I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1KT:Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.
-Hiểu ND ý nghĩa :ca ngợi Cao Bá Quát thông minh,đối đáp giỏi,có bản lĩnh từ nhỏ.
2.KN:Rèn kĩ năng đọc ,đọc đúng,đọc thầm tương đối nhanh và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3TĐ”:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập
*HSKKVH.Đọc được câu ,đoạn mước độ nhanh dần.
B.Kể chuyện.
1KT: Biết sắp xếp các tranh(SGK) cho đúng thứ tựvà kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa .
2KN:HS kể được tường đoạn câu chuyện theo tranh.
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập
II Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ truyện SGK.
vào bảng con. - GV quan sát sửa sai. b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở. - GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 2. HD làm bài *MT. Làm đúng BT(2)a/b,hoặc BT(3)a/b. a.Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vào SGK. - GV gọi HS làm bài tập - 4HS lên bảng thi viết nhanh - HS đọc lời giải - GV nhận xét. * sáo - xiếc b. Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK - GV dán 3 tờ phiếu khổ to - 2nhóm HS lên thi tiếp sức. - HS nhận xét - GV nhận xét. s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc x: xé vải, xào rau, xới đất. 3.Kết luận: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. Tiết 3: Toán Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS 1.KT:-Biết nhân , chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. 2KN:-Vận dụng giải toán có hai phép tính. 3.TĐ:HS có ý thức trong học tập . *BTCL:Bài.1,2,4 *HSKKVH.Biết nhân chia trong trường hợp đơn giản. B. Các HĐ dạy học: I. KTB : 1608 4 (HS1) 2413 4 (HS2) - HS + GV nhận xét. II. PTB : * Hoạt động 1: Thực hành 1. Bài 1: * Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số và 4 chữ số (MQH về nhân chia) - GV gọi HS nêu yêu cầu *HSKKVH.thực hiện được bài 1 - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thực hiện bảng con 821 3284 4 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 2. Bài 2: * Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào bảng con 4691 2 1230 3 06 2345 03 410 - GV sửa sai cho Hs 09 00 + Nêu lại cách chia ? 11 0 3. Bài 4: * Củng cố về tính chu vi HCN và giải = 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV gọi HS phân tích bài - 2HS - Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng Bài giải Tóm tắt Chiều dài sân vận động là: Chiều rộng: 95 x 3 = 285 (m) Chiều dài: Chu vi sân vận động là: (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đáp số: 760 m - HS + GV nhận xét. III. Kết luận: - Nêu lại ND bài - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tự nhiên xã hội hoa I. Mục tiêu: 1.KT:-Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vậtvà ích lợi của hoa đối với đời sống của con người. 2KN:-Kể tên các bộ phận của hoa. 3.TĐ:Nêu được chức năng và ích lợi của hoa. II. Các HĐ dạy học 1. KTBC: Lá cây có chức năng gì? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. PTB : a. Hoạt động1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. Kể được tên các bộ phận thường có của một bông hoa. *Tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận. + Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong các hình ở (90,91) và những bông hoa được mang đến lớp. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm ? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ sung. - kết luận: Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi thơm. - Mỗi bông hoa thường có: Cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa. b. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật * Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu trí do nhóm đặt ra. - HS vẽ thêm 1 số bông hoa bên những bông hoa thật. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình - HS trưng bày - Quan sát - nhận xét - GV nhận xét c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp * Mục tiêu: Nêu được chức năng và lợi ích của hoa * Tiến hành - GV hỏi: + Hoa có chức năng gì ? + Hoa thường dùng để làm gì ? lấy VD? - HS trả lời. - QS hình 54 những bông hoa nào dùng để trang trí, những bông hoa nào dùng để ăn ? * Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác. 3. Kết luận - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 5/Tăng cường TV Đối đáp với VUA I. Mục tiêu: 1KT:Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ. -Hiểu ND ý nghĩa :ca ngợi Cao Bá Quát thông minh,đối đáp giỏi,có bản lĩnh từ nhỏ. 2.KN:Rèn kĩ năng đọc ,đọc đúng,đọc thầm tương đối nhanh và trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3TĐ”:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập *HSKKVH.Đọc được câu ,đoạn mước độ nhanh dần. II Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện SGK. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Đọc bài " Chương trình xiếc đặc sắc" + trả lời câu hỏi (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Luyện đọc .*MT. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ. a. GV đọc toàn bài GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài + GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọan + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc đoạn 4 trong nhóm - HS đọc theo N4 2.Kết luận: - HS đọc ĐT cả bài Ngày giảng: Thứ 4 ngày 03 tháng 02 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Tiếng đàn I. Mục tiêu: 1.KT:-Biết ngắt nghỉ sau các dấu câu,giữa các cụm từ. -Hiểu ND:Tiếng đàn của Thuytrong trẻo ,hòn nhiênnhư tuổi thơ của em..Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh .(trả lời được CH trong SGK). 2.KN:Rèn kĩ năng đọc câu ,đoạn ,đọc hiểu . 3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập . *HSKKVH.Đọc với tốc độ nhanh dần II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ ND bài đọc SGK. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - HS + GV nhận xét. B. PTB: 1. Luyện đọc:*MT. Biết ngắt nghỉ sau các dấu câu,giữa các cụm từ. a. GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu: + GV viết bảng: Vi - ô - lông, ắc sê - HS đọc - lớp đọc đồng thanh - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS chia đoạn - 1HS + HD học sinh đọc ngắt, nghỉ đúng - HS đọc nối tiếp đoạn + Gọi HS giải nghĩa từ mới - HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N2 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 2. Tìm hiểu bài: *MT. Hiểu ND:Tiếng đàn của Thuytrong trẻo ,hòn nhiênnhư tuổi thơ của em..Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh .(trả lời được CH trong SGK). - Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi? - Thuỷ nhận đàn, lên dây, và kéo thử vài nốt nhạc. - Những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn? .trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng. - Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì? - Thuỷ rất cô gắng, tập chung vào việc thể hiện bản nhạc - Thuỷ rung động với gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn. - Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng nhạc đàn ? - Vì cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước - GV Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và hoà hợp với không gian thanh bình xung quanh. 3. Luyện đọc lại: - GV đọc lại bài văn - HS nghe HD học sinh đọc - 3HS thi đọc đoạn văn - 2HS thi đọc cả bài - Nhận xét 4. Kết luận: - Nêu ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 2: Luyện từ và câu Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy I. Mục tiêu: 1.KT:--Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật(BT1). 2.KN:Biết đặt đúng dấu phẩyvào chỡ thích hợp trong đoạn văn ngắn(BT2) 3.TĐHS có thái độ nghiêm túc trong học tập II. Chuẩn bị: - 2 tờ phiếu khổ to viết ND bài 1. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 2HS làm bài tập 1(tiết 23) - HS + GV nhận xét. B. PTB : 1. Hướng dẫn làm bài tập. a. Bài 1 *MT. :--Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật(BT1). - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN sau đó trao đổi theo cặp - GV lên bảng 2 tờ phiếu khổ to và chia lớp thành 2 nhóm - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận - HS chữa bài đúng vào vở a. Chỉ những hoạt động nghệ thuật. Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,nhà thơ, soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật. b. Chỉ các hoạt nghệ thuật Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn, viết kịch c. Chỉ các môn nghệ thuật. Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc,ảo thuật, múa rối, thơ,văn b. Bài tập 2:*MT. Biết đặt đúng dấu phẩyvào chỡ thích hợp trong đoạn văn ngắn(BT2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp - làm vào SGK - 3HS lên bảng làm bài thi - HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm VD: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim.. là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ. 2Kết luận: - Nêu lại ND bài ? (2HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 3: Toán Làm quen với chữ số la mã A. Mục tiêu: Giúp HS. 1.KT:-Bước đầu làm quen với chữ số la mã. 2.KN:Nhận biết được các sốtừ I đến XII(để xem đồng hồ)sốXX,XXI,(đọc và viết thế kỉ). 3.TĐ:HS có thái đọ nghiêm túc trong học tập. *HSKKVH.Bước đầu làm quen với chữ số La Mã B. Các HĐ dạy học: I. KTBC: - HS 1: 9845 6 HS2 4875 5 - HS + GV nhận xét. II. PTB : 1. Hoạt động 1: Giới thiệu về chữ số La Mã. * HS nắm được 1 vài số La Mã từ 1 - 12 và số 20 - 21. - GV giới thiệu mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã. - HS quan sát - GV: Các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng các chữ số La Mã . - HS nghe - GV viết bảng các chữ số La Mã I,V,X và giới thiệu - đọc - HS nghe - đọc ĐT. - GV viết 2 chữ số I với nhau - đọc là 2 - HS đọc - Viết 3 chữ số I với nhau được số III, đọc là 3 - HS đọc - viết bảng con - GV ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, được số nhỏ hơn V 1 đơn vị đó là số 4, đọc là 4 (IV) - HS nghe - đọc - viết bảng - Cùng là V, viết thêm I vào bên phải số V ta được số lớn hơn V 1đv đó là số 6, GV đọc. - HS nghe đọc - GV giới thiệu tương tự các số VII, VIII, X, XI, XII, như các số V, VI. - HS nghe viết bảng con - GV giới thiệu số XX: Viết số XX liền nhau được số 20 - HS nghe viết bảng con. - Viết bên phải số XX 1 chữ số I ta được số lớn hơn số XX một đơn vị đó là số XXI - HS nghe viết bảng 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2: * Củng cố về đọc số LaMã. * Bài 1: *HSKKVH.Thực hiện được bài tập 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc theo cặp - GV gọi HS nên bảng đọc chữ số LaMã theo đúng thứ tự xuôi, ngược bất kì. - 5 - 7 HS đọc trước lớp - GV nhận xét - HS nhận xét * Bài 2: - GV dùng đồng hồ ghi bằng chữ số LaMã, xoay kim đồng hồ đến các vị trí đúng. Gọi HS đọc đồng hồ - HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. - HS nhận xét - GV nhận xét b. Bài tập 3: Củng cố về viết số La Mã - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng a. III,IV,V,VI,VII,VIII,IX,XI - GV nhận xét b. XI,IX,VIII,VI,V,IV,II III. Kết luận: - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 4: Thủ công: Đan nong đôi I. Mục tiêu: 1.KT: HS biết cách đan nong đôi 2KN;Đan đợc nong đôi. dồn đợc nanbhng có thể không khít nhau,dán đợc nẹp xung quanh tấm đan. 3.TĐ: HS yêu thích đan nan. II. Chuẩn bị: - 1 tấm bìa đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu - 1tấm nam đan nong mốt. - Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi. - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Giấy màu, kéo, thớc III. Các hoạt động dạy học: T/gian Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 5' 1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - GV giới thiệu dan nong đôi - HS quan sát. *MT.HS biết cách đan nong đôi + Hãy so sánh kích thớc của 2 tấm đan nong mốt và nong đôi ? - 2 tấm đan bằng nhau + Cách đan nh thế nào? - khác nhau - GV nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế. 15' 2. Hoạt động 2:*MT. GV hớng dẫn mẫu. ;Đan đợc nong đôi. dồn đợc nanbhng có thể không khít nhau,dán đợc nẹp xung quanh tấm đan. - Kẻ đờng kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô. - HS quan sát. - Bớc 1: Kẻ cắt các nan đan - Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô sau đó cắt 9 nan dọc. - HS quan sát - Cắt 7 nan ngang và 4 nan nẹp xung quanh có chiều rộng 1ô, chiều dài 9 ô. Bớc2: Đan nongđôi - Cách đan nong đôi là cất 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền kề. + Đan nan ngang 1: Nhấc nan dọc 2,3 và 6,7, luồn nan 1 và dồn nan cho khít. + Đan nan ngang 2: Nhấc nan 3,4 và 7,8 luồn đan thứ 2, dồn nan cho khít. + Đan nan ngang 3: Nhấc nan dọc 1,4,5,8,9 luồn nan 3, dồn nan cho khít - HS quan sát + Đan nan thứ 4: Nhấc nan dọc 1,2,5,6,9 luồn nan thứ 4 và dồn nan khít. + Đan nan 5: Giống nan 1 + Đan nan 6: giống nan 2 + Đan nan 7: giống nan 3 - Bớc 3: Dán nẹp xung quanh. - Dùng 4 nan còn lại dán đợc 4 cạnh của tấm đan để đợc tấm đan nong đôi. - HS quan sát 15' * Thực hành. - GV tổ chức cho HS tập kẻ,cắt các nan, tập đan. - HS thực hành - GV quan sát hớng dẫn thêm cho HS. 5' Kết luận: - GV nhận xét tiết học, t2 học tập chuẩn bị đồ dùng - HS nghe - Dặn dò giờ học sau Tiết 5:Âm nhạc Ôn tập hai bài hát: Em yêu trường em, cùng múa hát dưới trăng. Tập nhận biết tên một số nốt nhạc trên khuông. I. Mục tiêu: 1.KT:-Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca của 2 bài hát. 2KN:Tập biểu diễn bài hát. 3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập . II. Chuẩn bị: - Khuôn nhạc - Các hình nốt - bìa. III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: Hát bài : cùng múa hát dưới trăng ( 1 HS ) - Viết tên các nốt nhạc đã học ( 1 HS ) -> GV cùng HS nhận xét 2. Bài mới : a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát " Em yêu trường em " *:-Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca - GV yêu cầu HS ôn lại bài hát - HS hát vỗ tay theo tiết tấu -> GV quan sát sửa sai cho HS - GV HD HS ôn một số độg tác phụ hoạ Nắm tay nhau, chỉ sang trái,sang phải theo câu hát - HS quan sát - HS hát + vận động phụ hoạ -> GV quan sá, sửa sai cho HS b. Hoạt động 2: Ôn tập bài hát " cùng múa hát dưới trăng" :*-Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca . - GVnêu yêu cầu - HS hát + vỗ tay và gõ đệm theo nhịp 3 - GV HD gõ nhịp : Tay trái gõ xuống bàn ( phách 1 ) dùng ngón phải gõ 2 cái xuống bàn ( phách 2- 3 ) -> GV quan sát sảư sai cho HS - GV chia lớp thành 2 nhóm - Nhóm 1: hát - Nhóm 2: gõ đệm theo nhịp 3 - HS đứng tại chỗ vừa hát vừa nhún chân Nghiêng về bên trái, nhịp nhàng theo nhịp 3 -> GV quan sát, HD thêm cho HS C. Hoạt động 3: Tập nhận biết nốt nhạc Trên khuông - Hãy nêu tên 7 nốt nhạc đã học ? - Đồ, rê, mi, pha, son, la, si - GV: Mỗi nốt nhạc này đều được đặt trên 1 vị trí của khuông nhạc - GV HD HS tập nhận biết nốt nhạc trên khuông - HS nghe - HS đọc - HS đọc và ghi nhớ 3. Dặn dò : - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Ngày giảng: Thứ 5 ngày 04 tháng 02 năm 2010 Tiết 1: Thể dục: nhảy dây kiểu chum 2 chân. trò chơi: "Ném trúng đích" I. Mục tiêu: 1.KT:-Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chânvà thực hiện đúng cách so dây,chao dâyquay dây,động tác nhảy dây nhẹ nhàng. -Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. 2KN:HS thực hiện động tác tương đối chính xác. 3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập II. Địa điểm - phương tiện: - Sân trường: Vệ sinh sạch sẽ III. ND và phương pháp lên lớp Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần giới thiệu 5 - 6' 1. Nhận lớp: - ĐHTT + KĐ - Cán sự báo cáo sĩ số x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài x x x 2. KĐ x x x - Soay các khớp cổ tay, chân - Chơi trò chơi kết bạn B. Phần cơ bản 25' 1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân 10 - 12' - ĐHTL: *MT. :-Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chânvà thực hiện đúng cách so dây,chao dâyquay dây,động tác nhảy dây nhẹ nhàng. x x x x x x x x x x x x + GV cho cả lớp tập 1 lần + GV chia tổ cho HS tập luyện - GV quan sát , sửa sai cho HS 2. Chơi trò chơi "ném trúng đích" 10 - 12 ' *MT. -Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - GV làm mẫu động tác - HS chơi thử 1 lần - chơi thật - HS chơi thi theo tổ. C. Phần kết luận 5' - ĐHXL: - Đi theo nhịp, vừa đi vừa hát x x x - Tập một số động tác thả lỏng x x x - GV + HS hệ thống bài x x x - Giao bài tập về nhà Tiết 2:Tập viết: Ôn chữ hoa R I. Mục tiêu: 1.KT:Viết đúng tên và tương đối nhanh chữ R(1dòng),ph H (1 dòng);viết đúng tên riêngPhan Rang(1dòng)và câu ứng dụng:Rủ nhau đi cấycó ngày phong lưu(1lần)bằng cỡ chữ nhỏ. 2.KN:Viết được và trình bày rõ ràng sạch đẹp. 3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. Đồ dùng dayh học: - Mẫu chữ viết hoa R. - Viết vào giấy Phan Rang và câu ứng dụng. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng T23 ? - GV đọc: Quang Trung, quê (HS viết bảng con) - GV + HS nhận xét. B. PTB: 1. HD viết*MT Viết đúng tên và tương đối nhanh chữ R(1dòng),ph H (1 dòng);viết đúng tên riêngPhan Rang(1dòng)và câu ứng dụng:Rủ nhau đi cấycó ngày phong lưu(1lần)bằng cỡ chữ nhỏ. a. Luyện viết chữ hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào - P, R, B - GV treo chữ mẫu R lên bảng - HS quan sát, nêu quy trình viết. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS tập viết bảng con R, P - GV nhận xét b. Tập viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận - HS nghe + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Chữ R, P,H,G cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 li + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - Bằng 1 con chữ o - HS viết từ ứng dụng vào bảng con. - GV nhận xét C. Tập viết câu ứng dụng - 2HS đọc - GV giới thiệu: Câu ca dao khuyên ta phải chăm chỉ + Trong câu ứng dụng các câu có chiều cao như thế nào? - HS nêu - HS viết bảng con: Rủ, bây. - GV nhận xét. 2. HD viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS viết vào vở tập viết - GV quan sát uấn nắn cho HS 3. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - NX bài viết 4. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 3: Toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1.KT:-Biết đọc ,viết và nhận giá biết giá trị của các chữ số La Mã đã học. 2.KN:HS nhận biét được chữ số La Mã 3.TĐ:HS có thái đô nghiêm túc trong học tập. *HSKKVH.Nhận biết được chữ số La Mã. B.Chuẩn bị: - 1số que diêm, đồng hồ. C. Các hoạt động dạy học: I. KTBC : Viết các số La Mã từ 1- 12 (2HS) - HS + GV nhận xét. II. PTB: * Hoạt động 1: Thực hành. 1. Bài 1: *MT. Củng cố về đọc số LaMã/đồng hồ. - GV gọi HS nêu yêu cầu *HSKKVH thực hiẹn được bài tập 1 - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát đồng hồ trong SGK - HS quan sát - HS đọc giờ - GV gọi HS đọc a. 4giờ - GV nhận xét - Yêu cầu HS đọc giờ/ đồng hồ b. 8 giờ 15' c. 5 giờ 55' hay 6 giờ kém 5 phút 2. Bài 2: * Củng cố về viết số LaMã, đọc số LaMã. - GV đọc HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS làm bài - 1HS lên bảng viết các chữ số LaMã từ 1-12 + HS làm vào vở. - HS nhận xét - GV gọi HS đọc - HS đọc theo thứ tự xuôi, ngược các chữ số bất kỳ trong 12 chữ số LaMã. - GV nhận xét VD: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII 3. Bài 3:*MT. Củng cố về nhận diện chữ số LaMã. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV kiểm tra bài 1 số HS - HS làm bài - 2HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra 4. Bài 4: *MT. Củng cố về xếp chữ số LaMã - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh - 4HS lên bảng thi xếp nhanh - Cả lớp xếp = que diêm a. VIII; XXI - GV gọi HS nhận xét b. IX GV nhận xét c. Với 3 que diêm xếp được các số: III, IV, IX, XI và có thể nối tiếp 3 que diêm để được số I. 5. Bài 5: *MT. Củng cố về nhận biết giá trị của chữ số LaMã - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV hỏi: - HS suy nghĩ -> làm bài * Khi đặt chữ số I ở bên phải số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng lên mấy đơn vị ? - Giá trị của X tăng lên 1 đơn vị là thành số XI + Khi đặt số I ở bên trái số X thì giá trị của X tăng hay giảm? - Giảm đi 1 ĐV thành số IX III. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Tiết 4: Tự nhiên xã hội: Quả I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 1.KT:-Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống của con người. 2.KN:Kể tên các bộ phận thường có ở 1 quả. 3TĐ;HS có thái độ nghiêm túc trong học tập . II.Chuẩn bị : - Các hình trong SGK. - 1 số quả thật. Phiếu bài tập. III. Các HĐ dạy học: 1.KTBC: - Nêu tác dụng của 1 số loại hoa? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. PTB : a. Hoạt động 1: Quan sát thảo luận. * Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loại hoa quả. Kể được tên các bộ phận thường có của 1 quả. * Tiến hành: - GV yêu cầu và câu hỏi: - HS quan sát H. SGK + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng,độ lớn của từng loại quả ? + Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả có SGK. + Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? nói về mùi vị của quả đó ? + Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của 1 quả ? - HS quan sát các qủa mà mình mang đến. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn giới thiệu quả mình đã sưu tầm được. + Nêu hình dạng, màu sắc của quả ? + Nhận xét vỏ quả có gì đặc biệt ? + Bên trong quả có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. * Kết luận: Có những loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. b. Hoạt động 2: Thảo luận * Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả * Tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận theo nhóm và tra lời câu hỏi. + Quả thường được dùng để làm gì? VD? + Quan sát hình (92, 93) những quả nào dùng để ăn tươi? Quả nào được dùng để chế biến thức ăn? - Đại diện các nhóm trình bày * Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, ;làm rau trong các bữa cơm,ép dầungoài ra muốn bảo quản các loại được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. 3. Kết luận. * Đánh giá tiết học Tiết 5.Tăng cường toán chữ số la mã A. Mục tiêu: Giúp
Tài liệu đính kèm: