I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1.KT:-Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu ND :Cuộc thi tài hốp dẫngiữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đángcủa đô vật già,giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được CH trong SGK).
2.KN:-Rèn kĩ năng đọc, câu đoạn ,hiểu nội dung của bài .
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
*HSKKVH .Đọc tương đối nhanh và hiểu nội dung của bài
B.Kể chuyện.
1.KT:Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý cho trước(sgk)
2.KN:Chú ý nghe bạn kể và kể được 1 đoạn của câu chuyện.
3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập
II. Chuẩn bị .
- Tranh minh hoạ truyểntong SGK
- Bảng lớp viết 5 gợi ý
S nắm được cách giải và nắm được bước rút về đơn vị. GV rút bài toán (viết sẵn vào giấy) lên bảng - HS quan sát - 2HS đọc bài tập + Bài toán cho biết gì? - Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can + Bài toán hỏi gì ? - 1 can có bào nhiêu lít mật ong? + Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì? - Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can - GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở Tóm tắt Bài giải 7 can: 35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là 1 can : l ? 35 : 7 = 5 (l ) Đáp số: 5 l mật ong + Để tính số lít ,ật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì? - Phép chia - GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau. - HS nghe * Bài toán 2: - GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng - HS quan sát - 2HS đọc lại + Bài toán cho biết gì ? - 7 can chứa 35 lít mật + Bài toán hỏi gì? - Số mật trong 2 con + Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết ta phải làm phép tính gì ? - Tính được số mật trong 1 can - GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vở Tóm tắt Bài giải 7 can:35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là: 2 can:l ? 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong có trong 2 can là: 5 x 2 = 10 (l) Đáp số: 10 l + Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị ? - Tìm số lít mật ong trong 1 can - GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước. + B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau - HS nghe + B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau - Nhiều HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Thực hành. a. Bài 1 + 2 Củng cố về giải toán rút về đơn vị. *HSKKVH.thực hiện được bài tập 1 * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng Bài giải Tóm tắt Số viên thuốc có trong 1 vỉ là 4 vỉ: 24 viên 24 : 4 = 6 (viên) 3 vỉ: .viên? Số viên thuốc có trong 3 vỉ là: 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 (viên) - Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? - Liên quan rút về đơn vị - Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào? - Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm vở 7 bao : 28 kg Bài giải 5 bao:..kg? Số gạo trong 1 bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số gạo có trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg - Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ? Số kg gạo trong 1 bao. b.Bài 3: Củng cố xếp hình theo mẫu. - 2HS nêu yêu cầu - HS xếp hình thi - Nhận xét - GV nhận xét c. Kết luận: - Nêu các bước của 1 bài toán rút về đơn vị - 2HS * Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 4 :Tự nhiên xã hội Động vật I. Mục tiêu: 1KT:-Biết được cơ thể của động vật gồm 3 phần:đầu ,mình và cơ quan di chuyển. -Nhận ra sư đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng kích thước cấu tạo ngoài. 2.KN:-Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người . 3.TĐ:HS quan sát hình vẽ chỉ được các bộ phận bên ngoàicủa một số động vật II. Các hoạt động học: 1. KTBC: - Kể tên bộ phận thường có của 1 quả? - Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả? - HS + GV nhận xét. 2. PTB : a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. * Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa rạng của động vật trong TN. *Tiến hành: - GV yêu cầu quan sát hình (94, 95) - HS quan sát theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển. + Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ? - HS quan sát và nhận xét. + Hãy chỉ đâu là mình, đầu, chân của con vật ? + Nêuđiểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu toạngoài của chúng ? - Đại diệncác nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét -> GV nhận xét * Kết luận : Trong TN có rất nhiều loài động vật . Chúng có hình dạng, độ lớn . Khác nhau . Cơ thể chúng đều gồm 3 phần : Đầu, mình, và cơ quan di chuyển b. Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân . * Mục tiêu : Biết vẽ và tô màu một con vật mà HS ưa thích . * Cách tiến hành : - GV nêu yêu cầu - HS lấy giấy và bút chì để vẽ con vật mà em ưa thích sau đó tô màu - Từng nhóm HS dán vào tờ giấy to trình bày - HS nhận xét -> GV nhận xét, đánh giá - GV cho HS chơi trò chơi : Đố bạn con gì ? - GV phổ biến cách chơi, luật chơi - HS chơi trò chơi -> GV nhận xét 3. Kết luận : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà chuẩn bị bài sau ____________________________________ Tiết 5:Tăng cường TV Hội vật I. Mục tiêu: 1.KT:-Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu ND :Cuộc thi tài hốp dẫngiữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đángcủa đô vật già,giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được CH trong SGK). 2.KN:-Rèn kĩ năng đọc, câu đoạn ,hiểu nội dung của bài . 3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. *HSKKVH .Đọc tương đối nhanh và hiểu nội dung của bài II. Chuẩn bị . - Tranh minh hoạ truyểntong SGK - Bảng lớp viết 5 gợi ý C. Các hoạt động dạy học . A. KTBC-GTB : - Đọc bài tiếng đàn + trả lời ND bài ( 2HS ) -> HS + GV nhẫn xét B. PTB : 1. Luyện đọc .*MT. Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GVHD cách đọc b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọctừng câu trong bài + Đọctừng đoạn trước lớp - GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng - HS nghe - HS đọc đoạn trước lớp + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N2 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 2. Tìm hiểu bài: *MT. Hiểu ND :Cuộc thi tài hốp dẫngiữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đángcủa đô vật già,giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi - Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. - Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ cón gì khác nhau ? - Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết. - Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ - Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? - Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông - Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào? - Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cả Ngũlúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch. - Theo em vì sao ông Cả Ngũ thắng ? - HS nêu. 3. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn - HS nghe - HD cách đọc - Vài HS thi đọc đoạn văn - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét. Ngày giảng: Thứ 4 ngày 24 tháng 02 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Hội đua voi ở tây nguyên I. Mục tiêu: 1.KT;--Biết ngắt nghỉ hơi sau đúng các dấu câu,giữa các cụm từ. -Hiểu ND :Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên ,cho thấy nét độc đáo,sự thú vị và bổ ích của hội đua voi .(trả lời được câu hỏi trong SGK ). *HSKKVH.Đọc trôi chảy đoạn cần đọc . II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các HĐ dạy học: A. KTBC-GTB : - Đọc truyện Hội vật (2HS) - HS + GV nhận xét. B. PTB : 1. Luyện đọc:MT. ;--Biết ngắt nghỉ hơi sau đúng các dấu câu,giữa các cụm từ. a. GV đọc diễn cảm bài văn GV hướng dẫn cách đọc GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N2 - Cả lớp đọc ĐT cả bài. 2. Tìm hiểu bài: *MT. Hiểu ND :Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên ,cho thấy nét độc đáo,sự thú vị và bổ ích của hội đua voi . - Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua? - Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi.. - Cuộc đua diễn ra như thế nào ? - Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man - gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về, trúng đích - Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ? - Những chú voi chạy về đích trước tiên đều nghìm đá huơ cổ vũ, khen ngợi chúng 3. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HS theo dõi - GV hướng dẫn cách đọc - 3HS thi đọc lại đoạn văn - 2HS đọc cả bài - GV nhận xét ghi điểm - NX 4:Kết luận: - Nêu ND chính của bài? - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết2:Luyện từ và câu : Nhân hoá . Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao ? I. Mục tiêu: 1. KT: Nhận ra hiện tượng nhân hoá , nêu đượccảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhận hoá.(bt1) 2. KN:-Xác định được bộ phận câu trả lời ch câu hỏivì sao?(BT2). -Trả lời đúng 2-3 câuhỏi vì sao ?trong bài tập 3 3.TĐ :HS nghiêm túc trong học tập II.Chuẩn bị : - 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải bài tập 1: - Bảng lớp III. Các HĐ dạy học: A. KTBC-GTB : 1 HS BT1 (b) 1 HS làm BT1 (c) - HS + GV nhận xét B. PTB : 1. HD làm bài tập a. Bài tập 1*MT. Nhận ra hiện tượng nhân hoá , nêu đượccảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhận hoá.(bt1) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ - HS trao đổi nhóm các câu hỏi + Tìm những sự vậtvà con vật đượctả trong bàithơ ? + các sự vật, con vậtđược tả bằng nhữngtừ ngữ nào ? - GV dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng - 4 nhóm thi tiêp sức -> HS nhận xét + Cách gọi và tả cáccon vật, sự vật cógì hay ? - HS nêu Têncác sự vật , con vật Các sự vật con vật được gọi Các sự vật con vật được tả Cách gọi và tả sự vật, con vật - Lúa Chị Phất phơ bím tóc Làm cho các sự vật - Tro Cậu Bá vai nhau thì thầm đứng học Con vật trở lên sing động gần gũi, đáng yêu hơn - Đàn cò áo trắng, khiêng nắng qua sông - gió Cô Chăn mây trên đồng - Mặt trời Bác đãpe qua ngọn núi b. Bài 2 : *MT. Xác định được bộ phận câu trả lời ch câu hỏivì sao? - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - GV gọi HS lên bảng làm - 1 HS lên bảng làm gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá . b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa gỏi nhất . - Gv nhận xét c. Chị em Xô phi đã mang về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không đượclàm phiền người khác . -> HS nhận xét c. Bài 3 : - 1 HS đọc bài Hội vật - Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ? - Vì ai cũng được xem mặt xem tài ông Cản ngũ . - Vì sao keo vậtlíc đầu xem chừng chán ngắt ? - Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh còn ông Cản Ngũ thì lơ ngơ . - Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống? - Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt. - Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ? - Vì anh mắc mưu ông. 2Kết luận: - Nêu lại ND bài ? - 2 HS - Về nhà chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Tiết 3: Toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1.KT:Biết giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị,tính chu vi hình chũ nhật. 2KN;HS Biết thực hiện được bài toán. 3.TĐ;HS nghiêm túc trong học tập. *HSKKVH .Thực hiện được bài tập 1 B. Các HĐ dạy học: I. KTBC-GTB: - Nêu các bước giải bài toán rút về ĐV ? (2HS) - HS + GV nhận xét. II. PTB : * Hoạt động 1: Thực hành. 1. Bài 2 + 3: *MT. Củng cố kỹ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. a. Bài 2: - GV gọi HS đọc bài toán - 2HS đọc bài + Bài toán cho biết gì? - 1HS nêu + Bài toán hỏi gì ? - 1HS + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Rút về đơn vị - Yêu cầu HS làm vở khác 2 HS lên bảng. Bài giải Tóm tắt Số quyển vở có trong 1 thùng là: 7 thùng: 2135 quyển 2135 : 7 = 305 (quyển) 5 thùng: .. quyển ? Số quyển vở có trong 5 thùng là: - GV gọi HS nhận xét. 305 x 5 = 1525 (quyển) - GV nhận xét Đáp số: 1525 quyển vở b. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch ? - 8520 viên + BT yêu cầu tính gì ? - Tính số viên gạch của 3 xe - GV gọi HS nêu đề toán - HS lần lượt đọc bài toán - GV yêu cầu HS giải vào vở Bài giải Tóm tắt Số viên gạch 1 xe ô tô trở được là: 4 xe : 8520 viên gạch 8520 : 4 = 2130 (viên gạch) 3 xe:.viên gạch ? Số viên gạch 3 xe chở được là: 2130 x 3 = 6390 (viên gạch) Đáp số: 6390 viên gạch + Bài toán trên thuộc bài toán gì? - Thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bước nào là bước rút về đơn vị trong bài toán ? - Bước tìm số gạch trong 1 xe 2. Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật - GV gọi HS đọc đề - 2HS đọc đề toán + Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - 1HS + Phân tích bài toán? - 2HS - Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng Bài giải Tóm tắt Chiều rộng của mảnh đất là: Chiều dài: 25 m 25 - 8 = 17 (m) Chiều rộng: Kém chiều dài 8m Chu vi của mảnh đất là: Chu vi:..m? (25 + 17) x 2 = 84 (m) - Yêu cầu HS nhận xét Đ/S: 84 m - GV nhận xét III.Kết luận: - Nêu các bước của 1 bài toán có liên quan đến rút về ĐV? - 2HS nêu - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 4:Thủ công: Làm lọ hoa gắn tường I. Mục tiêu: 1.KT:-Biết cách làm lọ hoa gắn tường . 2.KN;Làm được lọ hoa gắn tường.Các nếp gấp tương đối đều,thẳng, phẳng,lọ hoa tương đói cân đối. 3.TĐ;hs nghiêm túc trong học tập . II. Chuẩn bị: - Mẫu lọ hoa gắn tờng làm = giấy. - Tranh quy trình, giấy TC, keó III. Các HĐ dạy học: T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 5' 1. Hoạt động 1: *MT. Biết cách làm lọ hoa gắn tường . GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu lọ hoa làm bằng giấy - HS quan sát + Nêu hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa? - HS nêu - GV mở dần lọ hoa - HS quan sát + Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ? - HCN + Lọ hoa đợc làm = cách nào ? - Gấp cách đều 10' 2. HĐ 2:*MT Làm được lọ hoa gắn tường.Các nếp gấp tương đối đều,thẳng, phẳng,lọ hoa tương đói cân đối.. GV hướng dẫn mẫu. - Đặt ngang tờ giấy TC HCN có chiều dài 24ô, rộng 16ô. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đờng dấu gấp để làm đế lọ hoa. - HS quan sát. - B1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. - Soay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô nh gấp cái quạt ( L2) cho đến hết tờ giấy. - HS quan sát B1: Cách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp thân lọ hoa. - Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân, kéo khi nào tạo thành chữ V. - HS quan sát. B3: Làm thành lọ hoa gắn tờng. - Dùng bút chì kẻ thành đờng giữa hình và đờng chuẩn vào tờ giấy. Bôi hồ vào 1 nếp gấp ngoài cùng - HS nghe- quan sát. - 2- 3 HS nhắc lại các bớc. 10' * Thực hành: - GV tổ chức cho Hs tập gấp lọ hoa gắn tờng. - HS thực hành. IV. Kết luận: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và KN thực hành. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Âm nhạc: Học hát: Bài chị ong nâu và em bé I. Mục tiêu: 1.KT:-Biết hát theo giai điệu và lời ca . 2.KN:Biết kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát . 3.TĐ:HS nghiêm túc trong học tập . II, Chuẩn bị : -GV : Hát chuẩn xác bài hát - HS + GV : nhạc cụ quen dùng III. các hoạt động dạy học: 1. KTBC-GTB : - Viết7 nốt nhạc trên khuông nhạc ( 2 HS ) -> HS + GVnhận xét 2. PTB : a. Hoạt động 1 : Dạy hát bài : Chị ong nâuvà em bé . - GV giới thiệu về bài hát - GV hát mẫu - HS nghe * Dạy hát: - GV đọc lời ca - HS nghe - Cả lớp đọc HT lời ca - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích - HS hát theo HĐ của GV - HS luyện tập hát theo nhóm - HS cả lớp hát lại vài lần. - GV nghe sửa sai. - HS hát theo hình thức phối hợp đơn ca và tốp ca: VD: Đơn ca " Chị ong nâu chi bay" Tốp ca: "Bé ngoannên lười" b. Hoạt động 2: Hát + gõ đệm - GV nêu yêu cầu - HS vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. GV quan sát sửa sai cho HS 3. Kết luận: - GV hát lại bài ca 1 lần Ngày giảng: Thứ 5 ngày 25 tháng 02 năm2010 Tiết 1;Thể dục Nhảy dây kiểu chụm hai chân . Trò chơi " Ném bóng trúng đích" I. Mục tiêu: 1.KT:-Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chânvà thực hiện so dây ,chao dây, quay dây,động tác nhảy dây nhẹ nhàng nhịp điệu. -Biết cách thực hiệnbài thể dục phát triển chung với cờ. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động . 2.KN;HS thực hiện động tác tương đối chính xác. 3.TĐ.HS có thái độ nghiêm túc trong học tập II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, VS sạch sẽ. - Phương tiện: Bóng ném, nhảy dây. (mỗi HS 1dây nhảy) III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần giới thiệu 5 - 6' 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học x x x x x x x x 2. KĐ: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Tập bài thể dục phát triển chung 4 x 8n - Trò chơi: Chim bay cò bay. B. Phần cơ bản 20 - 25' 1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân - ĐHTL: *MT. :-Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chânvà thực hiện so dây ,chao dây, quay dây,động tác nhảy dây nhẹ nhàng nhịp điệu. -Biết cách thực hiệnbài thể dục phát triển chung với cờ. x x x x x x - HS tập theo tổ - GV quan sát sửa sai - Các tổ thi đua nhảy đồng loạt - Mỗi tổ cử 5 bạn nhảy lên thi C. Phần kết luận 5' - HS thả lỏng, hít thở sâu - ĐHTT: - GV + HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét giờ học, giao BTVN x x x x Tiết 2: Tập viết: Ôn chữ hoa S I. Mục tiêu: 1.KT:Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa s(1 dòng)C,T(1 dòng)viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng.)và câu ứng dụng :Côn sơn suối chảy rì rầmbên tai 1 lần)bằng cỡ chữ nhỏ . 2.KN;HS có kĩ nang viết chũ ,đúng quy định . 3.TĐ ;HS có thái độ nghiêm túc trong học tập . II. Chuẩn bị : - Mẫu chữ viết hoa S - Tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng T24 ? (1HS) - GV đọc: Phan Rang, Rủ (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. PTB : 1. HD viết trên bảng con.. *MT. Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa s(1 dòng)C,T(1 dòng)viết đúng tên riêng Sầm Sơn a. Luyện viết chữ viết hoa. - GV yêu cầu HS mở vở, quan sát - HS mở vở TV quan sát + Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - S,C,T - GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS quan sát - HS tập viết chữ S vào bảng con. - GV quan sát sửa sai. b. HS viết từ ứng dụng: *MT. câu ứng dụng :Côn sơn suối chảy rì rầmbên tai 1 lần)bằng cỡ chữ nhỏ . - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu về Sầm Sơn; là nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. - HS tập viết Sầm Sơn vào bảng con - GV quan sát sửa sai. c. HS viết câu ứng dụng - HS nghe - HS viết bảng con: Sầm Sơn, Ta * GV quán sát sửa sai. 2. HD học sinh viết vào vở tập viết. - GV yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết vào vở 3. Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - NX bài viết 4. Kết luận: - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học: Tiết 3:Toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1.KT:Biết giải bài toán "bài toán liên quan đến rút về đơn vị ? 2KN;Biếtvà tính giá trị của biểu thức. 3.TĐ;HS có thái độ nghiêm túc trong học tập . B. Các hoạt động dạy học I.KTBC-GTB; - Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ? (2HS) - HS + GV nhận xét. II. PTB : * Hoạt động 1: Thực hành 1. Bài 1 + 2: * MT.Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. a. GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên bảng Tóm tắt Bài giải 5 quả trứng: 4500 đồng Giá tiền mỗi quả trứng là: 3 quả trứng:đồng 4500 : 5 = 900 (đồng) Số tiền mua 3 quả trứng là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 900 x 3 = 2700 (đồng) - GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 2700 (đồng) b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu làm vào vở + 2HS lên bảng Tóm tắt Bài giải 6 phòng: 2550 viên gạch Số viên gạch cần lát 1 phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên gạch) Số viên gạch cần lát 7 phòng là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 425 x 7 = 2975 (viên gạch) - GV hỏi hai bài toán trên thuộc dạng toán gì ? Đáp số:2975 viên gạch - Rút về đơn vị - Bước nào nào bước rút về đơn vị trong 2 bài toán ? - HS nêu 2. Bài 3: * Củng cố về điền số thích hợp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu - GV hướng dẫn một phép tính: - Trong ô trống 1 em điền số vào? Vì sao? - Điền số 8 km. Vì bài biết 1 giờ đi được 4 km. Số cần điền ở ô trống 1 là số km đi được trong 2 giờ. Vì thế ta lấy 4km x 2 = 8km - GV yêu cầu HS làm vào SGK - HS làm vào SGK. - Gọi HS nêu kết quả - Vài HS nêu kết quả - Nhận xét - GV nhận xét. Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ Quãng đường đi 4 km 8 km 16 km 12 km 20 km 3. Bài 4: Củng cố về tính giá trị của biểu thức. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 32 : 8 x 3 = 4 x 3 45 x 2 x 5= 90 x5 = 12 = 450 49 x 4 : 7 = 196 : 7 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 28 = 13 III. Kết luận : - Nêu lại ND bài ? (3HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 5 Tự nhiên xã hội: Côn trùng I.Mục tiêu. 1.KT;-Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người . 2.KN;-Biết tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trngf trên hình vẽ hoặc vật thật 3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập II. Chuẩn bị : - Các hình trong SGK - Các tranh ảnh về các bài côn trùng. III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC-GTB :đặc điểm giống nhau và khác nhau của động vật ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. PTB: a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận của cơ thể của các côn trùng được quan sát. * Tiến hành - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS quan sát + trả lời câu hỏi: - Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong hình? Chúng có mấy chân ?. - HS quan sát, thảo luận theo câu hỏi của GV trong nhóm (Nhóm trưởng điều khiển) - Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày - nhóm khác nhận xét. + Hãy rút ra đặc điểm chung của côn trùng ? - HS nêu; không có xương sống. Chúng có 6 chân, châ
Tài liệu đính kèm: