I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Kiến thức.
- Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng
- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải.
2.KN:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu.
3.Thái độ:
- HS nghiêm túc trong học tập .
*HSKKVH: HS đọc câu , rõ ràng , hiểu chú giải trong bài.
B. Kể chuyện:
1. Kiến thức:
Sau khi sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.
2.Kĩ năng:
Chăng chú nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn .
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
ứng tại chỗ, vỗ tay hát - ĐHXL: - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét giờ học và giao BTVN x x x x Tiết 2: Chính tả :(nghe viết) Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha. 2.Kĩ năng: Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi); tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn; s/x; ất / âc. 3Thái độ :HS Nghiêm túc trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2 III. Các hoạt động dạy học: A.GTB- KTBC: - GV đọc; màu sắc, hoa màu, nong tằm- HS viết bảng con - HS + GV nhận xét. B. PTB: Hướng dẫn HS chuẩn bị . *MT:hiểu nội dung của đoạn và viết được đoạn cần viết. - GV đọc đoạn chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại + cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn HS nhận xét + Lời nói của người cha được viết như thế nào ? - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - GV đọc 1 số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS 2. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm Hướng dẫn làm bài tập. *MT:HS làm được bài tập có trong bài. a. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào nháp - GV gọi HS lên bảng làm bài thi - 2Tốp HS lên bảng thi làm bài nhanh - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận bài đúng Mũi dao - con muỗi Hạt muối - múi bưởi Núi lửa - nuôi nấng - 5 - 7 đọc kết quả Tuổi trẻ - tủi thân - HS chữa bài đúng vào vở b. Bài tập 3 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS yêu cầu Bài tập - HS làm bài CN vào nháp - GV gọi 1 số HS chữa bài. - 1 số HS đọc kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận bài đúng a. Sót - xôi - sáng 4. Kết luận:. - Nêu lại ND bài học ? 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Tiết3: Toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp) A. Mục tiêu: 1Kiến thức:- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. 2. Kĩ năng: Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần. 3Thái độ : HS Nghiêm túc trong học tập. *HSKKVH:thực hiện được một số phép chia đơn giản hai số cho một chữ số. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: - Làm lại BT 1(a, b) (2HS) tiết 71. - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép chia *MT: HS biết cách đặt tính và cách tính. a. Giới thiệu phép chia 560 : 8 - GV viết phép chia 560 : 8 - 1HS lên đặt tính - tính và nêu cách tính. 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7 - GV theo dõi HS thực hiện 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 00 trừ 56 bằng 0 - GV gọi HS nhắc lại - 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện Vậy 560 : 8 = 70 b. GV giới thiệu phép chia 632 : 7 - GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính - 1 HS đặt tính - thực hiện chia 632 7 63 chia 7 được 9, viết 9 ; 63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 02 0. 2 chia 7 được 0 viết 0; 0 nhân 0 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2 Vậy 632 : 7 = 90 Hoạt động 2: Thực hành . *MT;thực hiện được các bài tập có trong bài. a. Bài 1: Rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có c/s hàng đơn vị nào - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 350 7 420 6 260 2 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 35 50 42 70 2 130 00 00 06 0 0 6 b. Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt 0 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm. - HS p/t và nêu cách làm - HS giải vào vở - nêu kết quả Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Thực hiện phép chia ta có 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày - GV gọi HS nhận xét Đ/s: 52 tuần lễ và 1 ngày - GV nhận xét, sửa sai cho HS c. Bài 3: Củng cố về chia hết chia có dư - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK nêu kết quả - GV sửa sai cho HS a. Đúng b. Sai IV. Kết luận: - Nêu lại cách chia ? - 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tiết :4 Tự nhiên xã hội: Các hoạt động thông tin liên lạc I. Mục tiêu: 1Kiến thức :- Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. 2Kĩ năng:- Nêu ích lợi các hoạt động diễn ra bưu điện, truyền thông, truyền hình phát thanh trong đời sống 3.Thái độ:Trong lớp chú ý học tập . II. Đồ dùng dạy học: - Một số bì thư - Điện thoại đồ chơi III. Các hoạt động dạy học: 1.GTB - KTBC: Hãy kể tên các cơ quan ở xã em? (1HS) 2. PTB : a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. - Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống. * Tiến hành: - Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý + Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể những hoạt động ở đó? - HS thảo luận N4 theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. + Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - các nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước và nước ngoài. b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm * Mục tiêu: Biết được ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình * Tiến hành. - Bước 1: Thảo luận nhóm + GV chia lớp thành nhiều nhóm và nêu gợi ý: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình - HS thảo luận nhóm theo gợi ý; - Bước 2: GV gọi HS trình bày - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét và kết luận - HS nghe c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Hoạt động tại nhà bưu điện * Mục tiêu: HS biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại * Tiến hành: 1 số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi hàng - 1 vài em đóng vai người gửi thư, quà - 1 số khác chơi gọi điện thoại IV. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 5:Tăng cường TV. Hũ bạc của người cha. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng - Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão). - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải. 2KN:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.đọc hiểu. 3.Thái độ: - HS nghiêm túc trong học tập . *HSKKVH: HS đọc câu , rõ ràng , hiểu chú giải trong bài. III. Các hoạt động dạy học: A.GTB- KTBC: - GV đọc; màu sắc, hoa màu, nong tằm- HS viết bảng con - HS + GV nhận xét. B. PTB: Hướng dẫn HS chuẩn bị . *MT:hiểu nội dung của đoạn và viết được đoạn cần viết. - GV đọc đoạn chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại + cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn HS nhận xét + Lời nói của người cha được viết như thế nào ? - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - GV đọc 1 số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS Ngày giảng. Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc: Nhà rông ở tây nguyên I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc đúng các từ ngữ: Múa sông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, tập trung, buôn làng. - Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Nắm được nghĩa của các từ mới (rông chiêng, nông cụ) - Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây nguyên gắn với nhà rông. 2.Kĩ năng:Rèn kĩ năngđọc thành tiếng,đọc hiểu. 3.Thái độ: - HS nghiêm túc trong học tập . *HSKKVH:đọc câu ,đoạn rõ ràng,hiểu các từ ngữ trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - ảnh minh hoạ nhà rông trong SGK III. Các hoạt động dạy học: A.GTB_ KTBC: - ĐọcBài nhà rông ở Tây Nguyên. - HS + GV nhận xét. B.PTB: 1. Luyện đọc.*MT:Đọc câu đoạn lưu loát,trôi chảy. - Đọc đúng các từ ngữ: Múa sông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, tập trung, buôn làng. - Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS chia đoạn? - 1HS chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn + GV hướng dẫn đọc nhấn giọng những từ gợi tả. - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - Đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT 1 lần 2. Tìm hiểu bài: *MT:Hiểu nội dung của bài. - Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây nguyên gắn với nhà rông. * HS đọc đoạn 112: - Vì sao nhà rông phải chắc và cao? - Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão.Mái cao để khi múa ngọn giáo không vướng phải. - Gian đầu của nhà rông được t2 như thế nào? - Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bố trí rất nghiêm trang * HS đọc thầm Đ 3, 4: - Vì sao nói gian giữa là trung tam của nhà rông ? - Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ tọp.. - Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? - Là nơi ngủ của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng - Em nghĩ gì về nhà rông sau khi đã đọc,xem tranh? - HS nêu theo ý hiểu. 3. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe - 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn - 1 vài HS thi đọc cả bài. - HS bình chọn. - GV nhận xét, ghi điểm 4. Kết luận: - Nêu hiểu biết của mình về nhà rông sau bài học ? (2HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết2: Luyện từ và câu: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh . I. Mục tiêu: 1Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về các dân tộc: Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta; điền đúng từ ngữ thích hợp (gắn với đời sống của đồng bào dân tộc) điền vào chỗ trống. 2Kĩ năng: Đặt được câu có hình ảnh theo khu vực. 3.Thái độ:-HS nghiêm túc trong học tập. III. Các hoạt động dạy học: AGTB-. KTBC: Làm bài tập 2 + 3 trong tiết LTVC tuần 14 (2HS) - HS + GV nhận xét. B. PTB: 1. Hướng dẫn HS làm bài tập *MT.hs thực hiện và làm được bài tập coa trong bài. a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát giấy cho HS làm bài tập - HS làm bài tập theo nhóm - Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp đọc kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét - kết luận bài đúng VD: Nhiều dân tộc thiểu số ở vùng: + Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường. + Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê - HS chữa bài đúng vào vở + Miền Nam: Khơ me, Hoa b. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - HS làm bài vào nháp - GV dán lên bảng 4 băng giấy - 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét kết, luận - 3 -4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh a. Bậc thang c. nhà sàn b. nhà nông d. thăm c. Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS đọc bài. - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét - HS đọc những câu văn đã viết VD: Trăng tròn như quả bóng mặt bé tươi như hoa Đèn sáng như sao d. Bài tập 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN - GV gọi HS đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc bài làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét. VD: a. Núi Thái Sơn, nước nguồn b. bôi mỡ c. núi, trái núi 2. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 3; Toán: Giới thiệu bảng thân A. Mục tiêu: 1.Kiến thức;- Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng nhân. 2.Kĩ năng;-Củng cố về giải toán = 2 phép tính, tìm số chưa biết. 3.Thái độ:Nghiêm túc trong học tập . B. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhân như trong SGK C. Các hoạt động dạy học: I. GTB-KTBC: Đọc bảng nhân 6, 7, 8, 9, (4HS) mỗi HS đọc một bảng. - HS + GV nhận xét. II. PTB: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân. *MT. HS biết được cấu tạo của bảng nhân. - GV nêu + Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là các thừa số. - HS nghe - quan sát + Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là thừa số + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số và 1 số ở hàng và 1 số cột tương ứng + Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân 2. Hoạt động2: Cách o / d bảng nhân. *MT. HS biết được cách sử dụng. - GV nêu VD: 4 x 3 = ? - HS nghe quan sát + Tìm 4 cột đầu tiên; tìm số 3 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô số 12 là tích của 3 và 4. Vậy 4 x 3 = 12 - 1HS tìm ví dụ khác 3. Hoạt động 3: Thực hành a. Bài tập 1: * HS tập o/d.bảng nhân để tìm tích của 2 số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài CN vào SGK - HS làm vào SGK 5 7 4 - GV gọi HS nêu kết quả 6 30 6 42 7 28 - GV gọi HS nhận xét - Vài HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài tập 2: Củng cố về tìm thừa số chưa biết - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm TS chưa biết ta làm như thế nào. - HS nêu - HS làm bài vào SGK + 1HS lên bảng làm Thừa số 2 2 2 7 7 7 10 10 9 Thừa số 4 4 4 8 8 8 9 9 10 Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 90 GV nhận xét - 2HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS p/t bài toán - HS phân tích bài toán + giải vào vở. Tóm tắt Bài giải Số huy chương vàng Số huy chương bạc Bài giải Số huy chương bạc là: - GV theo dõi HS làm bài 8 x 3 = 24 (tấm) Tổng số huy chương là: - GV gọi HS đọc bài giải 8 + 24 - 32 (tấm) - GV nhận xét Đáp số: 32 tấm huy chương III. Kết luận : - Nêu cách o/d bảng nhân? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 4: Thủ công: Cắt, dán chữ v I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V 2.Kĩ năng: - Kẻ cắt, dán được chữ V đúng qui trình kỹ thuật. 3.Thái độ:- HS hứng thú cắt chữ. II. GV chuẩn bị: - Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt sẵn chưa dán. - Tranh qui trình kẻ, cắt dán và mẫu chữ V - Giấy TC, thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động: Nội dung H/Đ của thầy H/Đ của trò 1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. *MT.Biết được cấu tọa của chữ V - GV giới thiệu mẫu chữ V + Nét chữ rộng mấy ô? + Có gì giống nhau - HS quan sát - 1ô - Chữ V có nửa trái và phải giống nhau 2.Hoạt động 2: *MT.Quan sát,hiểu chữV GV hướng dẫn mẫu - GV hướng dẫn: - Bước 1: Kẻ chữ V + Lật mặt trái của tờ giấy TC cắt 1 hình CN dài 5 ô, rộng 3 ô - HS quan sát + Chấm các điểm đánh dấu hình V theo các điểm đã đánh giấu. - HS quan sát - Bước 2: Cắt chữ V - Gấp đôi HCN đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa, cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ V. - Bước 3: Dán chữ V - GV hướng dẫn HS thực hiện dán chữ như , H, U. Hoạt động 3. *MT.Thực hành và cắt được chữ V Thực hành - GV gọi HS nhắc lại các bước - 1 HS nhắc lại + B1: Kẻ chữ V + B2: Cắt chữ V + B3: Dán chữ V - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành + GV quan sát, uấn nắn, HD thêm cho HS Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, nhận xét sản phẩm thực hành - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét - Gv đánh giá sản phẩm thực hành của HS Kết luận : - GV nhận xét sự chuẩn bị, t2 và thái độ học tập, KN thực hành của HS - HS nghe - Dặn dò giờ sau. Tiết 5: Âm nhạc Học hát : Bài ngày mùa vui I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Hát đúng giai điệu và thuộc lời 2 của bài ngày mùa vui. 2Kĩ năng:-- HS nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn bầu, đàn nguyệt, đàn tranh. 3.Thái độ :- Giáo dục HS yêu thích dân ca và các loại nhạc cụ dân tộc. II. Chuẩn bị của GV. - Chép lời 2 của bài vào bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1GTB-. KTBC: Hát lời 1 của bài Ngày mùa vui ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. PTB: a. Hoạt động 1: Dạy lời 2 bài ngày mùa vui. *MT.Nghe và hát đúng giai điệu của bài hát. - GV cho HS ôn lại lời 1 bài ngày mùa vui - HS hát + vỗ tay - GV nghe - sửa sai cho HS - GV hát mẫu lời 2 - HS nghe - HS đọc đồng thanh lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo GV - HS luyện tập hát theo dãy, tổ,nhóm,bàn, cá nhân. - GV nghe sửa sai cho HS - HS hát lời 1 + 2 khi hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2 - GV hướng dẫn HS 1 số động tác minh hoạ - HS quan sát - HS hát + múa đơn giản - GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ hoạ - HS quan sát - HS hát + múa đơn giản - GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ hoạ. - HS quan sát - HS hát + múa đơn giản. - GV gọi HS biểu diễn - Từng nhóm HS biểu diễn trước lớp b. Hoạt động 2: Giới thiệu một bài nhạc cụ dân tộc. *MT .hiểu thêm về một số nhạc cụ dân tộc. - GV giới thiệu 1 vài nhạc cụ dân tộc. + Đàn bầu + HS nghe - quan sát + Đàn nguyệt + Đàn tranh c. Kết luận: - Hát lại lời 2 của bài hát? thiếu nhi - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Ngày giảng. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009 Tiết 1; Thể dục: bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: 1.Kiến thức :- Kiểm tra bài TD phát triển chung. Yêu cầu HS thuộc bài và thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. 2.Kĩ năng:Thực hiện động tác tương đối đúng. 3.Thái độ :HS nghiêm túc trong học tập. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: Còi, các vạch kẻ sẵn để KT. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần giới thiệu. 1. Nhận lớp. - ĐHTT - Cán sự lớp báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học. x x x x 2. Khởi động: - Soay các khớp cổ tay, chân. - Trò chơi: kết bạn B. Phần cơ bản. *MT;thực hiện động tác tương đối chính xác. 25' 1. GV chia thành từng nhóm để kiểm tra. + ND: Kiểm tra TD phát triển chung - Mỗi đợt 3 - 5 HS lên thực hiện - GV điều khiển - GV đánh giá, nhận xét sau mỗi lần tập: * ĐHKTra: x x x + Hoàn thành: Thuộc từ 4 ĐT trở lên, thực hiện các động tác của bài tương đối đúng. + Hoàn thành tốt: Thuộc 7 - 8 động tác thực hiện các động tác tốt + Chưa hoàn thành: Chỉ thuộc 3 ĐT, thực hiện các động tác khác còn nhiều sai sót, thiếu cố gắng trong luyện tập 2. Chơi trò chơi: Chim về tổ - GV nêu tên trò chơi *MT:hiẻu luật chơivà tham gia chơi chủ động. - HS chơi trò chơi - GV nhận xét C. Phần kết luânj. 5' - ĐHXL: - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát x x x x - GV nhận xét phần kiểm tra x x x x - GV giao bài tập về nhà Tiết 2: Tập viết : Ôn chữ hoa L I. Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ viết hoa L thông qua bài tập ứng dụng: 1.Kiến thức:- Viết tên riêng (Lê - Lợi) bằng chữ cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng: Viết câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua/ lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau bằng cỡ chữ nhỏ. 3.Thái độ: HS nghiêm túc trong học tập . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa L - Các tên riêng: Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li III. Các hoạt động dạy học: A. GTB-KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước ? (1HS) - HS + GV nhận xét. B. PTB: 1. HD học sinh viết trên bảng con. *MT biết được quy trình viết chữ l. a. Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS quan sát trong vở - HS quan sát trong vở TV - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - L - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS nghe - quan sát - HS tập viết trên bảng con (2lần) - GV đọc L - HS tập viết trên bảng con (2 lần) - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - 2HS đọc: Lê Lợi - GV giới thiệu: Lê Lợi là 1 vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh. - HS nghe - GV đọc: Lê Lợi - HS viết bảng con 2 lần. - GV quan sát, sửa sai cho HS 2. Hướng dẫn HS viết bài vào vở TV. *MT .thực hiện và viêt đúng mẫu. - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết bài vào vở. 3. Chấm chữa bài. - GV thu bài chấm điểm - NX bài viết. 4. Kết luận: - Nêu ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học . Tiết 3:Toán Giới thiệu bảng chia I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng chia. 2.Kĩ năng:Vận dụng bảng chia vào làm bài tập . 3.Thái độ :HS nghiêm túc trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng chia nh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1GTB: - Đọc bảng chia 6,7,8,9 (4 HS) - HS + GV nhận xét. 3. PTB: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia. *MT.HS BIếT đợc cấu tạo bảng chia. - GV nêu VD: 12: 4 = ? + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thơng của số 12 và 4, + Vậy 12 : 4 = 3 C. Thực hành Bài 1: HS tập o/d bảng chia để tìm thơng của 2 số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS chữa bài. - GV nhận xét Bài 2: Củng cố về tìm thơng của 2 số: Tìm SBC, số chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hát - HS nghe - HS nghe và quan sát - Vài HS lấy VD khác trong bảng chia - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - HS làm vào SGK - chữa bài 4 5 6 7 6 30 6 42 7 - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả Số bị chia 16 45 24 21 72 72 81 56 54 Số chia 4 5 4 7 9 9 9 7 6 Thơng 4 9 6 3 8 8 9 8 9 - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 3: Giải đợc bài toán bằng 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu Bài 4: Củng cố về xếp hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV nhận xét chung. 4. Kết luận . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. - HS nhận xét - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách giải - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Bài giải Số trang sách Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang) Số trang sách Minh còn phải đọc là: 132 - 33 = 99 (trang) Đ/s: 99 trang - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hành xếp - HS nhận xét. Tiết 4:Tự nhiên xã hội hoạt động nông nghịêp. I. Mục tiêu: 1Kiến thức:- Kể tên đợc 1 số hoạt động nông nghiệp 2Kĩ năng;- Nêu đợc lợi ích của hoạt động nông nghiệp 3Thái độ :- Biết 1 số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống. *GDBVMT:Biết các hoạt động nông nghiệp,ích lợi và một số tác hại,của hoạt động đó.. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng, phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hạot động dạy học cụ thể. 1GTB-KTBC: - Hãy kể tên các phơng tiện giao thông liên lạc ở địa phơng em? 3.PTB:
Tài liệu đính kèm: