Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 20

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Lập được bảng nhân 3.

2. Kĩ năng:

- Nhớ được bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3)

- Biết đếm thêm 3.

3. Thái độ:

- Có hứng thú học môn Toán.

*HSKKVH: Nhớ được bảng nhân 3 và biết đếm thêm 3.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn

 

doc 29 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t triển bài.
Hoạt động 1: Trò chơi
Mục tiêu: Thuộc bảng nhân để điền số chính xác.
Cách tiến hành:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thi điền nhanh.
- Nhận xét, chữa bài.
- Các nhóm lên thi điền số đúng.
Bài 2:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn
- Viết số nào vào chỗ chấm ?
- Viết số 4
- Yêu cầu HS làm bài.
- Các nhóm thi điền đúng.
Hoạt động 2: Làm cá nhân
Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
Cách tiến hành:
Bài 3: Đọc đề toán
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi can đựng 3 lít dầu
- Bài toán hỏi gì ?
- 5 can đựng bao nhiều lít dầu 
- Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Mỗi can: 3 lít dầu
5 can :. Lít ?
Bài giải:
Số lít dầu đựng trong 5 can:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 lít dầu
- Nhận xét chữa bài
Bài 4:
- Nêu miệng tóm tắt rồi giải ?
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong 8 túi:
3 x 8 = 24 (kg)
Đáp số: 24 kg gạo
Bài 5:
- Nêu đặc điểm của mỗi dãy số 
a)
3; 6; 9; 12; 15, 
b)
10; 12; 14; 16; 18
c)
21; 24; 27; 30; 33
Kết luận
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 2: Mĩ thuật
 ( GV mĩ thuật dạy)
Tiết 3: Kể chuyện
$ 20: ông Mạnh thắng Thần Gió
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: 
- Hiểu nội dung chuyện và sắp xếp thứ tự tranh theo nội dung truyện.
2. Kĩ năng: 
- Biết sắp xếp các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện.
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.( HS trung bình )
- Kể được toàn bộ câu chuyện . Đặt được tên khác cho câu chuyện.( HS khá, giỏi).
3. Thái độ:
- Yêu cuộc sống thiên nhiên.
*HSKKVH: Kể được 1 đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh minh họa câu chuyện 
iII. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện.
- HS thực hiện 
- Chuyện bốn mùa.
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Kể theo tranh
Mục tiêu: Biết sắp xếp các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện.
Cách tiến hành:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện "Ông Mạnh thắng Thần Gió"
- Để xếp loại thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện các em phải quan sát kỹ từng tranh.
- HS quan sát từng tranh
- Gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm 1 tờ tranh phóng to tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung chuyện.
- 4 HS lên bảng.
- Tranh 4 trở thành 1
- Thần Gió xô ngã ông Mạnh
- Tranh 2 vẫn là tranh 2
- Thần Gió tàn phá làm cây cối xuanh quanh đổ rạp
- Tranh 3 vẫn là tranh 3
* HSKKVH: Kể 1 đoạn trong tranh.
Hoạt động 2: Kể theo vai
Mục tiêu: Kể được toàn bộ câu chuyện . Đặt được tên khác cho câu chuyện.
Cách tiến hành: 
- Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh. *HSKKVH: Tự chọn và kể 1 đoạn.
Bài 2: ( HS khá, Giỏi )
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể toàn bộ câu chuyện
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- người dẫn chuyện, ông Mạnh Thần Gió
- Yêu cầu mỗi nhóm 3 HS kể theo 3 vai
- Các nhóm kể theo vai
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm kể hay nhất.
Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện
- Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện
- HS tiếp nối đặt tên cho câu chuyện.
- Ông Mạnh và Thần Gió
- Thần Gió và ngôi nhà nhỏ
- Ai thắng ai.
3. Kết luận:
- Truyện ông Mạnh thắng Thần Gió cho các em biết điều gì ?
- Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tiết 4: Chính tả (Nghe – viết)
 $ 39: Gió
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc bài thơ “ Gió” và hiểu nội dung bài viết.
2. Kĩ năng:
- Nghe – viết chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm được bài tập 2 hoặc bài tập 3.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ.
*HSKKVH: Viết 1 khổ thơ.
*THBVMT: Hoạt động 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài 2.
III. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
Mục tiêu: Nghe – viết chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Hướng dẫn chuẩn bị bài
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- 2 HS đọc lại bài.
- Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy ?
*CHTHMT: Em có nhận xét gì về tính cách của nhân vật Gió?
- Gió thích chơi thân với mọi nhà, có, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả
- Tính cách thật đáng yêu , thích chơi thân với mọi nhà... Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
- Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ?
- Bài viết có 2 khổ thơ mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ.
- Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d?
- Gió, rất, rủ, ru, diều
- Những chữ nào có dấu thanh hỏi, thanh ngã ?
- ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ.
- Tập viết chữ khó.
- HS viết bảng con: Gió, rất, trèo
Bước 2: GV đọc cho hs viết.
- Đọc lại bài cho hs soát lỗi.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
Bước 3:. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài ,nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dần làm bài tập
Mục tiêu: Làm được bài tập 2 hoặc bài tập 3.
Cách tiến hành:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống
a. s hay x
- GV hướng dẫn HS làm vào sách
- Hoa Sen, xen lẫn
- Hoa Súng, xúng xính.
- Gọi 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Có tiếng chứa âm s hay x có nghĩa như sau:
- Cả lớp làm bảng con
- Mùa đầu tiên trong bốn mùa ?
- Mùa xuân
- Giọt nước đọng trên lá buổi sớm ?
- Giọt sương.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
 Ngày soạn: 4 – 1- 2010
 Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010.
Tiết 1: Tập đọc
$ 79: Mùa xuân đến
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc bài và hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 ; CH 3( mục a hoặc b).
- HS khá, giỏi trả lời được đầy đủ câu hỏi 3.
2. Kĩ năng: 
- Đọc rành mạch được bài văn. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
*HSKKVH: Đọc tốc độ 40 tiếng/ phút.
*THBVMT: Hoạt động 2.
II. đồ dùng – dạy học:
- Tranh minh một số loài cây, loài hoa trong bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió
- GV nhận xét
 B. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc rành mạch được bài văn. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe
Bước 2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ:
- Mận: Loài cây có hoa trắng vị chua
- Nồng nàn
- 1 HS đọc chú giải
- Đỏm dáng đẹp bề ngoài có vẽ chải chuốt.
- Trầm ngâm: Có dáng lặng lẽ như đang suy nghĩ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua
+ Đoạn 2: Từ vườn cây lại đầy tiếng chim đến trầm ngâm.
+ Đoạn 3: Còn lại
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi 1,2 ; CH 3( mục a hoặc b).
- HS khá, giỏi trả lời được đầy đủ câu hỏi 3.
Cách tiến hành:
Câu 1:
- Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Hoa mận tàn báo mùa xuân đến ?
- Ngoài dấu hiệu hoa mận tán, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài chim báo hiệu mùa xuân đến ?
- Còn dấu hiệu khác, ở miền Bắc còn có hoa Đào nở, miền Nam có hoa Mai vàng.
Câu 2:
- Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ?
- Bầu trời càng thêm xanh nắng vàng càng rực rỡ.
- Sự thay đổi của mọi vật vườn cây đâm trồi nảy lộc ra hoa.
Câu 3:
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa, vẽ riêng của mỗi loài chim ?
- Loài hoa: Hương bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
- Loài chim: Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
- Qua bài cho em biết điều gì ?
*CHTHMT: Mùa xuân đến làm cho bầu trời và mọi vật như thế nào?
- Chúng ta phải làm gì để môi trường thiên nhiên ngày càng tươi đẹp?
- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
- ...đều trở nên đẹp đẽ và đầy sức sống. 
- ... phải có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Đọc lưu loát , rành mạch bài văn.
Cách tiến hành:
- Cho hs thi đọc hay trước lớp.
- GV nhận xét.
- 3, 4 HS thi đọc lại.
- HS nhận xét và bình chọn.
Kết luận:
– GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
 Tiết 2: Âm nhạc
 ( GV âm nhạc dạy)
Tiết 3:Toán
$ 98: Bảng nhân 4
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Lập được bảng nhân 4.
2. Kĩ năng:
- Nhớ được bảng nhân 4.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học môn Toán.
*HSKKVH: Nhớ được bảng nhân 4 và giải toán có một phép nhân.
II. các hoạt động dạy - học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét cho điểm
- 3 HS đọc
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Lập bảng nhân 4.
Mục tiêu: Lập được bảng nhân 4.
Cách tiến hành:
Bước 1: GT các tấm bìa.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn ?
- Mỗi tấm có 4 chấm tròn.
- 4 chấm tròn được lấy 1 lần.
- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm có 4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần ?
- Viết 4 x 1 = 4 
Đọc: 4 nhân 1 bằng 4
- Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng.
- Vậy 4 được lấy mấy lần
- 4 được lấy 2 lần.
4 x 2 = 8
- Tương tự với:
4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16;
  ; 4 x 10 = 40
- Đó là bảng nhân 4.
Bước 2: Yêu cầu HS đọc thuộc
- HS đọc thuộc bảng nhân 4.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Nhớ được bảng nhân 4.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.
Cách tiến hành: 
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào sách.
*HSKKVH: Làm cột 1.
4 x 2 = 8
4 x 4 = 16
4 x 6 = 8
4 x 1 = 4
4 x 3 = 12
 4 x 5 = 20
- Nhận xét chữa bài.
*HSKKVH: làm cột 1.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán
Bài giải:
 5 ô tô có bánh xe là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt bài toán rồi giải vào vở.
- Cho 1hs làm bảng nhóm.
- GV nhận xét.
Bài 3: Thi điền nhanh.
- Các nhóm thi điền nhanh.
- Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống
- Nêu đặc điểm của số cần tìm ?
- Mỗi số cần tìm đều đứng liền trước nó cộng với 4.
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
- Cho HS đếm thêm 4 (từ 4 đến 40) và đếm bớt 4 (từ 40 đến 4).
Kết luận:
- Cho hs đọc bảng nhân 4.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 4: Luyện từ và câu
$ 20: Mở rộng vốn từ, từ ngữ về thời tiết 
đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?
 Dấu chấm, dấu chấm than
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa.
2. Kĩ năng:
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm ; Điền đúng dấu câu vào đoạn văn.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Làm được BT 1, 2.
II. hoạt động dạy học:
- 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1.
III. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tháng 10, 11 vào mùa nào ?
- Mùa đông
- Cho HS nhớ ngày tựu trường ?
- Mùa thu
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Trò chơi
Mục tiêu: Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa.
Cách tiến hành:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa (nóng, bức, ấm áp, gió lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng).
- GV giơ bảng ghi sẵn từng mùa
- HS đọc ĐT từ ngữ đó.
- Gọi HS nói tên mùa hợp với từ ngữ
Hoạt động 2: Làm nhóm
Mục tiêu: Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm.
Cách tiến hành: 
- Mùa xuân ấm áp.
- Mùa hạ nóng bức, oi nồng.
- Mùa thu se se lạnh.
- Mùa đồng mưa phùn gió bấc lạnh giá.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
- HS làm bảng nhóm và trình bày trước lớp.
a. Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng.
b. Khi nào trường bạn nghỉ hè ?
b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy trường bạn nghỉ hè).
c. Bạn làm bài tập này khi nào ?
c. Bao giờ, khi nào, lúc nào. 
d. Bạn gặp cô giáo khi nào ?
d. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
Hoạt động 3: Làm cá nhân.
Mục tiêu: Điền đúng dấu câu vào đoạn văn.
Cách tiến hành:
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Ô trống thứ nhất 
- Cho hs làm vào vở.
- Ô trống thứ 2 
- Gọi hs nêu miệng.
- Ô trống thứ 3 
- GV nhận xét.
- Ô trống thứ 4 
3.Kết luận: 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Đạo đức
$ 20: Trả lại của rơi (T2) 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh biết:
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được.
3. Thái độ:
- HS có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi.
II. hoạt động dạy học:
- Tranh tình huống hoạt động 1
- Phiếu học tập.
II. hoạt động dạy- học:
Tiết 2:
A. Kiểm tra bãi cũ:
b. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Đóng vai
Mục tiêu: Học sinh thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, giao việc mỗi nhóm đóng một tình huống.
- Các nhóm đóng vai đưa ra tình huống.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận lớp 
- Các em có đồng tình với các bạn vừa lên đóng vai không ?
- HS trả lời.
- Tại sao các bạn làm như vậy ?
- Vì khi nhặt được của rơi tìm cách trả lại cho người mất là đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất.
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố bài học 
Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm giới thiệu tư liệu.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Em cần làm gì khi nhặt được của rơi ?
- Nhận xét tiết học.
- Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè anh chị cùng thực hiện.
 Ngày soạn: 5 – 1 - 2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Chính tả (Nghe – viết)
 $ 40: Mưa bóng mây 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết bài “Mưa bóng mây” và hiểu nội dung bài viết.
2. Kĩ năng: 	
- Nghe -viết chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
- Làm được bài tập 2.
3. Thái độ:
- Có ý thức viết sạch, đẹp.
*HSKKVH: Viết 2 khổ thơ.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
-Đọc cho HS viết:hoa sen,cây xoan, giọt sương
- Cả lớp viết bảng con.
- 3 HS lên bảng.
- Nhận xét bảng của học sinh.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết
Mục tiêu: Nghe -viết chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
- GV đọc bài thơ
- 2 HS đọc lại bài thơ
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ?
- Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ?
- Mưa bóng mây.
- Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
- Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ.
- Tìm những chữ có vần ươi, oay.
- Cho hs luyện viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Ươi: Cười
- Quang: Thoáng
- HS viết bảng con từ khó.
Bước 2: Giáo viên đọc cho HS viết bài
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
Bước 3: Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Làm được bài tập 2.
Cách tiến hành:
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
a) (sương, xương) sương mù, cây xương rồng (sa, xa) đất phù sa, đường xa.
- Nhận xét, chữa bài.
Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 2: Toán
 $ 99: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính, giải toán.
2. Kĩ năng: 
- Thuộc bảng nhân 4.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4)
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Thuộc bảng nhân 4 và giải toán có một phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 4
- 3 HS đọc
- GV nhận xét 
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức.
Mục tiêu: Thuộc bảng nhân 4 để làm bài tập.
Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
a)
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
*HSKKVH: làm phần a.
4 x 4 = 16
4 x 9 = 36
4 x 6 = 24
4 x 5 = 20
4 x 2 = 8
4 x 10 = 40
4 x 8 = 32
4 x 7 = 14
4 x 1 = 4
 - Nhận xét các thừa số và kết quả 
Hoạt động 2: Làm bảng con
Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
Cách tiến hành:
 *HSKKVH: làm phần a.
b)2 x 3 = 6
2 x 4 = 8
 3 x 2 = 6
4 x 2 = 8
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Yêu cầu HS đọc
- Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8
 = 20
- Cho hs làm bảng con.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm vào vở
Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4)
Cách tiến hành:
- Quan sát mẫu.
HS làm bảng con.
*HSKKVH: làm trên bảng lớp.
Bài 3: Đọc đề toán
- 1 HS đọc
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày
Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
Cho 1 hs làm bảng nhóm.
GV nhận xét.
Bài giải:
4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày:
4 x 5 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
Bài 4: Đọc yêu cầu
- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 4 x 3 = ?
Kết luận:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Tập viết
$ 20: Chữ hoa Q
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
Viết chữ Q hoa ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
Chữ và câu ứng dụng : Quê ( 1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ)
Quê hương tươi đẹp ( 3 lần).
Kĩ năng:
Viết đúng mẫu chữ, sạch đẹp.
3.Thái độ:
- Có ý thức rèn chữ viết.
 * HSKKVH: mỗi loại chữ viết 1 dòng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Quê hương tươi đẹp
III.. các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa Q
Mục tiêu: Nắm được quy trình viết chữ Q hoa.
Cách tiến hành:
Bước 1: quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ Q
- HS quan sát.
- Chữ Q có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Cấu tạo
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết
- Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ O, nét 2 nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã lớn.
- HS theo dõi.
- HS tập viết chữ Q 2, 3 lần
Bước 2: Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- Nhận xét trên bảng con
Bước 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
+) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Quê hương tươi đẹp
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- Q, g, h
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- đ, p
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
 - Các chữ còn lại cao 1 li
+) Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vở
Mục tiêu: Viết đúng mẫu chữ, sạch đẹp.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho hs viết vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn tư thế cho hs.
- HS viết bảng.
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
Bước 2: Chấm, chữa bài
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
3. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ Q.
 Tiết 4: Tự nhiên xã hội
 $ 20: An toàn khi đi các phương tiện giao thông
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
3. Thái độ:
- Chấp hành đúng luật lệ giao thông.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
III. các Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết ?
- Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ
- Có mấy loại đường giao thông ?
- Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Khởi động: 
Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
Mục tiêu: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia nhóm
- HS thảo luận nhóm
Bước 2: 
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát hình.
- Điều gì đã xảy ra trong mỗi hình vẽ trên ?
- H1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc vào người ngồi phía trước.
- H2: Khi đi thuyền không được đứng trên thuyền.
Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước.
Hoạt động 2: Quan sát tranh
Mục tiêu: Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 (SGK).
- HS quan sát hình SGK
 Bước 2: 
- ở hình 4, hành khách làm gì ? ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ?
- Mọi người đang chờ xe, họ đứng xa mép đường.
- Hình 5 họ đứng gần hay xa mép đường.
- Hành khách đang làm gì ?
- Hành khách đang ngồi trên xe.
- ở hình 6, hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ngồi trên xe ?
- Hành khách phải ngồi đúng chỗ không đứng trong xe.
Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên.
Hoạt động 3: Vẽ tranh
Mục tiêu: Củng cố kiến thức của 2 bài: 19 và 20
Cách tiến hành:
Bước 1: 
- HS vẽ một phương tiện giao thông
- 2 HS ngồi cạnh nhau xem tranh, 
Bước 2: Tê

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20- 2009.doc