I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính ) và cộng trừ viết ( có nhớ một lần ).
- Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị.
2. Kĩ năng:
- Giải thành thạo dạng toán trên.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn Toán.
*HSKKVH: Làm thành thạo cộng,trừ có nhớ và làm quen với giải toán có lời văn.
80 45 58 - Nhận xét – chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài. Hoạt động 1: Trò chơi. Mục tiêu: Củng cố về cộng trừ nhẩm và cộng trừ viết (có nhớ một lần). Cách tiến hành: Bài 1: - 1 đọc yêu cầu - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và kết quả vào sách *HSKKVH: Làm cột 1. 12 – 6 = 6 6 + 6 = 12 9 + 9 = 18 13 – 5 = 8 14 – 7 = 7 8 + 7 = 15 17 – 8 = 9 16 – 8 = 8 - Nêu cách tính nhẩm - Vài HS nêu Bài 2: - 1 đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì ? - Đặt tính rồi tính Yêu cầu cả lớp làm bảng con *HSKKVH: làm trên bảng lớp. 68 56 82 90 100 27 44 48 32 7 95 100 34 58 093 - Nêu cách đặt tính rồi tính. - Vài HS nêu Bài 3: Số - 1 HS đọc yêu cầu - Viết bảng ý a - Yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả. - Nhẩm 17 trừ 3 bằng mấy ? - 17 trừ 3 bằng 14 - Hãy so sánh 3 + 6 và 9. Vậy khi biết 17 – 3 – 6 = 8 có cần nhẩm 17 - 9 không ? vì sao ? - Không cần vì 17 – 3 – 6 = 17 - 9 - Yêu cầu HS làm tiếp phần b. 15 – 6 = 9 16 – 9 = 7 14 – 8 = 6 16 – 6 – 3 = 7 14 – 4 – 4 = 6 Hoạt động 2: làm vào vở. Mục tiêu: Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị Cách tiến hành: Bài 4: - 1 HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Thùng lớn đựng 60l nước thùng bé ít hơn 22l - Bài toán hỏi gì ? - Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước - Bài toán thuộc dạng gì ? - Bài toán về ít hơn -Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải: Thùng bé đựng số lít nước là: 60 – 22 = 38 (lít) Đáp số: 38 lít Bài 5: -Viết phép cộng có tổng bằng 1sốhạng -Hướng dẫn HS nêu các phépcộngkhác nhau 36 + 0 = 36 0 + 19 = 19 54 + 0 = 54 0 + 45 = 45 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Mĩ thuật ( GV mĩ thuật dạy) Tiết 3: Kể chuyện $ 17: Tìm ngọc I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuyện kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Tìm ngọc”. 2. Kĩ năng: -Kể được câu chuyện một cách tự nhiên kết hợp với điệu bộ nét mặt. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết đánh giá lời kể của bạn. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. *HSKKVH: Kể được 1 đoạn câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện Tìm ngọc. iII. hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm - 2 HS kể. - Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - Khen ngợi những nhân vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. B. Bài mới: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện Mục tiêu: Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - HS quan sát tranh - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 6. - Kể trước lớp - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn người kể hay nhất. Hoạt động 2: Thi kể chuyện Mục tiêu: Kể được toàn bộ câu chuyện. Cách tiến hành: - Mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp bình chọn HS nhóm kể hay nhất. - Các nhóm thi kể chuyện 3. Kết luận: - Khen ngợi những HS nhớ chuyện kể tự nhiên. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học Tiết 4: Chính tả (Tập chép) Bài 33: Tìm ngọc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết đoạn tóm tắt nội dung truyện “Tìm ngọc” và hiểu nội dung đoạn viết. - Làm các bài tập trong SGK. 2. Kĩ năng: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ, lẫn. 3. Thái độ: - Có ý thức viết chữ đẹp. *HSKKVH: Viết 3 câu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2, 3. III. hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho cả lớp viết bảng con các từ sau. - HS viết bảng con: trâu, nông gia, quản công. - Nhận xét bảng của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép Mục tiêu: Viết đúng chính tả đoạn viết , trình bày đẹp và hiểu nội dung bài viết. Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn chuẩn bị bài - GV đọc đoạn văn một lần - Gọi HS đọc lại đoạn văn - 2 HS đọc lại - Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - Viết hoa lùi vào một ô. - Tìm những chữ trong bài chính tả em dễ viết sai. - Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. Bước 2: Viết từ khó. - HS viết bảng con: Long Vương, mưu mẹo. Bước 3: GV đọc cho HS viết vở - HS viết vào vở - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi - Nhận xét lỗi của học sinh - Đổi chéo vở kiểm tra. Bước 4:Chấm, chữa bài - Chấm 5, 7 bài nhận xét Hoạt động 2: Hướng dần làm bài tập Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ, lẫn. Cách tiến hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống vần ui hay uy - Yêu cầu 1 HS làm bảng nhóm. - HS làm bài sau đó đọc bài. - Cả lớp làm vào sách - Nhận xét Bài 3: Điền vào chỗ trống - 1 HS đọc yêu cầu a. r, d hay gi ? a. Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 7 – 9 – 2009 Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009. Tiết 1: Tập đọc $ 67: Gà "tỉ tê" với gà I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ khó: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. - Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. 2. Kĩ năng: - Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi đúng. - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình phù hợp với nội dung từng đoạn. 3.Thái độ: - Biết bảo vệ và yêu thương nhau. *HSKKVH: Đọc trơn với tốc độ 30 tiếng/ phút. II. đồ dùng – dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK III. Các hoạt động dạy- học. A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Tìm Ngọc - 2 HS đọc, mỗi em đọc 3 đoạn - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - GV nhận xét B. Bài mới: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc toàn bài và hiểu nghĩa các từ mới. Cách tiến hành: Bước 1: GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe ước 2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 3 đoạn. - Đoạn 1: các câu 1, 2 ( từ đầu đến nũng nịu đáp lời mẹ) - Đoạn 2: Các câu 3, 4 - Đoạn 3: Còn lại - Chú ý ngắt giọng đúng các câu trên bảng phụ - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giảng từ: - Tỉ tê - Nói chuyện lâu, nhẹ nhàng, thân mật. - Tín hiệu - Âm thanh, cử chỉ, hình vẽ dùng để báo tin - Hớn hở - Vui mừng lộ rõ, ở nét mặt. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3 - GV quan sát các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn, cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài và trả lời đúng các câu hỏi trong SGK. Cách tiến hành: - HS đọc thâm cả bài Câu 1: - Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ? - Gà con biết trò chuyện từ khi chúng em nằm trong trứng. - Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào ? - Gà mẹ gõ mỏ lên quả trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ. Câu 2: - Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết ? a. Không có gì nguy hiểm ? - Gà mẹ kêu đều đều "cúc, cúc, cúc" b. Có mồi ngon lại đây ? - Gà mẹ vừa bới, vừa kêu nhanh "cúc, cúc, cúc" b. Tai hoạ, nấp nhanh - Gà mẹ xù lông, miêng kêu liên tục, gấp gáp "roóc, roóc" Hoạt động 3: Luyện đọc lại Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm bài. Cách tiến hành: - Cho hs thi đọc trước lớp. - Nhận xét bình chọn hs đọc hay. 3. Kết luận: - HS thi đọc lại bài - Bình chọn bạn đọc hay. - Bài văn giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học - Gà cũng có tình cảm với nhau chẳng khác gì con người. Tiết 2: Âm nhạc ( GV âm nhạc dạy) Tiết 3: Toán $ 78: ôn tập về phép cộng và phép trừ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính và cộng, trừ viết có nhớ trong phạm vi 100. - Củng cố về tím một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. - Củng cố về giải toán và nhận dạng hình tứ giác. 2. Kĩ năng: - HS làm thành thạo các dạng toán trên. 3. Thái độ: - Có hứng thú học môn Toán. *HSKKVH: Làm được các dạng toán trên. II. các hoạt động dạy- học: a. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bảng con - Nhận xét chữa bài 90 56 100 32 44 7 58 100 093 b. Bài mới: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Trò chơi truyền điện. Mục tiêu: Củng cố cộng trừ nhẩm nhanh. Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 5 + 9 = 14 8 + 6 = 14 9 + 5 = 14 6 + 8 = 14 14 – 7 = 7 12 – 6 = 6 16 – 8 = 8 18 – 9 = 9 Nhận xét chữa bài. Hoạt động 2: Làm nhóm. Mục tiêu: Thực hiện thành thạo cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Cách tiến hành: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu Đặt tính rồi tính Cho hs làm bảng nhóm. *HSKKVH: Làm trên bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét. Hoạt động3: Làm bảng con. Mục tiêu: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép tính. Cách tiến hành: 36 100 48 100 45 36 75 48 2 45 72 025 96 098 90 Bài 3: Tìm x - Yêu cầu HS làm vào bảng con. *HSKKVH: làm trên bảng. x + 16 = 20 x = 20 - 16 x = 4 x - 28 = 14 x = 28 + 14 x = 42 - Nhận xét, chữa bài. Hoạt động 4: Làm vào vở. Mục tiêu: Củng cố về giải toán và nhận dạng hình tứ giác. Cách tiến hành: 35 - x = 15 x = 35 – 15 x = 20 Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Anh nặng 50kg, em nhẹ hơn 16kg - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi em cân nặng ? kg - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt: Anh nặng : 50 kg Em nhẹ hơn: 16kg Em : kg? Bài giải: Em cân nặng là: 50 + 16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - Yêu cầu HS quan sát hình và đếm số hình tam giác. - Khoanh chữ D Kết luận: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tiết 4: Luyện từ và câu $ 17: Mở rộng vốn từ, từ ngữ về vật nuôi câu kiểu ai thế nào ? I. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ: Các từ chỉ đặc điểm của loài vật. - Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. 2. Kĩ năng: - Biết tìm từ chỉ đặc điểm của loài vật. - Biết dùng hình ảnh so sánh để đặt câu. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. *HSKKVH: Thực hiện được bài 1. III. hoạt động dạy học: - Tranh minh họa phóng to các con vật trong bài tập 1. - Bảng phụ viết các từ ở bài tập 2 và bài tập 3. III. hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Tốt, ngoan, nhanh, nhanh, trắng, cao, khoẻ. - HS tìm - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Thi điền nhanh. Mục tiêu: Biết chọn đúng từ chỉ đặc điểm của loài vật. Cách tiến hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo thanh 4 con vật. - Gọi 1 HS lên bảng chọn thẻ từ gắn bên tranh minh hoạ mỗi con vật. - HS lên bảng Trâu khoẻ, rùa chậm, chó trung thành, 4. Thỏ nhanh Các thành ngữ nhấn mạnh đặc điểm của mỗi con vật. Hoạt động 2: Nhóm đôi. Mục tiêu: Thêm hình ảnh so sánh vào từ trong bài. Cách tiến hành: VD: Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ sau. - Đẹp như tranh (như hoa) - Cao như Sếu ( như cái sào) - Cho hs đàm thoại theo nhóm đôi. - Khoẻ như trâu ( như voi) - GV nhận xét. - Nhanh như chớp ( như điện) - Chậm như sên ( như rùa) - Hiền như đất ( như bụt) - Trắng như tuyết ( như bột lọc) - Xanh như tầu lá - Đỏ như gấc ( như con) Bài 3: Cho hs làm vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đọc bài, làm bài. - Nhiều HS đọc bài của mình tròn như hòn bi ve/ tròn như hạt nhãn. b. Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mướt - Như nhung, mượt như tơ. c. Hai cái tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non. Kết luận: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 5: Đạo đức $ 17: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T2) - Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T2) III. hoạt động dạy- học: Tiết 2: A. Kiểm tra bãi cũ: - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng mang lại lợi ích gì ? - Mang lại nhiều lợi ích cho con người. Trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh giúp cho công việc của con người thuận lợi hơn. b. Bài mới: - Thực hiện phương án 2. - Cho HS quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nơi công cộng được dùng để làm gì ? - Là nơi học tập. - ở đây, trật tự, vệ sinh có được tốt không ? - Tốt - Các em cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi này ? - đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành. 3. Kết luận: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng ở trường học. Ngày soạn: 8 – 12 – 2009 Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 năm 2009. Tiết 1: Chính tả (Nghe – viết) Bài 34: Gà tỉ tê với gà I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết một đoạn trong bài “ Gà tỉ tê với gà” và hiểu nội dung đoạn viết. - Làm các bài tập có âm vần dễ lẫn. 2. Kĩ năng: - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà tỉ tê với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. - Luyện viết đúng những âm vần dễ lẫn: au/ao, r/d/gi 3. Thái độ: - có tính cẩn thận khi viết chữ. *HSKKVH: Viết 2 câu. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn chính tả. - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, 3a. III. các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết bảng con - Cả lớp viết bảng con. - Thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Phát trển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết. Mục tiêu: Viết đúng chính tả và hiểu nội dung đoạn viết. Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài. - GV đọc đoạn chép - HS đọc lại bài - Đoạn văn nói điều gì ? - Cách gà mẹ báo tin cho con biết "không có gì nguy hiểm". Lại đây mau các con mồi ngon lắm. - Trong đoạn văn những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ? - Cúccúccúc. Những tiếng này được kêu đều đều nghĩa là không nguy hiểm. - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ? - Dấu hai chấm và ngoặc kép. Bước 2: Viết từ khó - HS tập viết bảng con: Nũng nịu, kiếm mồi, nguy hiểm. - Nhận xét bảng của HS Bước 3: HS nhìn bảng chép bài. - HS chép - GV theo dõi nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. Bước 4: Chấm chữa bài. - Chấm một số bài nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Mục tiêu: Luyện viết đúng những âm vần dễ lẫn: au/ao, r/d/gi Cách tiến hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống ao hay au - Yêu cầu cả lớp điền vào sách - au mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây g ngoài đồng, từng đàn s chuyền cành lao x . gió rì r như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống r/d/gi - Đại diện nhóm báo cáo. - Cho HS điền bảng nhóm. a. Bánhán, con .án,.án giấy.ành dụm, tranh.ành,ành mạch. - Nhận xét – chữa bài. 3. Kết luận: - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả Tiết 2: Toán $ 79: ôn tập về hình học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định 3 điểm thẳng hàng. - Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên trong vở HS để vẽ hình. 2. Kĩ năng: - Làm thành thạo các dạng toán trên. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. *HSKKVH: Nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học. II. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con x + 16 = 20 x = 20 – 16 x = 4 35 - x = 15 x = 35 – 15 x = 20 - Nhận xét, chữa bài B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Phát triển bài. Hoạt động 1: Đàm thoại nhóm đôi. Mục tiêu: Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học. Cách tiến hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi hình dưới đây là hình gì ? - Yêu cầu HS quan sát các hình rồi trả lời - HS quan sát a. Hình a là hình gì ? a. Hình tam giác b. Hình b là hình gì ? b. Hình tứ giác c. Hình tứ giác - Những hình nào là hình vuông ? d. Hình vuông g. Hình vuông (hình vuông đặt lệch đi. - Hình nào là hình chữ nhật ? Hoạt động 2: Thực hành vẽ hình. Mục tiêu: vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định 3 điểm thẳng hàng. Bài 2: e. Hình chữ nhật - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm - GV hướng dẫn HS vẽ - Đặt trước cho mép thước trùng với dòng kẻ, chấm điểm tại vạch 8 của thước dùng bút nối điểm ở vạch o với điểm ở vạch 8 rồi viết số đo độ dài của đoạn thẳng. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ - 2 HS lên bảng - Cả lớp vẽ vào vở a. b. - Nhận xét bài vẽ của HS Bài 3: - Nêu tên 3 điểm thẳng hàng - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nhìn hình vẽ xác định 3 điểm thẳng hàng. - Nhiều HS nêu - Ba điểm A, B, E thẳng hàng - Ba điểm D, B, I thẳng hàng. - Ba điểm D, E, C thẳng hàng. Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Vẽ hình theo mẫu - Yêu cầu HS quan sát hình mẫu chấm các điểm rồi nối các điểm để có hình như hình mẫu. Kết luận: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Tập viết $ 17: Chữ hoa: ô, ơ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết chữ ô,ơ hoa và cụm từ ứng dụng. - Hiểu nghĩa của cụm từ đó. 2. Kĩ năng: - Biết viết chữ Ô, Ơ hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết cụm từ ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận. *HSKKVH: Viết mỗi kiểu chữ 1 dòng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa Ô, Ơ đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Ơn sâu nghĩa nặng III. các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết chữ O hoa - HS viết bảng con - Nhắc lại cụm từ đã học - Ong bay bướm lượn - Cả lớp viết: Ong - Nhận xét – bảng con B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa Ô, Ơ. Mục tiêu: Nắm được quy trình viết chữ và viết đúng mẫu. Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát chữ Ô, Ơ và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ Ô, Ơ - HS quan sát. - Các chữ hoa Ô, Ơ giống chữ gì đã học ? - Giống chữ O chỉ thêm các dấu phụ (ô có thêm dấu mũ, ơ có thêm dấu râu) - GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết. - HS theo dõi. Bước 2: Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. - HS tập viết Ô, Ơ hai lần. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. Mục tiêu: Nắm được độ cao , quy trình viết chữ và hiểu nghĩa cụm từ đó. Cách tiến hành: Bước 1:Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Ơn sâu nghĩa nặng - Em hiểu cụm từ muốn nói gì ? - Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - Ơ, g, h - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - s - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li. - Khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng khoảng cách viết một chữ cái O Bước 2: Hướng dẫn HS viết chữ Ơn vào bảng con - GV nhận xét. - HS viết bảng. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở Mục tiêu: Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch sẽ. Cách tiến hành: - HS viết vở Bước 1: Viết theo yêu cầu của giáo viên - 1 dòng chữ Ô và chữ Ơ cỡ vừa - GV theo dõi HS viết bài - 1 dòng chữ Ô và chữ Ơ cỡ nhỏ - 1 dòng chữ Ơn cỡ vừa - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ Bước 2: Chấm, chữa bài. *HSKKVH: Viết mỗi kiểu chữ 1 dòng. - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 3. Kết luận: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ Ô, Ơ Tiết 4: Tự nhiên xã hội $ 17: Phòng tránh ngã khi ở trường I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm. 2. Kĩ năng: - Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. 3. Thái độ: - Biết nhường nhịn nhau khi chơi. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ SGK. III. các Hoạt động dạy- học. A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Khởi động: Trò chơi: Bịt mắt bắt dê Hoạt động 1: Làm việc với SGK Mục tiêu: Kể được tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm. Cách tiến hành: Bước 1: Động não - Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ? - Chạy đuổi nhau, xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ Bước 2: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 - HS quan sát hình. - Chỉ và nõi hoạt động của các bạn trong từng tranh ? - Tranh 1: Các bán đang nhảy dây và chơi bi. - Tranh 2: Các bạn đang với cành cây quả cửa số. - Tranh 3: Chạy và xô đẩy nhau qua cầu thang. - Tranh 4: Các bạn đáng xếp hàng lên xuống cầu thang. - HS quan sát hình 34, 35 Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang trèo cây với cành cây ở cửa sổ rất nguy hiểm. Hoạt động 2: Thảo luận Mục tiêu: Hiểu được khi chơi không gây nguy hiểm cho bạn. Biết lựa chọn trò chơi bổ ích. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Chơi theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS mỗi nhóm một trò chơi. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Nhảy dây, đuổi nhau: Bịt mắt bắt dê. - Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này ? - Rất thích - Theo em trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và cho các bạn khi chơi không ? - HS nêu - Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này ? - Không nên chơi đuổi nhau. Trong khi chơi không xô đẩy nhau 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Thực hiện những điều đã học. Ngày soạn: 9 – 12 – 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009. Tiết 1: Thể dục ( GV thể dục dạy) Tiết 2: Tập làm văn $ 17: Ngạc nhiên thích thú-lập thời gian biểu. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được sự ngạc nhiên thích thú và nắm được thời gian biểu. 2. Kĩ năng: - Rẽn kỹ năng nói: Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. Biết lập thời gian biểu 3.Thái độ: - Biết chia sẻ niềm vui và tình cảm với mọi người. *HSKKVH: Biết thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập 1. - Giấy khổ to làm bài tập 2. III. các hoạt động dạy - học. A. Kiểm tra bài cũ:
Tài liệu đính kèm: