
HS nêu lí do em chọn số, HS làm bài cá nhân.
3... + 2 = 5 3 + ...3 = 6
1...+ 5 = 6 3 + 1...= 4 
HS có thể chọn 1 trong 4 phép tính:
4 + 2 = 6 6 - 2 = 4 
2 + 4 = 6 6 – 4 = 2 
Cho HS đọc lại các bảng cộng, trừ trong phạm vi 6. 
Về nhà xem lại bài.
Tiết 4: Sinh hoạt lớp tuần 12
Mục tiêu : 
- GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về nề nếp và học tập.Tuyên dương, nhắc nhở giúp HS thực hiện tốt hơn ở tuần 13.
Bình xét thi đua học tập ở các tổ trong tuần: điểm 10.
Nhắc HS chuẩn bị sách vở , đồ dùng học tập ở tuần 13.
 - Phân công trực nhật của lớp.
 2 . Nội dung sinh hoạt 
 - Đánh giá hoạt động trong tuần:
 GV: Nêu một số điểm sau : - Đi học chuyên cần : 
 	 -Học tập: + Đọc kém : + Viết chưa đạt : + Thiếu Đ. D. H. T: 
 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(114).doc