Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 15 năm 2009

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Kiến thức.

- Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng

- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải.

2.KN:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu.

3.Thái độ:

 - HS nghiêm túc trong học tập .

*HSKKVH: HS đọc câu , rõ ràng , hiểu chú giải trong bài.

B. Kể chuyện:

1. Kiến thức:

Sau khi sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.

2.Kĩ năng:

Chăng chú nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn .

3.Thái độ:

 - Nghiêm túc trong học tập.

 

doc 34 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 15 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng tại chỗ, vỗ tay hát 
- ĐHXL:
- GV cùng HS hệ thống bài 
x x x x
- GV nhận xét giờ học và giao BTVN
 x x x x
Tiết 2: Chính tả :(nghe viết)
	Hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha.
2.Kĩ năng: Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi); tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn; s/x; ất / âc.
3Thái độ :HS Nghiêm túc trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2
III. Các hoạt động dạy học:
A.GTB- KTBC: - GV đọc; màu sắc, hoa màu, nong tằm- HS viết bảng con 
	- HS + GV nhận xét.
B. PTB:
Hướng dẫn HS chuẩn bị .
*MT:hiểu nội dung của đoạn và viết được đoạn cần viết.
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại + cả lớp đọc thầm 
- GV hướng dẫn HS nhận xét 
+ Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
- GV đọc 1 số tiếng khó
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
2. Chấm, chữa bài: 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
Hướng dẫn làm bài tập.
*MT:HS làm được bài tập có trong bài.
a. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào nháp 
- GV gọi HS lên bảng làm bài thi 
- 2Tốp HS lên bảng thi làm bài nhanh 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng 
Mũi dao - con muỗi 
Hạt muối - múi bưởi 
Núi lửa - nuôi nấng 
- 5 - 7 đọc kết quả 
Tuổi trẻ - tủi thân 
- HS chữa bài đúng vào vở 
b. Bài tập 3 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS yêu cầu Bài tập 
- HS làm bài CN vào nháp 
- GV gọi 1 số HS chữa bài.
- 1 số HS đọc kết quả 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, kết luận bài đúng 
a. Sót - xôi - sáng 
4. Kết luận:. 
- Nêu lại ND bài học ?
1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học
Tiết3: Toán
	Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp)
A. Mục tiêu:
1Kiến thức:- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
2. Kĩ năng: Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần.
3Thái độ : HS Nghiêm túc trong học tập. 
*HSKKVH:thực hiện được một số phép chia đơn giản hai số cho một chữ số.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:	- Làm lại BT 1(a, b) (2HS) tiết 71.
	- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép chia 
*MT: HS biết cách đặt tính và cách tính.
a. Giới thiệu phép chia 560 : 8
- GV viết phép chia 560 : 8 
- 1HS lên đặt tính - tính và nêu cách tính.
 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7
- GV theo dõi HS thực hiện 
 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56
 00 trừ 56 bằng 0
- GV gọi HS nhắc lại 
- 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện 
Vậy 560 : 8 = 70
b. GV giới thiệu phép chia 632 : 7
- GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính 
- 1 HS đặt tính - thực hiện chia
632 7 63 chia 7 được 9, viết 9 ;
63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 
02 0. 2 chia 7 được 0 viết 0; 0 nhân 
 0 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2
Vậy 632 : 7 = 90
Hoạt động 2: Thực hành .
*MT;thực hiện được các bài tập có trong bài.
a. Bài 1: Rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có c/s hàng đơn vị nào 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
350 7 420 6 260 2
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
35 50 42 70 2 130
00 00 06 
 0 0 6
b. Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt 
 0
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm.
- HS p/t và nêu cách làm 
- HS giải vào vở - nêu kết quả 
Bài giải 
- GV theo dõi HS làm bài 
Thực hiện phép chia ta có
365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày 
- GV gọi HS nhận xét 
Đ/s: 52 tuần lễ và 1 ngày 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
c. Bài 3: Củng cố về chia hết chia có dư
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm SGK nêu kết quả 
- GV sửa sai cho HS 
a. Đúng 
b. Sai
IV. Kết luận:
- Nêu lại cách chia ?
- 1HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
 Tiết :4 Tự nhiên xã hội:
	Các hoạt động thông tin liên lạc 
I. Mục tiêu:
1Kiến thức :- Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.
2Kĩ năng:- Nêu ích lợi các hoạt động diễn ra bưu điện, truyền thông, truyền hình phát thanh trong đời sống 
3.Thái độ:Trong lớp chú ý học tập .
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số bì thư 
- Điện thoại đồ chơi
III. Các hoạt động dạy học:
1.GTB - KTBC: Hãy kể tên các cơ quan ở xã em? (1HS)
2. PTB :
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.
	- Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống.
* Tiến hành:
- Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý 
+ Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể những hoạt động ở đó?
- HS thảo luận N4 theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
+ Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện ?
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước và nước ngoài.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
* Mục tiêu: Biết được ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình 
* Tiến hành.
- Bước 1: Thảo luận nhóm 
+ GV chia lớp thành nhiều nhóm và nêu gợi ý: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình 
- HS thảo luận nhóm theo gợi ý;
- Bước 2: GV gọi HS trình bày 
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét và kết luận 
- HS nghe 
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Hoạt động tại nhà bưu điện
* Mục tiêu: HS biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại 
* Tiến hành: 1 số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi hàng 
- 1 vài em đóng vai người gửi thư, quà 
- 1 số khác chơi gọi điện thoại 
IV. Củng cố dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 5:Tăng cường TV.	Hũ bạc của người cha.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng
- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải.
2KN:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.đọc hiểu.
3.Thái độ:
 - HS nghiêm túc trong học tập .
*HSKKVH: HS đọc câu , rõ ràng , hiểu chú giải trong bài.
	III. Các hoạt động dạy học:
A.GTB- KTBC: - GV đọc; màu sắc, hoa màu, nong tằm- HS viết bảng con 
	- HS + GV nhận xét.
B. PTB:
Hướng dẫn HS chuẩn bị .
*MT:hiểu nội dung của đoạn và viết được đoạn cần viết.
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại + cả lớp đọc thầm 
- GV hướng dẫn HS nhận xét 
+ Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
- GV đọc 1 số tiếng khó
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
Ngày giảng. Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc:
	Nhà rông ở tây nguyên
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Đọc đúng các từ ngữ: Múa sông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, tập trung, buôn làng.
- Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
- Nắm được nghĩa của các từ mới (rông chiêng, nông cụ)
- Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây nguyên gắn với nhà rông.
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năngđọc thành tiếng,đọc hiểu.
3.Thái độ:
 - HS nghiêm túc trong học tập .
*HSKKVH:đọc câu ,đoạn rõ ràng,hiểu các từ ngữ trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh minh hoạ nhà rông trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A.GTB_ KTBC: - ĐọcBài nhà rông ở Tây Nguyên.	- HS + GV nhận xét.
B.PTB:
1. Luyện đọc.*MT:Đọc câu đoạn lưu loát,trôi chảy. - Đọc đúng các từ ngữ: Múa sông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, tập trung, buôn làng.
- Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS chia đoạn?
- 1HS chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn
+ GV hướng dẫn đọc nhấn giọng những từ gợi tả.
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4
- Đọc đồng thanh
- Lớp đọc ĐT 1 lần 
2. Tìm hiểu bài:
*MT:Hiểu nội dung của bài. - Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây nguyên gắn với nhà rông.
* HS đọc đoạn 112:
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
- Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão.Mái cao để khi múa ngọn giáo không vướng phải.
- Gian đầu của nhà rông được t2 như thế nào?
- Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bố trí rất nghiêm trang
* HS đọc thầm Đ 3, 4:
- Vì sao nói gian giữa là trung tam của nhà rông ?
- Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ tọp..
- Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
- Là nơi ngủ của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng 
- Em nghĩ gì về nhà rông sau khi đã đọc,xem tranh?
- HS nêu theo ý hiểu.
3. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe 
- 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn 
- 1 vài HS thi đọc cả bài.
- HS bình chọn.
- GV nhận xét, ghi điểm
4. Kết luận:
- Nêu hiểu biết của mình về nhà rông sau bài học ? (2HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết2: Luyện từ và câu:
	Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh .
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về các dân tộc: Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta; điền đúng từ ngữ thích hợp (gắn với đời sống của đồng bào dân tộc) điền vào chỗ trống.
2Kĩ năng: Đặt được câu có hình ảnh theo khu vực.
3.Thái độ:-HS nghiêm túc trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
AGTB-. KTBC: Làm bài tập 2 + 3 trong tiết LTVC tuần 14 (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. PTB:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập 
*MT.hs thực hiện và làm được bài tập coa trong bài.
a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV phát giấy cho HS làm bài tập 
- HS làm bài tập theo nhóm
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp đọc kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - kết luận bài đúng 
VD: Nhiều dân tộc thiểu số ở vùng:
+ Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường.
+ Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê 
- HS chữa bài đúng vào vở 
+ Miền Nam: Khơ me, Hoa
b. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu Bài tập 
- HS làm bài vào nháp
- GV dán lên bảng 4 băng giấy
- 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét kết, luận 
- 3 -4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh 
a. Bậc thang c. nhà sàn 
b. nhà nông d. thăm 
c. Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau.
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS đọc bài.
- HS làm bài cá nhân 
- GV nhận xét 
- HS đọc những câu văn đã viết 
VD: Trăng tròn như quả bóng mặt bé tươi như hoa 
Đèn sáng như sao
d. Bài tập 4: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài CN 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
VD: a. Núi Thái Sơn, nước nguồn
b. bôi mỡ 
c. núi, trái núi 
2. Kết luận:
- Nêu lại ND bài ? 
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 3; Toán:
	Giới thiệu bảng thân 
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức;- Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng nhân. 
2.Kĩ năng;-Củng cố về giải toán = 2 phép tính, tìm số chưa biết.
3.Thái độ:Nghiêm túc trong học tập .
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhân như trong SGK 
C. Các hoạt động dạy học:
I. GTB-KTBC: Đọc bảng nhân 6, 7, 8, 9, (4HS) mỗi HS đọc một bảng.
	- HS + GV nhận xét.
II. PTB:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân.
*MT. HS biết được cấu tạo của bảng nhân.
- GV nêu 
+ Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là các thừa số.
- HS nghe - quan sát
+ Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là thừa số 
+ Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số và 1 số ở hàng và 1 số cột tương ứng 
+ Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân
2. Hoạt động2: Cách o / d bảng nhân.
*MT. HS biết được cách sử dụng.
- GV nêu VD: 4 x 3 = ?
- HS nghe quan sát 
+ Tìm 4 cột đầu tiên; tìm số 3 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô số 12 là tích của 3 và 4. Vậy 
4 x 3 = 12
- 1HS tìm ví dụ khác 
3. Hoạt động 3: Thực hành 
a. Bài tập 1: * HS tập o/d.bảng nhân để tìm tích của 2 số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài CN vào SGK 
- HS làm vào SGK 
 5 7 4
- GV gọi HS nêu kết quả
6 30 6 42 7 28
- GV gọi HS nhận xét 
- Vài HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
b. Bài tập 2: Củng cố về tìm thừa số chưa biết 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Muốn tìm TS chưa biết ta làm như thế nào.
- HS nêu
- HS làm bài vào SGK + 1HS lên bảng làm 
Thừa số 
2
2
2
7
7
7
10
10
9
Thừa số 
4
4
4
8
8
8
9
9
10
Tích 
8
8
8
56
56
56
90
90
90
GV nhận xét 
- 2HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm
c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS p/t bài toán 
- HS phân tích bài toán + giải vào vở.
Tóm tắt
Bài giải 
Số huy chương vàng 
Số huy chương bạc 
Bài giải 
Số huy chương bạc là: 
- GV theo dõi HS làm bài 
8 x 3 = 24 (tấm)
Tổng số huy chương là: 
- GV gọi HS đọc bài giải 
8 + 24 - 32 (tấm)
- GV nhận xét 
Đáp số: 32 tấm huy chương
III. Kết luận :
- Nêu cách o/d bảng nhân?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4: Thủ công: 
	 Cắt, dán chữ v 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V
2.Kĩ năng: - Kẻ cắt, dán được chữ V đúng qui trình kỹ thuật.
3.Thái độ:- HS hứng thú cắt chữ.
II. GV chuẩn bị:
- Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt sẵn chưa dán.
- Tranh qui trình kẻ, cắt dán và mẫu chữ V
- Giấy TC, thước kẻ, bút chì 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động:
Nội dung
H/Đ của thầy
H/Đ của trò
1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
*MT.Biết được cấu tọa của chữ V
- GV giới thiệu mẫu chữ V
+ Nét chữ rộng mấy ô? 
+ Có gì giống nhau
- HS quan sát 
- 1ô
- Chữ V có nửa trái và phải giống nhau 
2.Hoạt động 2: 
*MT.Quan sát,hiểu chữV
GV hướng dẫn mẫu 
- GV hướng dẫn:
- Bước 1: Kẻ chữ V 
+ Lật mặt trái của tờ giấy TC cắt 1 hình CN dài 5 ô, rộng 3 ô
- HS quan sát 
+ Chấm các điểm đánh dấu hình V theo các điểm đã đánh giấu.
- HS quan sát 
- Bước 2: Cắt chữ V 
- Gấp đôi HCN đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa, cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ V.
- Bước 3: Dán chữ V
- GV hướng dẫn HS thực hiện dán chữ như , H, U.
Hoạt động 3.
*MT.Thực hành và cắt được chữ V
Thực hành 
- GV gọi HS nhắc lại các bước 
- 1 HS nhắc lại 
+ B1: Kẻ chữ V
+ B2: Cắt chữ V
+ B3: Dán chữ V
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành 
+ GV quan sát, uấn nắn, HD thêm cho HS 
Trưng bày sản phẩm 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, nhận xét sản phẩm thực hành 
- HS trưng bày sản phẩm 
- HS nhận xét 
- Gv đánh giá sản phẩm thực hành của HS 
Kết luận :
- GV nhận xét sự chuẩn bị, t2 và thái độ học tập, KN thực hành của HS 
- HS nghe 
- Dặn dò giờ sau.
Tiết 5: Âm nhạc 
	 Học hát : Bài ngày mùa vui 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Hát đúng giai điệu và thuộc lời 2 của bài ngày mùa vui.
2Kĩ năng:-- HS nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn bầu, đàn nguyệt, đàn tranh.
3.Thái độ :- Giáo dục HS yêu thích dân ca và các loại nhạc cụ dân tộc.
II. Chuẩn bị của GV.
- Chép lời 2 của bài vào bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1GTB-. KTBC: Hát lời 1 của bài Ngày mùa vui ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. PTB:
a. Hoạt động 1: Dạy lời 2 bài ngày mùa vui.
*MT.Nghe và hát đúng giai điệu của bài hát.
- GV cho HS ôn lại lời 1 bài ngày mùa vui
- HS hát + vỗ tay 
- GV nghe - sửa sai cho HS 
- GV hát mẫu lời 2
- HS nghe 
- HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích.
- HS hát theo GV 
- HS luyện tập hát theo dãy, tổ,nhóm,bàn, cá nhân. 
- GV nghe sửa sai cho HS 
- HS hát lời 1 + 2 khi hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2
- GV hướng dẫn HS 1 số động tác minh hoạ 
- HS quan sát 
- HS hát + múa đơn giản
- GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ hoạ 
- HS quan sát 
- HS hát + múa đơn giản 
- GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ hoạ.
- HS quan sát 
- HS hát + múa đơn giản.
- GV gọi HS biểu diễn 
- Từng nhóm HS biểu diễn trước lớp 
b. Hoạt động 2: Giới thiệu một bài nhạc cụ dân tộc.
*MT .hiểu thêm về một số nhạc cụ dân tộc.
- GV giới thiệu 1 vài nhạc cụ dân tộc. 
+ Đàn bầu 
+ HS nghe - quan sát 
+ Đàn nguyệt 
+ Đàn tranh
c. Kết luận:
- Hát lại lời 2 của bài hát? thiếu nhi 
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học 
Ngày giảng. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
Tiết 1; Thể dục:
	 bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :- Kiểm tra bài TD phát triển chung. Yêu cầu HS thuộc bài và thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
2.Kĩ năng:Thực hiện động tác tương đối đúng.
3.Thái độ :HS nghiêm túc trong học tập.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: Còi, các vạch kẻ sẵn để KT.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần giới thiệu.
1. Nhận lớp.
- ĐHTT
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học. 
x x x x
2. Khởi động:
- Soay các khớp cổ tay, chân.
- Trò chơi: kết bạn 
B. Phần cơ bản. 
*MT;thực hiện động tác tương đối chính xác.
25'
1. GV chia thành từng nhóm để kiểm tra.
+ ND: Kiểm tra TD phát triển chung 
- Mỗi đợt 3 - 5 HS lên thực hiện 
- GV điều khiển 
- GV đánh giá, nhận xét sau mỗi lần tập:
* ĐHKTra:
x x x 
+ Hoàn thành: Thuộc từ 4 ĐT trở lên, thực hiện các động tác của bài tương đối đúng.
+ Hoàn thành tốt: Thuộc 7 - 8 động tác thực hiện các động tác tốt
+ Chưa hoàn thành: Chỉ thuộc 3 ĐT, thực hiện các động tác khác còn nhiều sai sót, thiếu cố gắng trong luyện tập 
2. Chơi trò chơi: Chim về tổ 
- GV nêu tên trò chơi 
*MT:hiẻu luật chơivà tham gia chơi chủ động.
- HS chơi trò chơi 
- GV nhận xét
C. Phần kết luânj. 
5'
- ĐHXL:
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát 
x x x x
- GV nhận xét phần kiểm tra 
 x x x x
- GV giao bài tập về nhà 
Tiết 2: Tập viết :
	 	 Ôn chữ hoa L
I. Mục tiêu: 
Củng cố cách viết chữ viết hoa L thông qua bài tập ứng dụng:
1.Kiến thức:- Viết tên riêng (Lê - Lợi) bằng chữ cỡ nhỏ.
2.Kĩ năng: Viết câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua/ lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau bằng cỡ chữ nhỏ.
3.Thái độ: HS nghiêm túc trong học tập .
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa L
- Các tên riêng: Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li 
III. Các hoạt động dạy học:
A. GTB-KTBC:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
B. PTB:
1. HD học sinh viết trên bảng con.
*MT biết được quy trình viết chữ l.
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS quan sát trong vở 
- HS quan sát trong vở TV
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- L
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS nghe - quan sát
- HS tập viết trên bảng con (2lần)
- GV đọc L
- HS tập viết trên bảng con (2 lần)
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc: Lê Lợi 
- GV giới thiệu: Lê Lợi là 1 vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh.
- HS nghe 
- GV đọc: Lê Lợi 
- HS viết bảng con 2 lần.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
2. Hướng dẫn HS viết bài vào vở TV.
*MT .thực hiện và viêt đúng mẫu.
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
- HS viết bài vào vở.
3. Chấm chữa bài.
- GV thu bài chấm điểm 
- NX bài viết.
4. Kết luận:
- Nêu ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học .
Tiết 3:Toán
	 Giới thiệu bảng chia
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng chia.
2.Kĩ năng:Vận dụng bảng chia vào làm bài tập .
3.Thái độ :HS nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng chia nh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1GTB:
- Đọc bảng chia 6,7,8,9 (4 HS)
- HS + GV nhận xét.
3. PTB:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia.
*MT.HS BIếT đợc cấu tạo bảng chia.
- GV nêu VD: 12: 4 = ?
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thơng của số 12 và 4,
+ Vậy 12 : 4 = 3
C. Thực hành
Bài 1: HS tập o/d bảng chia để tìm thơng của 2 số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét
Bài 2: Củng cố về tìm thơng của 2 số: Tìm SBC, số chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Hát
- HS nghe
- HS nghe và quan sát
- Vài HS lấy VD khác trong bảng chia
- 2HS nêu yêu cầu Bài tập
- HS làm vào SGK - chữa bài
 4 5 6 7
6 30 6 42 7 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả
Số bị chia
16
45
24
21
72
72
81
56
54
Số chia
4
5
4
7
9
9
9
7
6
Thơng
4
9
6
3
8
8
9
8
9
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 3: Giải đợc bài toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
Bài 4: Củng cố về xếp hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV nhận xét chung.
4. Kết luận .
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
- HS nhận xét
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cách giải
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng
 Bài giải
 Số trang sách Minh đã đọc là:
 132 : 4 = 33 (trang)
Số trang sách Minh còn phải đọc là:
 132 - 33 = 99 (trang)
 Đ/s: 99 trang
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hành xếp
- HS nhận xét.
Tiết 4:Tự nhiên xã hội 
 hoạt động nông nghịêp. 
I. Mục tiêu:
1Kiến thức:- Kể tên đợc 1 số hoạt động nông nghiệp
2Kĩ năng;- Nêu đợc lợi ích của hoạt động nông nghiệp
3Thái độ :- Biết 1 số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.
*GDBVMT:Biết các hoạt động nông nghiệp,ích lợi và một số tác hại,của hoạt động đó..
II. Chuẩn bị: 
- Đồ dùng, phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hạot động dạy học cụ thể.
1GTB-KTBC:
- Hãy kể tên các phơng tiện giao thông liên lạc ở địa phơng em?
3.PTB:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15a.doc