Bài soạn môn học khối lớp 1 - Tuần 1 - Trường TH - Thuân Hoà 2

 I.Mục đích yêu cầu :

 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực kẻ yếu.

 Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.Chuẩn bị:

 - Viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc lên bảng.

 - HS : Xem trước bài trong sách.

III.Các hoạt động dạy - học:

 

doc 156 trang Người đăng hong87 Lượt xem 724Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học khối lớp 1 - Tuần 1 - Trường TH - Thuân Hoà 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øy ?(dựa vào hình 2) 
 +Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,4 và 5 .
 4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc bài trong khung bài học .
 5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt 
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS cả lớp .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét , bổ sung .
-HS trả lời .
+Dân cư thưa thớt .
 +Dao, Thái ,Mông 
+Vì có số dân ít .
 +Đi bộ hoặc đi ngựa .
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-HS thảo luận và đại diên nhóm trình bày kết quả .
+Ở sườn núi, ở thung lũng.. .
 +Ít nhà .
 +Tránh ẩm thấp và thú dữ.( dành cho HS khá giỏi )
+Gỗ, tre ,nứa 
 -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS được chia làm 5 nhóm và mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
 2,3 HS đọc .
Ghi chú : 
Thứ sáu ngày 17 tháng 09 năm 2010
 TẬP LÀM VĂN ( Tiết 6 )
 BÀI : VIẾT THƯ
I. Mục tiêu: 
- Nắm chắc được mục đích của việc viết thư .
- Biết được nội dung và kết cấu thông thường của một bức thư .
- Biết viết những bức thư thăm hỏi , trao đổi thông tin đúng nội dung , kết cấu lời lẽ chân thành , tình cảm .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ .
 - Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Cần kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?
- Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 .
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: ( Trực tiếp )
 b) Tìm hiểu ví dụ 
- Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25 , SGK và trả lời một số câu hỏi của GV : 
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Theo em , người ta viết thư để làm gì ?
+ Đầu thư bạn Lương viết gì ?
+ Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ?...
+ Theo em , nội dung bức thư cần có những gì?
+ Qua bức thư , em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ?
 c) Ghi nhớ 
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc .
 d) Luyện tập 
 * Tìm hiểu đề 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gạch chân dưới những từ : trường khác để thăm hỏi , kể , tình hình lớp , trường em 
- Yêu cầu HS trao đổi , viết vào phiếu nội dung cần trình bày .
- Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng , nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng .
 * Viết thư 
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư .
- Yêu cầu HS viết . Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật , gần gũi , tình cảm bạn bè chân thành .
- Gọi HS đọc lá thư mình viết .
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố, dặn dò:Ø
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau . 
- 1 HS trả lời câu hỏi .
- 2 HS đọc .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng. 
+ Để thăm hỏi , động viên nhau , để thông báo tình hình , trao đổi ý kiến
+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng .
+ Lương thông cảm , sẻ chia hòan cảnh , nỗi đau của Hồng và bà con địa phương .
- HS Suy nghĩ, trả lời.( Lí do. mục đích, thăm hỏi tình hình người nhận thu, viết thư)
+ Phần Mở đầu ghi địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi .
+ Phần Kết thúc ghi lời chúc , lời hứa hẹn .
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Thảo luận , hoàn thành nội dung .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
- HS tự viết theo suy nghĩ của mình.
- Trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe.
Ghi chú : 
 KHOA HỌC ( Tiết 6 )	
 BÀI : VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,), chất khoáng( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm, ) và chất xơ( các loại rau )
 - Biết được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK. 
 - Phiếu học tập theo nhóm.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi lại ND bài cũ ” Các chất dinh dưỡng”
 3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: (Trực tiếp )
 Cách tiến hành:
 § Bước 1: GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng sau:
 -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
 § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?
 -GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.
* Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
 § Bước 1: -GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên cho các nhóm là nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước, 
 -Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi về nhóm vi-ta-mim, chất khoáng, chất xơ và vai trò của nó.
 § Bước 2: GV kết luận về vi- ta mim, chất khoáng, chất xơ.
 * Hoạt động 3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 Cách tiến hành:
 § Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm và yêu cầu các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
§ Bước 2: GV hỏi: Các thức ăn chứa nhiều 
vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu ?
 -Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
 3.Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-Hoạt động cặp đôi.
-2 HS thảo luận và trả lời.
-HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1 đến 2 loại thức ăn.
-HS chia nhóm nhận tên và thảo luận trong nhóm và ghi kết quả thảo luận ra giấy.
-HS đại diện trả lời.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập.
-Đại diện của nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
-HS cả lớp.
Ghi chú : 
TOÁN ( Tiết: 15 )
 BÀI : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS : 
 - Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản).
 - Sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
 - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3. 
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. 
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 Giờ toán hôm nay các em sẽ được nhận biết một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân .
 b.Nội dung: 
 * Đặc điểm của hệ thập phân:
 -GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài .
 -GV cho HS biết : Cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. 
-GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân.
 * Cách viết số trong hệ thập phân:
 -GV giới thiệu cho HS biết với 10 chữ số từ 0 đến 9 chúng ta có thể viết được mọi số tư nhiên .( GV đọc cho HS viết các số như SGK )
 3/.Luyện tập thực hành:
 Bài 1:
 -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài.
 -GV HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo. 
 Bài 2:
 -GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó .
 -GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 Bài 3:
 -GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài .
3. Củng cố và dặn dò :
- Về nhà làm bài tập luyện thêm.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm bài. 
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
-Vài HS nhắc lại kết luận.
HS cả lớp làm bài vào vở .
- HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp. ( 387 = 300 + 80 + 7 )
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.
-Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau.
-Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở.
Ghi chú : 
 SINH HOẠT TẬP THỂ
 TIẾT :3
 I. MỤC TIÊU:
HS tự nhận xét tuần 3
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.GV tổng kết đánh giá chung :
-Họctập: ......................................................................................................................................................................................................................................................
- Chuyên cần:
......................................................................................................................................................................................................................................................
-Nề nếp:
......................................................................................................................................................................................................................................................
-Vệ sinh:
......................................................................................................................................................................................................................................................
-Tuyên dương: 
......................................................................................................................................................................................................................................................
3.Công tác tuần tới:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tổ trưởng kí, duyệt
 TUẦN 4
Thứ hai ngày 20 tháng 09 năm 2010
 TẬP ĐỌC (Tiết 7 )
 BÀI : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu: 
1 / Đọc thành tiếng 
 - Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
 Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữ các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
 - Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật 2 / Đọc - Hiểu 
 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài 
 - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc .
 - Tranh minh hoạ SGK 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu về nội dung .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: 
 a . Giới thiệu bài :
 - GV giới thiệu chủ điểm và tên chủ điểm.
- Đưa bức tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
 a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 * Luyện đọc 
- Gọi 3 HS tiếp nối tiếp nhau đọc bài SGK . 
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS .
- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK .
-GV đọc mẫu lần 1. 
 * Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc đoạn 1,2 và 3 trả lời câu hỏi theo yêu cầu của SGV.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài , cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài .
- Ghi nội dung chính của bài .( SGV )
 * Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc toàn bài .
-GV đọc mẫu .
- Nhận xét , cho điểm HS .
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu ND bài
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- HS lắng nghe
- HS suy nghĩ, trả lời .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe .
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc thầm và tìm ND bài dung chính của bài 
- HS đọc tiếp nối, tự tìm giọng đọc.
- HS chú ý lắng nghe. 
- HS thi đọc.
 - 1 HS nêu .
Ghi chú : 
TOÁN (Tiết : 16)
 BÀI : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: 
 - Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
 + Các so sánh hai số tự nhiên.
 + Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 15. 
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: ( Trực tiếp )
 b.So sánh số tự nhiên: 
 * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
 - GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
 -Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
 -GV Cho HS so sánh các cặp số : 123 và 456; 7891 và 7578... và nêu các so sánh. 
 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: So sánh 5,7,4,10 trên tia số.
 c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
 -GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
 +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn( Lớn đến bé ).
 -Số nào là số lớn nhất ( Bé nhất )trong các số trên ?
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
 d.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1 ( cột 1 )
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410.
 Bài 2 ( cột a,c )
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 3 ( a )
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét. 
-HS nghe giới thiệu bài.
- HS tự so sánh: 100 > 99 hay 99 < 100.
-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
-HS so sánh và nêu kết quả
-HS nêu như phần bài học SGK.
- HS tự thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
-HS nêu cách so sánh.
-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS cả lớp.
Ghi chú : 
 ĐẠO ĐỨC (Tiết 4 )
 BÀI : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I.Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II.Đồ dùng dạy học:
 - SGK Đạo đức 4.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 7)
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm:
 +Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK .
 +HS nêu cách giải quyết.
 -GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. 
 -GV kết luận :trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau .Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phụcvượt qua khó khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn .
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3- SGK /7) 
 -GV giải thích yêu cầu bài tập.
 -GV cho HS trình bày trước lớp.
 -GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4- SGK / 7)
 -GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
 +Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
 -GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
 -GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
 -Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập.
-Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
-HS đọc.
-Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS trình bày .
- HS lắng nghe.
-HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục.
-Cả lớp trao đổi , nhận xét.
-HS cả lớp thực hành.
Ghi chú : 
Thứ ba ngày 21 tháng 09 năm 2010
KHOA HỌC (Tiết 7 ) 
BÀI : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I/ Mục tiêu:
Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món
Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Phiếu học tập theo nhóm.
 -Giấy khổ to.
 -HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi:
 Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ 
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi 
món ?
 Cách tiến hành:
 § Bước 1: GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm theo định hướng.
 -Chia nhóm 4 HS.
 -Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV
 § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của nhóm mình. GV ghi các ý kiến không trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng.
 -Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 
17 / SGK.
 * Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối. 
 Cách tiến hành:
 § Bước 1: GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
 -Chia nhóm, giao việc
 § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày.
 -Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý.
-Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào cần: Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ?
 * GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm, béo, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối.
 * Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi chợ”
 -Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5 đến 7 phút.
-Gọi các nhóm lên trình bày
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm.
 -Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực đơn hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu loát nhất.
 -Tuyên dương.
 3.Củng cố- dặn dò:
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
 -Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá.
-HS trả lời.
- Lắng nghe
.
-Chia nhóm the

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop4 Thach Thai TH2(1).doc