Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 18

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố về quy trình giải toán có lời văn (dạng toán đơn về cộng trừ).

2. Kĩ năng:

- Biết cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn.

3. Thái độ:

- Có hứng thú học môn toán.

*HSKKVH: Thực hiện các phép tính cộng, trừ có nhớ.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

 

doc 20 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Ngày soạn: 12 – 12 -2009
 Ngày giảng:Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường 
Tiết 2: Toán
$ 81: ôn tập về giải toán
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố về quy trình giải toán có lời văn (dạng toán đơn về cộng trừ).
2. Kĩ năng:
- Biết cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học môn toán.
*HSKKVH: Thực hiện các phép tính cộng, trừ có nhớ.
ii. Các hoạt động dạy- học.
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu bài.
Phát triển bài.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì ?
- Sáng bán 48 lít dầu, chiều bán 37 lít dầu.
- Bài toán hỏi gì ?
- Cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu lớp dầu.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở.
Tóm tắt:
Buổi sáng : 48 l
Buổi chiều : 37 l
Cả hai buổi: l ?
Bài giải:
Cả hai buổi bán được số lít dầu là:
48 + 37 = 85 (lít)
Đáp số: 85 lít
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bình nặng 32 kg, An nhẹ hơn 6kg.
- Bài toán cho biết gì ?
- Hỏi An nặng bao nhiêu kg.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về ít hơn.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở nháp.
Tóm tắt:
Bình:
An:
Bài giải:
An cân nặng số kilôgam là:
32 – 6 = 26 (kg)
Đáp số: 32 kg
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Lan hái 24 bông hoa. Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
- Bài toán hỏi gì ?
- Liên hái được bao nhiêu bông hoa.
Tóm tắt:
Lan hái : 24 bông hoa
Liên hái nhiều hơn Lan: 16 bông hoa
Liên hái :bông hoa ?
Bài giải:
Số bông hoa Liên hái được là:
24 + 16 = 40 (bông hoa)
Đáp số: 40 bông hoa
Bài 4:
- Viết số thích hợp vào các ô màu xanh.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS viết kết quả vào vở
1, 2, 3, 4, 5, 6,7 ; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài tập.
Tiết 4: Tập đọc
$ 52:ôn kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng (T1)
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Kiểm tra đọc thành tiếng.
- Ôn luyện về từ chỉ sự vật.
- Ôn luyện củng cố – cách viết tự thuật.
2.Kĩ năng:	
- HS phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu: Học sinh trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.
- Biết tìm các từ chỉ sự vật và cách viết tự thuật.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu về Tiếng Việt.
*HSKKVH: - Đọc với tốc độ 40 tiếng/phút.
 - Tìm được các từ chỉ sự vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc
- Bảng phụ viết câu văn của bài tập 2.
III. các hoạt động dạy- học.
A. KIểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Thêm sừng cho ngựa
- 2 em đọc
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
- 1 HS trả lời
- Nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Phát triển bài:
Hoạt động 1:Kiểm tra tập đọc.
Mục tiêu: Đọc to, rõ ràng và trả lời được các câu hỏi trong nội dung bài.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS lên bốc thăm và chọn bài tập đọc.
- HS bốc thăm và đọc bài.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV cho điểm (những HS chưa đạt yêu cầu cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại).
Hoạt động 2:
Mục tiêu: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho.
Cách tiến hành:
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật
- Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
- Nhận xét bài của học sinh.
Hoạt động 3: 
Mục tiêu: Viết được bản tự thuật.
Cách tiến hành:
- Đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc
- GV hướng dấn HS làm bài
- HS làm bài sau đó những HS đọc bài của mình.
- GV nhận xét khen ngợi những HS làm bài tốt
3 Kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại các bài tập và học thuộc lòng.
Tiết 5: Tập đọc
$ 53: ôn kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng (T2)
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc
- Ôn luyện về cách tự giới thiệu.
- Ôn luyện về dấu chấm.
2. Kĩ năng:
- Đọc to , rõ ràng, diễn cảm.
- Biết tự giới thiệu về mình.
- Biết dùng dấu chấm để ngắt câu.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Đọc với tốc độ 40 tiếng/phút.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc.
- Tranh minh hoạ bài tập 2.
- Bảng phụ viết bài văn ở bài tập 3.
III. các hoạt động dạy- học.
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc lại bài tập 3 (Viết tự thuật)
- 2 HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc
Mục tiêu: Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ đúng dấu câu.
Cách tiến hành:
- Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc
- 7, 8 HS lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét cho điểm từng em.
Hoạt động 2: Bài tập
Mục tiêu: Biết tự giới thiệu về mình.
và dùng dấu chấm để ngắt câu.
Cách tiến hành:
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 1 HS giỏi làm mẫu tự giới thiệu về mình trong tình huống 1
VD: Thưa bác, cháu là Hương, học cùng lớp bạn Hằng. Bác cho cháu hỏi bạn Hằng có nhà không ạ ?
- Yêu cầu HS nêu miệng từng phần, từng tình huống.
- HS làm bài.
- Tự giới thiệu về em với bác hàng xóm.
- Nhiều HS nêu miệng.
- Thưa bác, cháu là Sơn con bố Lâm. Bố cháu bảo sang mượn bác cái kìm ạ.
- Tự giới thiệu em với cô hiệu trưởng
- Thưa cô, em là Minh học sinh lớp 2C
Bài 4: Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn: Ngắt đoạn văn cho thành 5 câu. Sau đó viết lại cho đúng chính tả.
- Đầu năm học, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
- GV chấm một số bài nhận xét
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tiếp tục ôn luyện đọc lại và học thuộc lòng.
 Ngày soạn: 13 – 12 - 2009
 Ngày giảng:Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009.
Tiết 1: Toán
$ 82: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Cộng, trừ nhẩm và viết ( có nhớ một lần )
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
- Giải bài toán và vẽ hình.
2. Kĩ năng:
- Làm thành thạo dạng toán trên.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học môn toán.
*HSKKVH: Làm các phép tính cộng, trừ có nhớ.
II. Các hoạt động dạy- học.
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS làm SGK
- Nhẩm điền kết quả 
- Đọc nối tiếp (nhận xét)
Bài 2: 
- 1 đọc yêu cầu
Đặt tính rồi tính củng cố về cộng trừ có nhớ.
- HS làm bảng con.
*HSKKVH: Làm trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
*HSKKVH: Làm trên bảng lớp.
38
73
54
90
19
35
47
42
47
38
100
48
Bài 3: Tìm x
- 1 HS đọc yêu cầu
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
a)
x + 18 = 62
 x = 62 – 18 
 x = 44
b)
x – 17 = 37
 x = 37 + 27
 x = 64
c)
40 – x = 8
 x = 40 - 8
 x = 32
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu đề.
- 1 HS đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt.
- 1 em giải.
Tóm tắt:
Lợn to : 92 kg
Lợn bé nhẹ hơn: 16kg
Lợn bé :kg ?
Bài giải:
Thùng bé đựng số lít là:
60 – 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít 
Bài 5:
- Chấm các điểm vào SGK
- HS nối tiếp các điểm để có hình chữ nhật, hình tam giác, còn thời gian tô màu.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 2: Mĩ Thuật
 ( GV mĩ thuật dạy)
Tiết 3: Kể chuyện
$ 18: Ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục kiểm tra đọc và học thuộc lòng
- Ôn luyện kỹ năng sử dụng sách.
- Rèn luyện kỹ năng viết chính tả.
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Biết tra mục lục sách.
- Viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
*HSKKVH:- đọc với tốc độ 40 tiếng/ phút.
 - Viết 3 câu chính tả đúng và đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên bài tập đọc.
iII. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Phát triển bài: 
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc
Mục tiêu: Đọc to, rõ ràng và trả lời được các câu hỏi trong bài.
Cách tiến hành:
- Gọi HS lên bảng bốc thăm các bài tập đọc.
- HS lên bảng bốc thắm và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2: Trò chơi.
Mục tiêu: Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách.
Cách tiến hành:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS thi theo nhóm 4.
Cách chơi: 1 HS làm trọng tài xướng tên bài.
VD: Bông hoa niềm vui
Các nhóm dò nhanh theo mục lục nói tên bài số trang. Nhóm nào tìm nhanh được 1 điểm. Nhóm nào nhiều điểm nhóm đó thắng.
- Đại diên các nhóm nói tên bài, trang.
Hoạt động 3: Chính tả (Nghe viết)
Mục tiêu: Viết đung, đẹp và trình bày sạch sẽ.
Cách tiến hành:
- GC đọc 1 lần
- 1, 2 HS đọc
- Bài chính tả có mấy câu ?
- 4 câu
- Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa.
- Những chữ đầu câu và tên riêng của người.
- HS viết bảng con những tiếng viết sai.
- HS luyện viết bảng con.
- Đọc cho HS viết.
- HS viết bài
- Chấm chữa bài.
- Chữa 5-7 bài.
- Nhận xét
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng.
Tiết 4: Chính tả
$ 55:Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T4)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và về các dấu câu.
3. Ôn luyện về cách nói lời cảm ơn, lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu trên các bài tập đọc
- Bảng phụ bài tập 2, bài tập 3.
III. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: ( 7-8 em)
- Từng HS lên bốc thăm (chuẩn bi 2')
- Nhận xét: (Những em không đạt giờ sau kiểm tra lại)
- Đọc 1 đoạn trong bài.
Hoạt động 2:
Mục tiêu:Tìm 8 từ chỉ hành động trong đoạn văn .
Cách tiến hành:
- Cho 1hs làm trên bảng phụ, lớp làm vào nháp.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lớp làm nháp
- 1 HS lên chữa (nhận xét)
Lời giải:
Nằm (lì), lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ tay, gáy.
- Tìm các dấu câu.
Giải:
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nhìn sách phát biểu
Hoạt động 2: Đóng kịch theo vai.
Mục tiêu: Biết đóng kịch theo tình huống.
Cách tiến hành:
-Đóng vai chú công an, hỏi chuyện em bé .
- HS đọc tình huống và yêu cầu 
- Lớp đọc thầm theo
- GV hướng dẫn HS
- Từng cặp HS thực hành đóng vai hỏi đáp.
VD: Chú công an
- Cháu đừng khóc nữa. Chú sẽ đưa cháu về nhà ngay. Nhưng cháu hãy nói cho chú biết. Cháu tên gì ? Mẹ hoặc bố, ông bà tên cháu là gì ? Mẹlàm ở đâu ? Nhà cháu ở đâu ?
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
 Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009
 Kiểm tra cuối học kì 1
 ( Phòng GD ra đề)
 Ngày soạn : 15 – 12 – 2009
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009.
 Tiết 1: Chính tả
$ 54: Kiểm tra ôn tập đọc và học thuộc lòng (t5)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn luyện về từ chỉ hành động, đặt câu với từ chỉ hành động.
- Ôn luyện về cách mời, nhờ, đề nghị.
2. Kĩ năng:
- Đặt được câu có từ chỉ hành động.
- Thể hiện lời mời, nhờ, đề nghị đúng với nội dung.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
* HSKKVH: Đặt được câu có từ chỉ hành động.
II. đồ dùng – dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
 - GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc số học sinh còn lại.
- Từng HS lêm bốc thăm ( chuẩn bị 2 phút)
- Đọc 1 đoạn trong bài.
- Nhận xét cho điểm (những em không đạt giờ sau kiểm tra lại)
Hoạt động 2: 
Mục tiêu:Tìm từ ngữ chỉ hành động, đặt câu. 
Cách tiến hành:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh (viết nhanh ra nháp những từ chỉ hành động).
- Các từ chỉ hành động: tập thể dục, vẽ hoạ, học bài, cho gà ăn, quét nhà.
- Cho HS đặt câu với mỗi từ ngữ tìm được, từng nhóm nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt, ghi nhanh lên bảng để nhận xét sửa cho học sinh.
VD: Chúng em tập thể dục.
- Chúng em vẽ tranh. Chúng em vẽ hoa và mặt trời.
- Em học bài.
- Em cho gà ăn
- Em quét nhà
Hoạt động 3:
Mục tiêu:Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS
- 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở.
- Cho HS đọc nối tiếp (nhận xét)
VD: Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 ở lớp chúng em ạ.
3.Kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tiếp tục chuẩn bị cho tiết kiểm tra học thuộc lòng.
Tiết 2: Toán
$ 83: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Cộng, trừ có nhớ.
- Tính giá trị các biểu thức đơn giản.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
- Giải bài toán và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
2. Kĩ năng: 
- Làm thành thạo dạng toán trên.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Làm các phép tính cộng, trừ có nhớ và tính giá trị biểu thức đơn giản.
II. các hoạt động dạy- học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính
- HS làm bảng con
- Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài
*HSKKVH: làm trên bảng lớp.
35
84
40
100
46
35
26
60
75
39
70
58
100
25
85
- Nhận xét chữa bài.
*HSKKVH: Làm trên bảng lớp.
Bài 2: Tính
- Hướng dẫn HS thực hiện từ trái sang phải.
*HSKKVH: Làm 1 cột đầu.
- HS làm SGK
- Gọi HS lên chữa.
14 – 8 + 9 = 15
15 + 6 + 3 = 12
5 + 7 – 6 = 6
8 + 8 – 9 = 7
16 – 9 + 8 = 15
11 – 7 + 8 = 12
9 + 9 – 15 = 3
13 – 5 + 6 = 14
6 + 6 – 9 = 3
*HSKKVH: làm cột đầu.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm sách giáo khoa
- Gọi 2 HS lên chữa.
- Hướng dẫn HS làm
a)
Số hạng
32
12
25
50
- Củng cố tìm số hạng chưa biết.
Số hạng
8
50
25
35
- Củng cố số trừ, số bị trừ.
Tổng
40
62
50
85
a)
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu
26
27
34
52
Bài 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nêu kế hoạch giải ?
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Bài giải:
Can to đựng số lít dầu là:
14 + 8 = 22 (lít)
 Đáp số: 22 lít dầu
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nêu kế hoạch giải ?
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Bài giải:
Vẽ 1 đoạn thẳng 5cm, và vẽ 1 đoạn thẳng 5 cm nữa để được 1 đoạn thẳng 10 cm tức là 1 dm
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3: Tập viết.
ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (t6)
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ ( có yêu cầu học thuộc lòng) trong Tiếng việt tập 1).
- Ôn luyện về cách tổ chức các câu thành câu.
- Ôn luyện các cách viết tin nhắn.
2. Kĩ năng:
- Biết viết thành câu và viết được tin nhắn.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Biết đặt câu.
II. đồ dùng dạy học:
- Các tờ phiếu tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
III. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng
10 – 12 em
- Gọi từng HS lên bốc thăm bài đọc rồi trả lời câu hỏi.
- HS bốc thăm
- GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: 
Mục tiêu: Biết kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
Cách tiến hành:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh sau đó kể nối kết 3 bức tranh.
- HS quan sát tranh trao đổi theo cặp.
- Tranh 1:
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể.
- Một bà cụ trống gậy đứngbên hè phố. Cụ muốn sang đường nhưng đường đang đông xe qua lại cụ lúng túng không biết làm cách nào qua đường.
- Tranh 2:
- Một bạn HS đi tới. Thấy bà cụ bạn hỏi:
- Bà ơi ! Bà muốn sang đường phải không ạ ?
- Bà lão đáp
- ừ ! Nhưng đường đông xe quá bà sợ
- Tranh 3:
- Nói rồi, bạn nắm lấy cánh tay bà cụ, đưa bà qua đường.
- Đặt tên cho câu chuyện.
- Qua đường / cậu bé ngoan.
Hoạt động3:
Mục tiêu: Biết viết tin nhắn .
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc.
- Cả lớp và giáo viên nhân xét bình chọn lời nhắn hay.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục chuẩn bị cho các tiết kiểm tra.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
 $ 18:Thực hành
 giữ trường học sạch đẹp
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết thế nào là lớp học sạch sẽ.
- Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập.
2. Kĩ năng:
- Làm một số công việc giữ cho trường học sạch đẹp như: quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Một số dụng cụ khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước.
III. các Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Các bạn trong từng hình đang làm gì ? Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì ?
- HS quan sát hình ở trang 38+39 (SGK)
- HS trả lời.
- Việc làm đó có tác dụng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- HS trả lời một số câu hỏi.
- Trên sân trường và xung quanh trường, phòng học sạch hay bẩn.
- Sạch sẽ
- Xunh quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không ? cây có tốt không ?
- Có nhiều cây xanh và cây rất tốt.
- Trường học của em đã sạch đẹp chưa ?
- HS trả lời
- Em đã làm gì để góp phần trường lớp sạch đẹp ?
Kết luận: Để trường lớp sạch đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ gìn trường như: không viết, vẽ bẩn lên tường, không vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi, đại diện và tiểu tiện
Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường lớp học.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- N1: Nhặt rác quét sân trường.
- N3: Tưới cây.
- N4: Nhổ cỏ, tưới hoa.
- Cho cả lớp xem thành quả lao động của nhau.
- Đánh giá
- Tuyên dương
- Trường lớp sạch sẽ giúo chúng ta khoẻ mạn và học tập tốt hơn.
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Thực hành qua bài.
 Ngày soạn: 16 – 12 - 2009
 Ngày giảng:Thứ Sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
 Tiết 1: Thể dục
 ( GV thể dục dạy)
Tiết 2: Tập làm văn
 ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (t7)
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ.
- Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.
- Ôn luyện các cách viết bưu thiếp.
2. Kĩ năng: 
- Biết tìm từ chỉ đặc điểm.
- Biết viết bưu thiếp.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Đọc bài và tìm từ chỉ đặc điểm.
II. đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
- Bảng phụ bài tập 2.
- 1 bưu thiếp.
III. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng: (10 - 12 em ).
- Nhận xét cho điểm.
- HS lên bốc thăm ( chuẩn bị bài trong 2')
- Đọc bài.
- Em nào không thuộc giờ sau kiểm tra lại.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào nháp.
- Gọi HS lên chữa.
Lời giải:
a. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
b. Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
c. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp 1.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS viết bưu thiếp vào vở.
- Nhiều HS đọc bưu thiếp.
- Nhận xét nội dung lời chúc 18-11-2004
Kính thưa !
Hoạt động 2:
Mục tiêu: Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật.
Cách tiến hành:
- Cho 1 hs làm bảng phụ, lớp làm vào nháp.
- GV nhận xét.
Bài 4: Viết bưu thiếp chúc mừng (thầy, cô)
Nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, em kính chúc cô luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc.
 Học sinh của cô
Nguyễn Thanh Nga
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Toán
$ 84: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đặt tính và thực hiện phép tính, cộng trừ có nhớ.
- Tính giá trị biểu thức số.
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Giải bài tập về ít hơn một số đơn vị.
- Ngày trong tuần và ngày trong tháng.
2. Kĩ năng:
- Làm thành thạo dạng toán trên.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học môn toán.
*HSKKVH: Làm các phép tính cộng, trừ có nhớ và giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nêu cách đặt tính ?
a)
38
54
67
- Nêu cách tính ?
27
19
5
65
73
72
- Làm bảng con 
*HSKKVH: làm phần a.
*HSKKVH: làm phần a.
b)
61
70
83
28
32
8
33
38
75
Bài 2: Tính
Yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
- HS làm SGK
- 2 HS giải bảng phụ.
Bài 3: 
- 2 HS đọc đề 
Tóm tắt:
- Nêu kế hoạch giải
 Ông:
- 1 em tóm tắt
Bố:
- 1 em giải bảng phụ. lớp làm vào nháp.
Bài giải:
Số tuổi của bố là:
70 – 32 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền số nào vào ô trống ? vì sao ?
- 75 + 18 = 18 + 75. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
44 + 36 = 36 + 44
37 + 26 = 26 + 37
65 + 9 = 9 + 65
Bài 5: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS trả lời.
- Hôm qua là thứ mấy ?
- Ngày mai là thứ mấy ?
- Ngày bao nhiêu của tháng nào ?
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Thủ công
 $ 18: Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe.
2. Kĩ năng:
- Gấp cắt dán được biển báo đỗ xe.
3. Thái độ:
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. chuẩn bị:
GV: 
 - Hình mẫu biển báo cấm đỗ xe
 - Quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
HS:
 - Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
II. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
- Giới thiệu mẫu hình biển báo.
- HS quan sát
- Nêu sự giống, khác nhau với biển đã học.
- Giống về hình thức
- Khác: Hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô, rộng 4 ô.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu:
- GV đưa quy trình cho HS quan sát
- HS quan sát các bước
Bước 1: Gấp, cắt, biển báo cấm đỗ xe
- Hình tròn màu có đỏ cạnh 6 ô
- Hình tròn màu đỏ cạnh 8 ô
- Hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô.
- Hình chữ nhật khác màu, dài 10 ô, rộng 1 ô.
Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe
- Dán biển báo
- Dán hình tròn màu đỏ
- Dán hình tròn màu xanh
- Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ
Hoạt động 3: Cho HS thực hành.
- GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe 
- HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo.
3. Kết luận:
- Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
 Tiết 5: Sinh hoạt
 Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan18- 2009.doc