Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 22

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người, chớ kiêu căng, xem thường người khác.

- Trả lời được câu hỏi trong nội dung bài.

2. Kĩ năng:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

3. Thái độ:

- Có thái độ tôn trọng mọi người, không xem thường người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc.

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ính kết quả của phép chia.
 Biết giải toán có lời văn có liên quan đến phép chia.
Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS đọc và tìm
a)
3 x 5 = 15
- Cho hs làm bảng con.
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
*HSKKVH: làm phần a và b.
b)
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
- Nhận xét chữa bài
c)
2 x 5 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
Bài 2: Tính
- HS làm bài và nêu miệng.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
*HSKKVH: Làm phần a.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
- Nhận xét chữa bài
3. Kết luận:
- GV hệ thông nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 2: Mĩ thuật
 ( GV mĩ thuật dạy)
 Tiết 3: Kể chuyện
$ 21: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Đặt tên và kể chuyên theo tranh.
2. Kĩ năng:
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
3. Thái độ:
- Không kiêu căng, coi thường người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mặt nạ chồn và gà rừng.
iII. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng
- 1 HS kể
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- 1 HS nêu
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
Mục tiêu: Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.
 Kể lại được từng đoạn câu chuyện.
Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
Bước 1: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi cặp để đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- HS thảo luận nhóm 2,
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu.
Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo
*HSKKVH: đặt tên tranh 1,2.
Đoạn 2: Trí khôn của Chồn
Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng
Đoạn 4: Gặp lại nhau
Bước 2: Kể toàn bộ câu chuyện
- HS đọc yêu cầu
- Dựa vào tên các đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện
- HS kể chuyện trong nhóm
- Mỗi HS trong nhóm tập kể lại từng đoạn câu chuyện.
Hoạt dộng 2: Kể toàn bộ câu chuyện
Mục tiêu: HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
Cách tiến hành:
- Gọi hs khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm kể hay nhất.
- Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
Chính tả: (Nghe – viết)
$ 43: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết một đoạn trong bài “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn” và hiểu nội dung đoạn viết.
- Làm bài tập trong SGK.
2. Kĩ năng:
- Nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được bài tập 2 và 3.
3. Thái độ:
- Có ý thức viết đúng, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 a.
III. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng: ch
- Cả lớp viết bảng con
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
Mục tiêu: Nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Sự việc gì xảy ra với gà rừng và chồn trong lúc dạo chơi ?
- Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.
- Tìm câu nói của người thợ săn ?
- Có mà trốn bằng trời.
- Câu nói đó được đặt trong dấu gì ?
- Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
- Viết chữ khó
- HS tập viết trên bảng con
Bước 2: GV đọc bài chính tả
- HS chép bài
- Đọc cho HS chép bài
- Đọc cho HS soát lỗi
Bước 3: GV thu chấm 1 số bài.
- Nhận xét bài viết của hs.
- HS tự soát lỗi đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
Hoạt động 2: Hướng dần làm bài tập
Mục tiêu: Làm được bài tập 2 và 3.
Cách tiến hành:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh 
- HS làm bảng con
a. reo – giật – gieo
b. giả – nhỏ – hẻm (ngõ) 
Bài 3: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh làm vào bảng nhóm.
a. .mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim.
- GV nhận xét , chữa bài.
.tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.
3. Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
 Ngày soạn: 18 – 1- 2010
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
$ 88: Cò và Cuốc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. Kĩ năng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
- Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.( HS Khá, Giỏi).
3. Thái độ:
- Yêu lao động .
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
iII. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Giáo viên đọc mẫu cả bài
- HS nghe
Bước 2; Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ: Vè chim
- Lời kể có vần.
+ Trắng phau phau
- Trắng hoàn toàn không có vệt màu khác.
+ Thảnh thơi
- Nhàn không lo nghĩ nhiều
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 2
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc ĐT, CN từng đoạn cả bài.
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Cách tiến hành:
Câu 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ?
- Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo sao ?
Câu 2: 
- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy.
- Vì cuốc nghĩ rằng áo cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao.
- Cò trả lời cuốc thế nào ?
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao
Câu 3:
- Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
- Khi lao động không phải ngại vất vả khó khăn.
- Mọi người ai cũng phải lao động
- Phải lao động mới sung sướng ấm no.
- Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
Hoạt động 3: Thi đọc diễn cảm.
Mục tiêu: Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.( HS Khá, Giỏi).
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Cho HS thi đọc 
- Người kể, cò, cuốc
- Thi đọc truyện.
3. Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 2: Âm nhạc
 ( GV nhạc dạy)
 Tiết 3: Toán
 $ 108: Bảng chia 2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Lập được bảng chia 2.
2. Kĩ năng:
- Nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2)
3. Thái độ:
- Có hứng thú học môn Toán.
II. các hoạt động dạy- học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Từ 1 phép nhân viết 2 phép chia.
- 1 HS lên bảng
- 2 HS lên bảng
2 x 4 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
- Nhận xét, chữa bài.
b. Bài mới:
Hoạt động1: Hình thành kiến thức.
Mục tiêu: Lập được bảng chia 2.
Cách tiến hành:
Bước 1: HD từ phép nhân 2 viết thành phép chia 2.
a. Nhắc lại phép nhân 2.
- Gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn.
- 8 chấm tròn
- Viết phép nhân
- 2 x 4 = 8
b. Nhắc lại phép chia.
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
8 : 2 = 4
c. Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia là 8 : 2 = 4
Bước 2: Lập bảng chia 2
- Tương tự như trên cho HS tự lập bảng chia hai
- HS lập bảng chia 2
2 : 2 = 1
12 : 2 = 6
4 : 2 = 2
14 : 2 = 7
6 : 2 = 3
16 : 2 = 8
8 : 2 = 4
18 : 2 = 9
10 : 2 = 5
20 : 2 = 10
- Cho HS học thuộc bảng chia 2.
Hoạt động 2:Thực hành
Mục tiêu: Nhớ được bảng chia 2.Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2)
Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK
* HSKKVH: làm cột 1 và cột 2.
6 : 2 = 3
2 : 2 = 1
4 : 2 = 2
8 : 2 = 4
10 : 2 = 5
12 : 2 = 6
Bài 2:
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn
- Bài toán hỏi gì ?
- Mỗi bạn được mấy cái kẹo
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Có : 12 cái kẹo
Chia : 2 bạn
Mỗi bạn:. cái kẹo ?
*HSKKVH: làm vào vở.
Bài giải:
Mỗi bạn được số kẹo là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
Đáp số: 6 cái kẹo
Bài 3:
- Mỗi số 4, 6, 7, 8 là kết quả của phép tính nào ?
- Cho hs nối trong SGK.
- HS tính nhẩm kết quả của các phép tính. Rồi nối phép tính với kết quả 
- GV nhận xét.
VD: 6 là kết quả của phép tính 12 : 2.
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng chia 2.
Tiết 4:Luyện từ và câu
 $ 21: Từ ngữ về loài chim
Dấu chấm, dấu phẩy 
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ:Từ ngữ về loài chim và cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim trong tranh( BT 1).
- Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.( BT 2).
- Đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ 7 loài chim ở bài tập 1.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
- 4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 3.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS hỏi đáp cụm từ ở đâu
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 6.
Mục tiêu: - Nhận biết đúng tên một số loài chim trong tranh
Cách tiến hành:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trao đổi theo nhóm.
- HS quan sát tranh và nói tên từng loài chim.
- Đại diện nhóm báo cáo..
1. Chào mào; 2. Sẻ; 3. Cò; 4. Đại bàng; 5. Vẹt; 6. Sáo, 7. Cú mèo.
- Nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
Mục tiêu: Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.
Cách tiến hành:
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- GV giới thiệu tranh ảnh các loài chim
- HS quan sát và thảo luận nhận ra đặc điểm các loài chim.
- Gọi 2 HS lên bảng điền tên các loài chim thích hợp vào chỗ trống.
a. Đen như qua (đen, xấu)
b. Hôi như cú
c. Nhanh như cắt
d. Nói như vẹt
c. Hót như khướu
Hoạt động 3: Làm cá nhân
Mục tiêu: Đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn.
Cách tiến hành:
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV hướng dẫn và cho hs làm vào vở.
- GV cho 3, 4 HS lên làm bài vào phiếu để trình bày trước lớp.
- GV nhận xét.
- Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò. Chùng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà học thuộc các thành ngữ ở bài tập 2.
 Tiết 5: Đạo đức
	$ 22: Biết nói lời yêu cầu đề nghị (T2)	
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu:
- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp các tình huống khác nhau.
- Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
3. Thái độ:
- HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu.
II. hoạt động dạy học:
- Tranh tình huống cho hoạt động 1.
- Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm.
- Phiếu học tập.
II. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị có phải là tôn trọng và tự trọng người khác không ?
- 2 HS trả lời
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị là sự tôn trọng và tự trọng người khác.
b. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: HS tự liên hệ 
 Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân.
 Cách tiến hành 
- Em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ?
- HS tự liên hệ
- Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ?
VD: - Mời các bạn ngồi xuống.
 - Đề nghị cả lớp mình trật tự
Hoạt động 2: Đóng vai
 Mục tiêu : HS thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ 
 Cách tiến hành
- GV nêu tình huống
- HS thảo luận đóng vai theo từng cặp.
1) Em muốn được bố mẹ đưa đi chơi vào ngày chủ nhật ?
- 1 vài cặp lên đóng vai trước lớp.
2) Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà một người quen.
VD: Cháu chào chú ạ ! Chú làm ơn cho cháu hỏi thăm nhà bác Hoà
3) Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút ?
- Em lấy hộ chị chiếc bút.
Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp.
Hoạt động 3: 
 Mục tiêu: HS thực hành nói lời đề nghị lịch với các bạn trong lớp và biết phân biệt lời nói lịch sự và chưa lịch sự
 Cách tiến hành 
Trò chơi: Văn minh lịch sử
- GV phổ biến luật chơi
- HS nghe và thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét đánh giá.
Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong giao tiếp hàng ngày.
 Ngày soạn: 19 – 1- 2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Chính tả (Nghe – viết)
 $ 44: Cò và cuốc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết bài “ Cò và Cuốc” và hiểu nội dung bài viết.
- Làm bài tập trong SGK.
2.Kĩ năng:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Cò và Cuốc.
- Làm đúng các bài tập 2 và bài tập 3: phân biệt r/d/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
3. Thái độ:
- Có ý thức viết đúng, đẹp.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài 2.
III. các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết: reo hò,giữ gìn,bánh dẻo.
- HS viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết
Mục tiêu: Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Cò và Cuốc
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả một lần
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Đoạn viết nói chuyện gì ?
- Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không.
- Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ?
- Cho HS tìm từ khó .
- GV nhận xét , sửa sai.
- Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi.
- HS luyện viết bảng con.
Bước 2: GV đọc cho HS viết bài vào vở
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
Bước 3: Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập 2 và bài tập 3: phân biệt r/d/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
Cách tiến hành:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV đưa bảng phụ mời HS lên bảng làm
a) ăn riêng, ở riêng
- loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ.
Bài 3: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d, gi)
- rồi rào, ra
- dao, dong, dung
- giao, giã (gạo), giảng
- Nhận xét, chữa bài.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
 Tiết 2: Toán
$ 109: Một phần hai
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần hai".
2. Kĩ năng:
 - Biết viết và đọc .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. đồ dùng dạy học:
- Các mảnh giấy hoặc bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
II. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 2
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức.
Mục tiêu: Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần hai".
Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình vuông
- HS quan sát
- Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau.
- 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu.
- Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn viết
 đọc: Một phần hai
Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông.
- Một phần hai còn gọi là gì ?
 còn gọi là một nửa.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Biết viết và đọc . Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
Cách tiến hành:
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
- Đã tô màu hình nào ?
- HS quan sát các hình A, B, C, D
*HSKKVH: Trả lời bài 1.
- Đã tô màu hình vuông (hình A)
- Đã tô màu hình tam giác (hình C)
- Đã tô màu hình tròn (hình D)
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- HS quan sát hình
- Hình nào đã khoanh vào số con cá ?
- Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá.
Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 3: Tập viết
 $ 22: Chữ hoa S
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)
- Chữ và câu ứng dụng : Sáo( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần)
2. Kĩ năng:
- Biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa S đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Sáo tắm thì mưa
III. các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại câu ứng dụng
- 1 HS nhắc lại: Rít rít chim ca
- Cả lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa S 
Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)
Cách tiến hành:
Bước 1: Quan sát, nhận xét.
- Chữ S có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li gồm 1 nét viết liền, là kết hợp giữa 2 nét cơ bản, cong dưới ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa nối lại cách viết.
Bước 2: Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Mục tiêu: Chữ và câu ứng dụng : Sáo( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa .
Cách tiến hành:
Bước 1: Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa
- Em hiểu nghĩa câu trên như thế nào ?
- Hễ thấy có sáo tắm là sắp có mưa.
Bước 2: Quan sát câu ứng dụng ,nhận xét:
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- S, h 
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ ?
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o.
Bước 3: Hướng dẫn HS viết chữ Sáo vào bảng con
- HS viết bảng.
Bước 4: Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
Bước 5: Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
3. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ S.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
$ 22: Cuộc sống xung quanh (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.
2. Kĩ năng:
- Biết mô tả mọt só nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
3. Thái độ:
- HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK ( T 44, 45, 46, 47)
- Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân.
III. các Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các nghề nghiệp của người dân mà em biết.
- Nghề đánh cá, nghề làm muối ở vùng biển, trồng trọt
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giờ trước các em đã được biết một số ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn thành phố có những ngành nghề nào hôm nay chúng ta học.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi.
Mục tiêu: Kể được tên ngành nghề ở thành phố.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- HS thảo luận
- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ?
VD: Nghề công nhân, công an, lái xe
- Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ?
- ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau.
Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác ở mọi miền những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
Hoạt động 2: Trò chơi Phóng viên.
Mục tiêu: Kể và nói được tên một số người dân ở thành phố thông qua hình vẽ.
-Kể tên ngành nghề của người dân trong hình đó ?
- Nghề lái ô tô, bốc vác, nghề láo tàu, hải quan.
- Hình vẽ 3 nói gì ?
- ở đó có rất nhiều người đang bán hàng, đang mua hàng.
- Người dân ở khu chơ đó làm nghề gì ?
- Hình 4 vẽ gì ?
- Nghề buôn bán
- Vẽ nhà máy
- Những người làm trong nhà máy đó gọi là nghề gì ?
- Công nhân.
- Em thấy hình 5 vẽ gì ?
- Vẽ 1 khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hoá, giải khát.
- Những người làm trong nhà đó là làm nghề gì ?
- Cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
Mục tiêu: Kể được tên các nghành nghề ở nơi hs ở.
- Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ?
- Bác hàng xóm làm nghề thợ điện.
- Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết ?
- Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng.
3. Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài.
- HS nghe
- Chuận bị cho bài học sau.
 Ngày soạn : 20 – 1- 2010
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010.
 Tiết 1: Thể dục
 ( GV thể dục dạy)
 Tiết 2: Tập làm văn
$ 22: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
2. Kĩ năng:
- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huốnggiao tiếp đơn giản.
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.
3. Thái độ:
- Biết yêu quý các loài chim trong thiên nhiên.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- 3 bộ băng giấy mỗi bộ gồm 4 băng, mỗi băng viết sẵn, 1 câu a, b, c.
III. các hoạt động dạy- học: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2.
- 2 cặp HS thực hành
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi.
Mục tiêu: Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.
Cách tiến hành:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc lời các nhân vật trong tranh
- Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật.
- 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao".
- Yêu cầu 2 cặp HS thực hành
- HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại.
- Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ?
- Khi làm điều gì sai trái.
- Nê

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22- 2009.doc