Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 11

I. MỤC TIÊU :

A. Tập đọc :

1Kiến thức:Đọc được câu,đoạn .Ngắt nghỉ đúng dấu câu.

- Chú ý các từ ngữ : Ê- ti - ô - pi – a , đường xá, chăm nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng

- Biết đọc chuyện với giọng kể có cảm xúc; phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khác, viên quan ).

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài ( Ê - ti - ô - pi – a cung điện, khâm phục )

- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê - ti - ô - pi – a .

- Hiểu ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất .

2.Kĩ năng:Rènkĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu.

3.Thái độ:Thêm yêu quê hương ,đất nướ của mình.

*HSKKVH:HD hs đọcđánh vần từng tiếng trong câu.

B. Kể chuyện:

1.Kiến thức: Rèn kỹ năng nói : Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong Sgk theo đúng thứ tự câu chuyện . Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện đất quý, đất yêu .

 

doc 29 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tả
3.TĐ.Yêu cảnh dẹp quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viét 2 lần BT2 
- Giấy khổ to 
III. Các hoạt động dạy học:
A. GTB: 	- 2 HS giải câu đố ở tiết 20 
	->HS + GV nhận xét ghi điểm 
B. PTB:
HD viết chính tả . 
*Muc tiêu :Nghe –viết chính xác,trình bày đúng bài viết
a. HD HS chuẩn bị .
- GV đọc bài viết 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc lại bài ( 2 HS ) 
- GV HD nắm ND bài 
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giải nghĩ đến gì ? 
-> Tác giải nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chièu thổi nhẹ 
+ Bài chính tả có mấy câu ? 
-> 4 câu 
+ Nêu các tên riêng trong bài ? 
-> Gái, Thu Bồn 
* Luyện viết tiếng khó :
+ GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng
- HS luyện viết vào bảng con 
Ngang trời 
-> GV quan sát sửa sai 
b. GV đọc bài : 
-> HS nghe viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài : 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét 
2. HD làm bài tập .
a. Bài tập 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài 
- GV gọi HS nhận xét 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
Kính coong, đường cong, làm xong việc, cái xoong 
b. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 2 nhóm làm vào giấy sau đó dán lên bảng + lớp làm vào nháp 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : 
+ Từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s : sông, suối, sắn, sen, sáo, sóc, sói 
+ Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất bắt đầu bằng x là : mang sách, xô đẩy, xọc 
+ Từ có tiếng mang vần ươn : soi gương, trường, .
4. Kết luận: 
- Nêu lại ND bài ? 
-1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết:3 
 Luyện tập 
A. Mục tiêu:
1.KT:
- Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. 
2KNDựa vào kiết thức để làm bài .
3.TĐ.Nghiêm túc trong giờ học 
B. Các hoạt động dậy học:
I. Ôn luyện:	- Bài toán giải bằng 2 phép tính gồm mấy bớc ? (1HS)
	- Làm bài tập số 2 (1HS)
	-> HS + GV nhận xét 
II. PTB:
* Hoạt động 1: Bài tập 
*Mục tiêu:Rèn kỹ năng giải bài toán có 2 phép tính. 
* Bài số 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán 
- GV theo dõi HS làm 
- HS làm vào nháp + 1HS lên bảng làm -> lớp nhận xét 
Bài giải
Cả 2 lần số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Số ô tô còn lại là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
- GV nhận xét, sửa sai 
Đ/S: 10 ô tô
* Bài số 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Bài toán này cần giải theo mấy bớc 
-> 2 bớc 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
Bài giải
Số thỏ đã bán là :
48 : 6 = 8 (con)
Số thỏ còn lại là:
-> GV nhận xét, sửa sai cho HS 
48 - 8 = 40 (con)
Đ/S: 40 con thỏ
* Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV gọi HS phân tích bài 
- HS phân tích bài toán -> giải vào vở.
- HS đọc bài -> HS khác nhận xét 
Bài giải
Số HS khá là:
14 + 8 = 22 (HS)
Số HS khá và giỏi là:
-> GV nhận xét, sửa sai 
14 + 22 = 36 (HS)
Đ/S: 36 HS
b. Bài tập 4: Rèn kĩ năng làm toán có 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 
56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3
42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44
III. Kết luận.
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 
Tiết:4
Tự nhiên xã hội
	 Thực hành : Phân tích và vẽ sơ đồ ................
I. Mục tiêu: 
1KT:	HS có khả năng :
- Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
- Biết cách xưng hô dúng với những người họ hàng nội, ngoại .
- Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại .
- Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình .
2.KN. Rèn kĩ năng nói trình bày.
3TĐ:HS yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy học :
- các hình trong Sgk 
III. Các hoạt động dạy học :
A. GTB. - Thế nào là gia đình 3 thế hệ ? 2 thế hệ ? ( 1 HS nêu ) 
-> GV nhận xét ghi điểm .
B.PTB.
1. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hkông khí vui vẻ trước bài học .
* cách chơi : - GV hướng dẫn và nêu cách chơi .
	 - HS chơi trò chơi .
2. Hoạt động 1: Làm việc với phiếu bài tập .
* Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hnàg qua tranh vẽ .
* Tiến hành: 
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình trang 42 và làm việc với phiếu bài tập .
+ Bước 2 : - GV nêu yêu cầu 
- Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài 
+ Bước 3 : Làm việc cả lớp 
- Các nhóm trình bày trước lớp 
-> GV khẳng định ý đúng thay cho kết luận 
3. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng .
* Mục tiêu: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng .
* Tiến hành: 
+ Bước 1 : Hướng dẫn 
+ GV vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình .
- HS quan sát 
+ Bước 2 : Làm việc cá nhân 
- Từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ 
+ Bước 3 : - GV gọi HS lên giới thiệu về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ .
- 4 – 5HS giới thiệu về sơ đồ của mình vừa vẽ 
-> GV nhận xét tuyên dương 
4. Hoạt động 3: Trò chơi xếp hình 
* Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về mối quan hệ họ hàng .
* Tiến hành :
- GV dùng bìa các màu làm mẫu 
- HS quan sát 
- Các nhóm tự xếp 
- các nhóm thi xếp 
-> GV nhận xét tuyên dương 
Tiết:5 Tăng cườngtiếng việt
 Luyện đọc
 Đất quý, đất yêu 
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1Kiến thức: Đọc đúng được câu văn ,đoạn văn ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Chú ý các từ ngữ : Ê- ti - ô - pi – a , đường xá, chăm nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng 
- Biết đọc chuyện với giọng kể có cảm xúc; phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khác, viên quan ).
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài ( Ê - ti - ô - pi – a cung điện, khâm phục ) 
- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê - ti - ô - pi – a .
- Hiểu ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất .
3.Thái độ:Thêm yêu quê hương ,đất nướ của mình.
*HSKKVH:HS đọc được câu đoạn ngắn.
1.Nội dung bài
*.HĐ1.Luyện đọc.
*Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng ,câu ngắt nghỉ đúng dấu .
a. GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV HD ngắt nghỉ và cách đọc 1 số câu văn 
- HS nghe, đọc 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 4 
- 4 nhóm HS nối tiếp nhau đọc ĐT 4 đoạn 
-> HS nhận xét 
Kết luận:
________________________________________________
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
	Tiết:1	 Vẽ quê hương 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:HS đọc được câu ,đoạn ngắt nghỉ đúng dấu câu. 
- Chú ý các từ ngữ : xanh tươi, làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, đỏ chót, bức tranh .
- Biết ngắt nhịp thơ đúng. Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc .
- Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu nội dung chính của từng khổ thơ. Cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ và nhiều màu sắc của bức tranh quê hương .
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của 1 bạn nhỏ .
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năngđọc thành tiếng ,đọc hiểu.
- Học thuộc lòng bài thơ.
3Thái độ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
*HSKKVH:đọc được câu đoạn có trong bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Sgk.
- Bảng phụ chép bài thơ .
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC : - Kể lại chuyện đất quý đất yêu ( 4 HS ) 
	 - Vì sao người Ê- ti - ô - pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? 
-> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. GTB : ghi đầu bài 
2. Luyện đọc: *Đọc đúng các từ ngữ có trong bài,đọc được câu ,đoạn . - Chú ý các từ ngữ : xanh tươi, làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, đỏ chót, bức tranh .
- Biết ngắt nhịp thơ đúng. Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc .
a. GV đọc bài thơ 
 - GVHD cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng dòng thơ 
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ 
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách ngắt, nghỉ hơi giữa các dòng thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 4 
+ Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
3. Tìm hiểu bài : *MT.Hiểu nội dung của bàiđọc . : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của 1 bạn nhỏ .
- Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? 
- Tre, lúa, sông máng, mây trời, nhà ở, ngói mới 
- Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy tả lại tên màu sắc ấy ? 
- Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm
- Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ?
- Vì bạn nhỏ yêu quê hương 
- Nêu nội dung chính của bài thơ ? 
- 2 HS nêu 
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV HDHS học thuộc lòng bài thơ 
- HS đọc theo dãy, tổ, nhóm, các nhân 
- GV gọi HS thi đọc thuộc lòng 
- 5 – 6 HS thi đọc theo tổ, cả bài 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
5. Kết luận :
- Nêu lại nội dung bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tiết:2
Luyện từ và câu
	 Từ ngữ .. : Quê hương 
	 Ôn tập câu : Ai làm gì ?
I. Mục tiêu:
1KT:. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quê hương.
KN: Củng cố mẫu câu ai làm gì ?
TĐ: Nghiêm túc trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:	
A. GTB : - làm miệng bài tập 2 (3 HS ) tiết tập làm văn tuần 10
 - GV nhận xét và sủng cố kiến thức đã họcvề so sánh 
B.PTBi : 
1. HDHS làm bài tập : *MT.. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quê hương.
a. Bài tập 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài vào vở 
- GV dán 3 tờ phiếu 
- 3 HS lên bảng làm bài 
- GV gọi HS nhận xét 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
+Chỉ sự vật quê hương : cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, .
+ Tình cảm đố với quê hương: Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, tự hào.
b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HDHS làm bài 
- HS làm vào vở -> nêu kết quả 
+ Các từ ngữ có thể thay thế cho từ quê hương là : quê qán, que cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn .
-> GV nhận xét 
c. Bài tập 3:
 *MT. Củng cố mẫu câu ai làm gì ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV mời HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- GV gọi HS nhận xét 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
 Ai làm gì ?
 Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ 
 Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ 
 Chị tôi đan nón lá cọ .
d. Bài tập 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- HS nêu kết quả 
- GV gọi HS nêu kết quả 
-> GV nhận xét 
+ Bác nông dân đang cày ruộng /
+ Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân . 
+ Những chú gà con đang mổ thóc ngoài sân .
+ Đàn cá đang bơi lội tung tăng.
3. Kết luận :
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuản bị Bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết:3 Toán
 Bảng nhân 8
I. Mục tiêu:
	1.KT;Giúp HS :
- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 8 .
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép tính nhân.
2.KN:Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tạp
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn .
III. Các hoạt động dạy học:
A. GTB: - Đọc bảnh nhân 6 , 7 ( 2 HS ) 
 - HS + GV nhận xét 
B. PTB: 
1. Hoạt động 1: Lập bảng nhân 8 
*Mục tiêu: Lập được và học thuộc bảmg nhân 8.
 - GV gắn 1 tấm bìa lên bnảg có 8 chấm tròn 
- HS quan sát 
+ 8 chấm tròn được lấy một lần bằng mấy chấm tròn ? 
- 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8 chấm tròn 
+ GV nêu : 8 được lấy 1 lần thì viết 
 8 x 1 = 8 
- Vài HS đọc 
- GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 8 chấm tròn lên bảng 
- HS quan sát 
+ 8 được lấy 2 lần viết như thế nào ? 
- HS viết 8 x 2 
+ 8 nhân 2 bàng bao nhiêu ?
- bằng 16 
+ Em hãy nêu cách tính ?
- 8 x 2 = 8 + 8 
 = 16 vậy 8 x 2 = 16 
- GV gọi HS đọc 
- Vài HS đọc 
- Các phép tính còn lại GV tiến hành tương tự .
- GV giúp HS lập bảng nhân 
- HS tự lập các phép tính còn lại 
- GV tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 8 theo hình thức xoá dần 
- HS học thuộc bảng nhân 8 
- HS thi học thuộc bảng nhân 8 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
2. Hoạt động 2: Bài tập 
a. Bài tập 1: Củng cố bảng nhân 8 .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
-2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS tính nhẩm -> nêu kết quả bằng cách truyền điện 
- HS làn nhẩm -> nêu kết quả 
- HS nhận xét 
 8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 
 8 x 5 = 40 8 x 6 = 46 
-> GV nhận xét 
 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 ..
b. Bài tập 2: Củng cố bảng nhân 8 và giải toán có lời văn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích , làm vào vở 
-1 HS lên bảng làm 
- GV gọi HS nhận xét 
- > HS nhận xét 
 Bài giải :
 Số lít dầu trong 6 can là :
 8 x 6 = 48 ( lít ) 
 Đáp số : 48l dầu 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
c. Bài 3: * Củng cố ý nghĩa của phép nhân qua việc đếm thêm 8 .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS nêu miệng 
- HS làm miệng, nêu kết quả 
-> HS nhận xét 
8, 16, 27, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80 
-> GV nhận xét 
IV. Kết luận: 
- Đọc lại bảng nhân 8 ? 
- 3 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
______________________________________________________
Tiết:4
Thủ công
	 Cắt,dán chữ I, T
I. Mục tiêu: 
1KT: HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T .
2.KN: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kỹ thuật .
3 TĐ:HS thích cắt, dán chữ .
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu chữ I, T
- tranh quy trình 
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán 
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5' 
1. Hoạt động1: HD quan sát nhận xét 
- GV giới thiệu mẫu chữ I, T
- HS quan sát 
+ Chữ I, T có gì giống nhau ? 
- Có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau 
+ Nét chữ I, T rộng mấy ô? 
- Rộng 1 ô
17'
2. HĐ2 : GV HD mẫu 
+ Bước 1: kẻ chữ I, T
- Lật mặt sau tờ giấy thủ công cắt 2 hình chữ nhật : H1 dài 5ô rộng 1 ô 
- HS quan sát 
H2 dài 5 ô rộng 3 ô 
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình CN thứ hai sau đó kẻ 
- HS quan sát 
+ Bước 2: Cắt chữ T 
- Gấp đôi HCN đã kẻ theo đường dấu giữa cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo, mở ra ta được chữ T 
- HS quan sát 
+ Bước 3: Dán chữ I, T 
- Kẻ một đường chuẩn sắp xếp chữ I, T cho cân đối 
- Bôi hồ dán vào mặt sau 
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ T miết cho phẳng 
- HS quan sát 
13'
* Thực hành kẻ cắt chữ :
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành theo nhóm 
- GV quan sát HD thêm cho HS 
5'
IV. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kỹ năng thực hành củaHS 
- HS chú ý nghe 
- Chuẩn bị giờ học sau 
Tiết:5
Âm nhạc
 Ôn : Bài lớp chúng ta đoàn kết 
I. Mục tiêu:
1KT:Thể hiện tốt bài hát : lớp chúng đoàn kết.
2KN: Giáo dục tình đoàn kết, thương yêu bạn bè .
3.TĐ:HS nghiêm túc trong học tập 
II. Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng 
- Tập lại bài hát hoa lá màu xuân lớp 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ôn bài hát lớp chúng ta đoàn kết.
*Mục tiêu:HS thuộc bài hát ,hát đúng giai điệu của bài hát.
- GV hát lại bài hát 
- HS chú ý nghe 
- GV cho cả lớp ôn luyện 
- Cả lớp ônh luyện theo tổ, dãy bàn, nhóm 
- GV gọi HS hát 
- Từng nhóm, các nhân hát trước lớp 
-> HS nhận xét 
-> GV sửa sai cho HS 
- GV hát + gõ đệm theo phách 
VD: 
- HS quan sát 
- HS hát theo 
Lớp chúng mình rất rất vui anh em 
Ta chan hoà tình thân ..
- Hát + gõ đệm theo tiết tấu lời ca 
- HS hát + gõ đệm theo tiết tấu lời ca 
Lớp chúng mình rất rất vui anh em ta 
 x x x x x x x x
chan hoà tình thân .
 x x x x
2. Hoạt động 2: * Ôn lại bài hát : Hoa lá mùa xuân ( học ở lớp 2 )
- GV hát lại bài hát 1 lần 
- HS ôn lại bài hát 
- GV gõ một vài tiết tấu và đố HS 
-> HS trả lời 
-> GV nhận xét 
3. Hoạt động 3: Tập biểu diễn bài hát :
- GV gọi HS lên biểu diễn 
- Từng nhóm lên biểu diễn trước lớp 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét tuyên dương 
III. Kết luận : 
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
______________________________________________________
 Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Tiết :1 :Thể dục 
 Động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung 
I. Mục tiêu:
1.KT:Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học động tác phối hợp. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng .
- Chơi trò chơi : " Nhóm ba nhóm bảy". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách tương đối chủ động .
2KN:Thực hiện đúng động tác.
3. TĐ. Nghiêm túc trong học tập.
II. Địa điểm phương tiện :
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập 
- Phương tiện : còi, kẻ vạch trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp : 
Nội dung
Đ/L
Phương pháp tổ chức
A. Phần giới thiệu:
5 – 6'
- ĐHTT : 
1. Nhận lớp: 
 x x x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số 
 x x x x x
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung bài học 
2. Khởi động : 
- Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát 
- ĐHKĐ:
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong khởi động 
B. Phần cơ bản :*Mục tiêu:Thực hiện động tác tương đối đúng .
22- 25'
- ĐHNL : 
1. Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung . 
2 – 3 lần
 X x x x x
 X x x x x
+ Lần 1: GV hô - HS tập 
+ Lần 2 + 3 : Cán sự điều khiển 
- GV chia tổ cho HS luyện tập 
- Các tổ thi đua tập luyện 
-> GV nhận xét 
2. Học động tác toàn thân : 
4m –5 lần
- ĐHLT : như đội hình ôn tập 
+ Lần 1 : GV vừa làm mẫu vừa giải thích và hô nhịp đồng thời HS bắt chước tập theo 
+ Lần 2 + 3 : GV tập lại ĐT – HS tập 
+ Lần 4 + 5 : GV hô HS tập 
-> GV quan sát, sửa sai 
3. Chơi trò chơi : Nhóm 3 nhóm 7 
- GV nêu lại cách chơi, luật chơi 
- HS chơi trò chơi 
- ĐHTC : 
C. Kết luận : 
5'
- ĐHXL :
- HS tập một số động tác hồi tĩnh 
 x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
 x x x x x
- GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà 
__________________________________
Tiết:2
Tập viết
	 Ôn chữ hoa G ( tiếp theo )
I. Mục tiêu: 
1:KT. Củng cố cách viết hoa G ( gh ) qua các bài tập ứng dụng . 
- Viết tên riêng : Ghềnh Ráng bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết câu cao dao : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương .
2KN :hs biết được quy trình viết.
3: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ 
- Tên riêng các câu cao dao viết ten dòng kẻ ô li .
III. Các hoạt động dạy học :
A. GTB : - GV đọc : Ông gióng – HS viết bảng con 
	 -> GV nhận xét 
B. PTB: 
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HDHS luyện viết trên bảng con : 
a. Luyện viết chữ hoa. 
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát 
-HS quan sát 
+ Tìm những chữ hoa trong bài 
- Gh, R, A, Đ, L, T, V 
- Luyện viết chữ G 
+ GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS chú ý nghe 
- HS chú ý nghe và quan sát
+ GV đọc: G hoa
- HS viết bảng con 3 lần
+ GV sửa sai cho HS
b. Luyện viết từ ứng dụng:
+ GV gọi HS đọc
- HS đọc tên riêng
+ GV giới thiệu về Ghềnh Ráng 
+ HS chú ý nghe
+ GV Viết mẫu tên riêng
- HS quan sát
HS viết bản con 2 lần
c. Luyện viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc.
HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dụng câu ca dao 
- HS nghe
+ Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao
- Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành
+ GV đọc tên riêng
- HS luyện viết bảng con
+ GV sửa sai cho học sinh 
3. HD viết vở TV
+ GV nêu yêu cầu
- HS nghe 
- HS viết vào VTV
4. Chấm, chữa bài
+ Giáo viên thu vở chấm điển
-HS nghe
+ Nhận xét bài viết
5. Kết luận
- Nêu lại ND bài
- 1 HS 
- Về nhà học bài Chuẩn bị bài 
Tiết:3
Toán 
	 Luyện tập
A. Mục tiêu: 
1KT:Giúp học sinh.
- Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 8.
2KN:Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.
3TĐ :.Nghiêm túc trong học tập.
B. Các hoạt động dạy và học.
I. Ôn luyện: - Đọc bảng nhân 8 ( 3 HS ).
- HS + GV nhận xét.
II. PTB.: 
* Mục tiêu:Củng cố bảng nhận 8.
a. Bài 1. GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu tính nhẩm sau nêu kết quả
- HS tính nhẩm - Nêu kết quả
a. 8x1 = 8: 8x5 = 40.
8x2 = 16: 8x7 = 56..
b. 2x8 = 16: 8x7 = 56.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai
8x2 = 16: 8x4 = 32
b. Bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GCV yêu cầu làm bảng con
- HS làm bản con
8x3+8 = 24+8: 8x8+8 = 64+8
- GV nhận xét
 32 72
2. Bài 3 + 4: vận dụng bảng 8 vào giải bài toán có 2 P/T.
- a. Bài 3. - GV gọi HS yêu cầu.
2 HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn phân tích làm vào vở
- HS phân tích làm bài toán
- HS làm vào vở - Đọc bài làm
- GV theo dõi HS làm 
- HS nhận xét
- GV gọi HS nhận xét
Bài giải
Số mét dây điện cắt đi là:
8x4 = 32 ( m)
Số mét dây điện còn lại là
50-32 = 18 (M)
- Giáo viên nhận xét
Đáp số: 18m.
b. Bài 4. - GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS làm
- HS làm vào SGK - HS đọc bài
- HS nhận xét
 a. 8x3 = 24 ( ô vuông)
b. 3x8 = 24 ( ô vuông)
+ GV nhận xét, sửa sai
- NX 8x3; 3x8.
3. Kết luận; 
- Nêu lại nội dung bài? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài
* Đánh giá tiết học
Tiết:4
Tự nhiện xã hội :
 Thực hành: phận tích và vẽ sơ đồ ...........................
I. mục tiêu:
1KT; Tiếp tục phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể .
-2 KN .Củng cố về vẽ sơ đồ họ hàng.
3.TĐ. Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình.
II. Đồ dùng dạy học .
- Các hình trong SGK .
- HS mang cảnh họ nôi, ngoại.
III. Các HĐ dạy học
1. Hoạt động 1. Làm việc với phiết BT.
* Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ của GV.
* Tiến hành:
+ Giáo viên p

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc