Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 14

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ dạng số bị trừ có hai chữ số, số trừ số có một chữ số.

- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.

- Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện phép trừ có nhớ thành thạo.

- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và rèn kĩ năng vẽ hình.

3. Thái độ:

- Có hứng thú học môn Toán.

*HSKKVH: Biết thực hiện phép trừ dạng có nhớ.

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc bài “Quà của bố”
B. Bài mới:
- 2 HS đọc
Giới thiệu bài.
Phát triển bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng toàn bài , phát âm chuẩn và hiểu nghĩa các từ mới.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
Bước 2: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV uốn nắn tư thế đọc cho HS
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn, mỗi đoạn đã đánh số.
- Các em chú ý đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu sau.
- GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc từng câu.
- 1, 2 HS đọc từng câu trên bảng phụ
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
+Giải nghĩa một số từ đã được chú giải cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 3
- GV theo dõi các nhóm đọc
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
 Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài để trả lời các câu hỏi trong SGK.
Cách tiến hành:
Câu 1: 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
- Có 5 nhân vật (Ông cụ và 4 người con).
- Thấy các em không yêu thương nhau ông cụ làm gì ?
- Ông cụ rất buồn phiền bèn tìm cách dạy bảo con.
Câu 2: 
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy bó đũa ?
- Vì không thể bẻ được cả bó đũa.
Câu 3: 
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
- Người cha cởi bó đũa ra thong thả bẻ gãy từng chiếc.
Câu 4: 
- Một số chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ?
- Với từng người con.
Câu 5:
- Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
- Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
- Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh.
Hoạt động3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Biết đọc theo vai diễn cảm bài.
Cách tiến hành:
- Trong bài có những nhân vật nào ?
- Người kể chuyện, ông cụ, bốn người con.
- Cho các nhóm thi đọc theo vai.
-GV nhận xét.
- Các nhóm đọc theo vai.
- HS nhận xét nhóm đọc hay.
3. Kết luận:
- Yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện ?
- Đoàn kết là sức mạnh. Sức mạnh đoàn kết. Anh chị em phải thương yêu nhau.
- Dặn dò: Về nhà xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện.
 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
 Tập đồng diễn chuẩn bị 20- 11.
 Ngày soạn 16- 11 – 2009
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
 Tiết 1: Tập đọc
 $ 54: Nhắn tin
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung các mẩu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn đủ ý).
2. Kĩ năng:
- Đọc trơn hai mẩu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ giọng đọc thân mật.
- Biết viết mẩu tin nhắn.
3.Thái độ:
- có tình cảm thân mật với mọi người.
*HSKKVH: Đọc được tin nhắn với tốc độ 30 tiếng/ phút.
II. đồ dùng dạy học
- Một số mẫu giấy nhỏ cho cả lớp viết nhắn tin.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Câu chuyện bó đũa
- 2 HS đọc
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Anh em trong nhà phải thương yêu đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau.
- GV nhận xét ghi điểm:
B. Bài mới:
Giới thiệu bài
Phát triển bài 
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài và phát âm chuẩn các từ khó.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
Bước 2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- 1 HS đọc câu trên bảng phụ.
*HSKKVH: đọc theo yêu cầu của GV.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc của HS.
- Đọc từng mẩu tin nhắn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc nhắn tin trong nhóm.
b. Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm
- Nhóm 2.
c. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài , trả lời được câu hỏi trong SGK.
Cách tiến hành:
Câu 1:
- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ?
- Lúc chị Nga đi chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon chị Nga không muốn đánh thức Linh.
- Lúc Hà đến Linh không có nhà.
Câu 3:
- Chị Nga nhắn Linh những gì ?
- Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ Nga về.
Câu 4:
- Hà nhắn Linh những gì ?
- Hà mang đồ chơi cho Linh nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Linh mượn.
Câu 5:
- Em phải viết nhắn tin cho ai ?
- Cho chị
- Vì sao phải nhắn tin ?
-Nội dung nhắn tin là gì ?
- Nhà đi vắng cả, chị đi chợ chưa về, em đến giờ đi học, không đợi được chị, muốn nhắn chị: Cô Phúc mượn xe. Nếu không nhắn, có thể chị tưởng mất xe.
Hoạt động 3: Viết tin nhắn.
Mục tiêu: Biết viết mẩu tin nhắn.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết nhắn tin vào mẩu giấy GV phát cho.
- HS viết bài vào giấy.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài.
Chị ơi ! Em phải đi học đây. Em cho cô Phú mượn xe đạp vì cô có việc gấp.
Em Thanh
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
 Tiét 2 :Âm nhạc
 ( GV âm nhạc dạy)
 Tiết 3: Toán
$ 62: 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong số bị trừ có hai chữ số, số trừ có hai chữ số.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có lời văn.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học môn toán.
*HSKKVH: Biết thực hiện phép trừ có nhớ.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
87
77
75
9
8
6
78
69
69
- Nhận xét chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giới thiệu phép trừ: 65 – 38
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện 
- 1 HS nêu
65
38
27
- Nêu lại cách đặt tính và tính
- Viết 65 rồi viết 38 sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục, viết dấu, kẻ vạch ngang.
- Thực hiện từ phải qua trái 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
Bước 2: Các phép tính: 46 - 17; 57 - 28; 78 – 29.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- Cả lớp làm bảng con.
46
57
78
17
28
29
29
29
49
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép tính
- Vài HS nêu.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Thực hiện thành thạo phép trừ có nhớ.
Cách tiến hành:
Bài 1: a) Tính 
- 1 đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con.
*HSKKVH: Làm phần a .
85
55
95
75
45
27
18
46
39
37
58
37
49
36
8
- GV nhận xét.
*HSKKVH: Làm phần a trên bảng lớp
96
86
66
76
56
48
27
19
28
39
48
59
47
48
17
Bài 2: Số
- 1 đọc yêu cầu
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.
- HS thi điền nhanh theo nhóm.
+ 86 trừ 8 bằng 80, viết 80 vào ô trống, lấy 80 trừ 10 bằng 70, viết 70 vào ô trống.
- Nhận xét 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán thuộc dang toán ít hơn.
- Vì sao em biết ?
- Vì "kém hơn nghĩa là "ít hơn".
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
1 hs làm bảng nhóm, lớp làm vào vở.
GV cùng cả lớp nhận xét.
Tóm tắt:
Bà : 65 tuổi
Mẹ kém bà: 27 tuổi
Mẹ :  tuổi ?
Bài giải:
Tuổi của mẹ là:
65 – 27 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
3.Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 4: Luyện từ và câu
$ 13: Mở rộng vốn từ
Từ ngữ về tình cảm gia đình
I. mục tiêu:
1.Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình
 - Sắp xếp từ thành câu.
2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
 - Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm, dấu hỏi.
3. Thái độ:
 - Giáo dục tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình.
*HSKKVH: -Tìm được 2 từ nói về tình cảm thương yêu.
 - Biết sắp xếp từ thành câu. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ bảng bài tập 2, bài tập 3.
III. hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs hái hoa : Kể những việc em đã làm để giúp gia đình.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
 - GV nêu mục đích yêu cầu.
2. Phát triển bài.
Hoạt động 1: Cá nhân
Mục tiêu: Tìm được 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
Cách tiến hành:
Bài 1: 
- Tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.
- Yêu cầu mỗi HS tìm 3 từ
*HSKKVH: Tìm 2 từ.
- GV viết lên bảng.
Hoạt động 2: Thi làm nhóm.
Mục tiêu: Biết sắp xếp các từ ở 3 nhóm thành câu.
Cách tiến hành:
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói kết quả: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc.
*HSKKVH: nêu 2 từ tìm được.
- 2 hs đọc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu
- GV cho hs xếp nhanh theo nhóm.
- Các nhóm thi xếp nhanh và trình bày.
- GV nhận xét.
- HS làm bài theo nhóm 6.
Ai
Làm gì ?
Anh
Chi
Em
Chị
Chị
khuyên bảo em.
chăm sóc em.
chăm sóc chị.
em trông nom nhau.
em giúp đỡ nhau.
GV nhận xét bài cho HS.
Hoạt động 3: Làm vào vở.
Mục tiêu: Biết chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
Cách tiến hành:
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu
Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
Cả lớp làm vào vở sau đó đọc bài của mình.
- 1 hs điền trên bảng phụ.
- GV nhận xét.
- Ô trống thứ nhất điền dấu chấm
- Ô trống 2 điền dấu chấm hỏi
3. Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Ô trống 3 điền dấu chấm
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 5: Đạo đức
$ 14: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (t1)
I. Mục tiêu:-
1. Kiến thức:
- Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp.
- Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp.
2. Kỹ năng:
- Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
3. Thái độ:
- Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*THBVMT: Toàn bài.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Các bài hát: Em yêu trường em, bài ca đi học, đi học.
- Phiếu giao việc hoạt động 3 (tiết 1).
III. hoạt động dạy- học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Nêu các việc em đã thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè.
- HS trả lời
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Tác phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen”.
Mục tiêu: Giúp hs biết được một việc làm cụ thể để giữ ginf trường lớp sạch đẹp.
Cách tiến hành.
- HS đóng tiểu phẩn
- Nhân vật: Bạn Hùng, cô giáo, Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện.
Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật của mình ?
Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy?
*CHTHMT: Muốn lớp mình luôn sạch, đẹp em phải làm gì?
- HS nối tiếp trả lời.
Kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu: Giúp hs bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Cách tiến hành:
- Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không ? Vì sao ?
- HS quan sát tranh (TL nhóm 6).
- Nếu bạn là bạn trong tranh em sẽ làm gì ?
- HS trả lời
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
- Trong những việc đó, việc gì em đã làm được, việc gì em chưa làm được? Vì sao ?
*CHTHMT: Em cần làm gì để trường, lớp luôn sạch ,đẹp?
- HS liên hệ và nêu 
Kết luận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
Mục tiêu: Giúp HS nhận thức được bổn phận của người HS là biết giữ ginf trường, lớp sach, đẹp.
Cách tiến hành:
- GV phát biếu hướng dẫn HS làm việc theo phiếu.
- HS làm phiếu bài tập nhóm .
- Đánh dấu (x) vào ô ð trước các ý kiến mà em đồng ý.
- Gọi một số trình bày ý kiến của mình. 
Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS điều đó thể hiện lòng yêu trường lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành.
 3. Kết luận:
- HS liên hệ thực tế
 - Nhận xét đánh giá giờ học
 Ngày soạn: 17 -11- 2009
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Chính tả (Nghe viết)
$ 27: Câu chuyện bó đũa
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Viết một đoạn trong bài “Câu chuyện bó đũa” và hiểu nội dung đoạn viết.
- Làm các bài tập trong SGK.
2. Kĩ năng:
- Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Câu chuyện bó đũa
- Luyện tập viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫ l/n, i/iê, ăt/ăc.
3. Thái độ: Có ý thức viết chữ đẹp.
* HSKKVH: Viết 3 câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết nội dung bài tập 2 a, b hoặc c
- Viết nội dung bài tập 3 a, b hoặc c
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu 1 HS giỏi tìm và đọc cho 2 bạn viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con:
ra, da, gia đình
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
Mục tiêu: - Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Câu chuyện bó đũa
Cách tiến hành
Bước 1: Hướng dẫn viết.
- GV đọc toàn bài chính tả.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Tìm lời người cha trong bài chính tả.
- Đúng.như thế là các con đều thấy rằngsức mạnh.
- Lời người cha được ghi sau những dấu gì ?
-Ghi sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng.
Bước 2:Viết tiếng khó.
Bước 3: Viết bài.
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
*HSKKVH: viết 3 câu vào vở.
- HS soát bài.
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
thương yêu, sức mạnh.
Hoạt động 2: Hướng dần làm bài tập
Mục tiêu: Viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫ l/n, i/iê, ăt/ăc.
Cách tiến hành:
Bài 2: (Lựa chọn)
- Yêu cầu HS làm bài vào sách.
- 1HS làm vào bảng phụ.
- 1 HS đọc yêu cầu
a) l/n: lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng
b) i/iê: mải miết, chim sẻ, điểm mười
- Nhận xét
Bài 3: (Lựa chọn)
- Yêu cầu tương tự bài 2
- 1 HS đọc yêu cầu
- Các tiếng có chứa âm đầu l hay n ?
- Chỉ người sinh ra bố ?
- Ông bà nội
- Trái nghĩa với nóng ?
- Lạnh
- Cùng nghĩa với không quen ?
- Lạ
b) Chứa tiếng có vần in hay vần iên.
- Trái nghĩa với dữ ?
- Hiền
- Chỉ người tốt có phép lạ trong chuyện cổ tích ?
- Tiên
- Có nghĩa là quả đến độ được ăn ?
- Chín
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tìm thêm những từ có âm đầu l/n
 Tiết 2: Toán
$ 63: Luyện tập
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố về 15, 16, 17, 18 trừ đi một số và kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ.
- Củng cố về giải toán và thực hành xếp hình.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện thành thạo dạng toán trên.
3. Thái độ: 
- Yêu thích học môn toán.
*HSKKVH: Thực hiện được phép trừ có nhớ.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 hình tam giác vuông cân.
II. các hoạt động dạy- học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính 
- 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
96
86
64
48
27
8
- Nhận xét, chữa bài
48
59
56
b. Bài mới:
1. giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
Hoạt động 1: Tính nhẩm.
Mục tiêu: Củng cố 15, 16, 17 , 18 trừ đi một số.
Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhẩm 
- 1 HS yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tính và ghi kết quả vào sách.
*HSKKVH: làm cột thứ nhất.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài sau đó lần lượt đọc kết quả từng phép tính.
15 – 6 = 9
14 – 8 = 6
16 – 7 = 9
15 – 7 = 8
17 – 8 = 9
16 – 9 = 7
18 – 9 = 9
13 – 6 = 7
*HSKKVH: làm cột thứ nhất.
Bài 2: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thực hiện từ trái sang phải 15 trừ 5 bằng 10, 10 trừ tiếp 1 bằng 9
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào sách.
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra.
*HSKKVH: Làm 2 cột
- Nhận xét, chữa bài
15 – 5 – 1 = 9
16 – 6 – 3 = 7
16 – 6 = 9
16 – 9 = 7
17 – 7 – 2 = 8
17 – 9 = 8
Hoạt động 2: Thực hiện phép tính và giải toán.
Mục tiêu: Thực hiện phép trừ có nhớ thành thạo và giải toán có lời văn.
Cách tiến hành:
*HSKKVH: làm 2 cột đầu.
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề toán
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
35
72
81
50
*HSKKVH: Làm trên bảng lớp.
7
36
9
17
28
36
72
33
- Nêu cách thực hiện 
- Vài HS nêu
Bài 4: 
50l
18l
 ?
Tóm tắt:
GV hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán.
Cho cả lớp làm vào vở.
Cho 1 em làm vào bảng phụ.
Mẹ vắt: 50 l
Chị vắt ít hơn : 18 l
Chị vắt : ... l ?
- GV nhận xét.
Bài giải:
Chị vắt được số lít sữa là:
50 – 18 = 32 (lít)
Đáp số: 32 lít
Bài 5: Trò chơi: Thi xếp hình
- GV tổ chức thi giữa các tổ các. tổ nào xếp nhanh đúng là tổ đó thắng cuộc.
- Các tổ thi xếp hình nhanh và đúng.
Kết luận:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3: Tập viết
Bài 14: Chữ hoa: M
I.Mục tiêu:
Kiến thức:
Viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
Viết từ ứng dụng và hiểu được nghĩa từ đó.
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng viết chữ: 
- Biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm, viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
3. Thái độ: 
- Có ý thức rèn chữ viết.
*HSKKVH: Mỗi kiểu chữ viết 1 dòng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa M đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Miệng nói tay làm
III. các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra viết tập viết ở nhà
- HS viết bảng con: L
- 1 HS nhắc lại câu tục ngữ: Lá lành đùm lá rách
- Cả lớp viết bảng con: Lá
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chữ hoa M
Mục tiêu: Nắm được quy trình và độ cao của chỡ M hoa.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát chữ M.
- Giới thiệu mẫu chữ
- HS quan sát.
- Chữ M có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Gồm 4 nét: Móc ngược trái thắng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
- Nêu cách viết
N1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải. Đặt bút ở đường kẻ 6.
N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẻ 1.
N3: Từ điểm dừng bút ở N3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải dừng bút trên dường kẻ 2.
- GV vừa viết chữ M, vừa nhắc lại cách viết.
Bước 2: Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết 2-3 lần
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Mục tiêu: Nắm được cách viết cụm từ ứng dụng và hiểu nghĩa cụm từ đó.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- 1 HS đọc: Miệng nói tay làm.
- Em hiểu cụm từ ứng dụng nghĩa như thế nào ?
Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- Những chữ cái nào cao 1,5 li ?
- Chữ nào cao 1 li ?
- Nêu khoảng cách giữa các chữ ?
- Nêu cách nối nét giữa các chữ ?
Bước 3:Hướng dẫn viết chữ “Miệng”
- GV nhận xét HS viết bảng con
- Nói đi đôi với làm
- M, g, l
- t
- Những chữ còn lại
- Bằng khoảng cách viết một chữ O
- Nét móc của M nối với nét hất của i
- HS tập viết chữ Miệng vào bảng con
Hoạt động 3: HS viết vở tập viết vào vở
Mục tiêu: HS viết đúng, đẹp đúng mẫu chữ.
Cách tiến hành:
- HS viết vào vở
Bước 1: Cho hs viết trong vở tập viết
- Viết 1 dòng chữ M cỡ vừa
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Viết 2 dòng chữ M cỡ nhỏ
*HSKKVH: viết mỗi kiểu chữ 1 dòng.
- Viết 1 dòng chữ Miệng cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ Miệng cỡ nhỏ
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
Bước 2: Chấm, chữa bài
*HSKKVH: mỗi kiểu chữ viết 1 dòng.
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
3. Kết luận:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
$ 14: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
2. Kĩ năng: 
- Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
3. Thái độ:
 - ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Một vài vỏ hộp hoá chất thuốc tây.
III. các Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh ở nhà có lợi gì ?
- HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
 Khởi động: Trò chơi "Bắt muỗi"
2.Phát triển bài.
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận Mục tiêu: Nắm được những thứ có thể gây ngộ độc.
Cách tiến hành:
Bước 1: Động não
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống
- Mỗi HS nêu 1 thứ (ghi bảng)
Bước 2: Hoạt động nhóm.
- Quan sát hình 1, 2, 3.
H1: Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra ? Tại sao ?
- Sẽ bị ngộ độc vì bắp ngô bị ôi thiu.
H2: Trên bàn đang có những thứ gì?
- lọ thuốc
- Nếu em lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng là kẹo thì điều gì sẽ xảy ra.
- Bị ngộ độc vì em bé tưởng là kẹo,...
- Nơi góc nhà đang để các thứ gì ?
- Dầu hoả, thuốc trừ sâu vỏ chai không có nhãn hoặc để lẫn với những thức ăn uống hàng ngày.
- Nếu để lẫn lộn dầu hoả thuốc trừ sâu hay phân đạm với nước mắm, dầu ăn
- Những người trong gia đình sẽ bị nhầm.
Kết luận: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: Thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu thức ăn có ruồi đậu vào
Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận.
Mục tiêu: Biết sắp xếp đồ dùng gọn gàng để phòng tránh ngộ độc.
Cách tiến hành: 
- Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
Bước 1: 
- HS quan sát H4, 5, 6
- Chỉ và nói mọi người đang làm gì?
- Cậu bé đang vứt những bắp ngô bị ôi thịu
- Nêu tác dụng của việc làm đó ?
- Để không ai trong nhà nhầm bị ngộ độc nữa.
- Bước 2: Cả lớp 
- Sắp xếp gọn gànggia đình
- Thức ăn không nên để
- Xem xét trong nhàở đâu.
- Không nên.
- Các loạinhầm lẫn.
Hoạt động 3: Đóng vai
Mục tiêu: Biết đóng vai theo tình huống.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm đưa tình huống.
- Nhóm 1 và 2: Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc.
- Nhóm 3 và 4: Sẽ tập cách ứng xử khi 1 người thân trong gia đình bị ngộ độc.
- Các nhóm đưa ra tình huống và phân vai, tập đóng vai trong nhóm.
Bước 2: Các nhóm lên đong vai
- Nhận xét
Kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì ?
Kết luận:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 5: Kể chuyện
$ 14: Câu chuyện bó đũa
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
2. Kĩ năng:
- Kể với giọng tự nhiên biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi lời kể với điệu bộ nét mặt phù hợp với nội dung câu chuyện.
3. Thái độ: 
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
- 5 tranh minh hoạ nội dung truyện.
III. hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: "Bông hoa niềm vui"
- 2 HS kể.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài
Phát triển bài 
Hoạt động1: Hướng dẫn kể chuyện
Mục tiêu: Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Cách tiến hành:
Bước 1: Kể từng đoạn theo tranh.
- Không phải mỗi tranh minh hoạ 1 đoạn truyện.
VD: Đoạn 2 được minh họa 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14-2009..doc