I.MỤC TIÊU:
- HS đọc viết được: ay, â, ây, máy bay, nhảy dây.
- Đọc được từ , câu ứng dụng trong bài :cối xay ,ngày hội ,vây cá ,cây cối và câu ứng dụng : “Giờ ra chơi bé trai thi chạy ,bé gái thi nhảy dây “
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chạy, bay ,đi bộ,đi xe.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 máy bay đồ chơi ,thẻ từ ,tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
y - Giới thiệu tranh, rút từ khóa: Máy bay * Đọc vần, tiếng từ â , ây (tương tự ay). * Đọc tổng hợp * So sánh ay và ây. * Đọc từ ngữ ứng dụng.:Gv đính thẻ từ - Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới - Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng - GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV đọc mẫu và giải thích. *Viết :gv viết mẫu và nêu qui trình viết ,,hướng dẫn nối nét giữa các chữ 4.Củng cố: - Đọc lại bài. - Nhận xét tiết 1. ( Tiết 2) 1. Ổn định: 2.Luyện tập : a/ Luyện đọc: - Luyện đọc bảng ở tiết 1 :chỉ bảng bất kỳ y/c học sinh đọc lại - Đọc câu ứng dụng. - GV cho hs nhận xét tranh minh hoạ. - GV đọc và cho hs đọc câu ứng dụng. b/ Luyện viết: - GV cho HS viết vào vở tập viết. c/ Luyện nói: - Cho HS luyện nói theo chủ đề: 3.Củng cố dặn dò: - GV cho HS đọc lại toàn bài . - Tổ chức trò chơi: Ghép từ. + Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài - Đọc bài theo cặp - Vần ay được tạo nên từ a và y. - HS ghép. - HS phát âm :a-y ay,đọc trơn. - HS ghép:bay - HS đánh vần:bờ –ay –bay:bay ọc trơn. - CN + ĐTù - Giống: Kết thúc bằng âm y - Khác: a và â -2h/s đọc :cối xay, ngày hội vây cá ,cây cối - HS tìm - Cá nhân, đồng thanh. - HS đọc kết hợp phân tích tiếng -Viết bảng con :ay ,máy bay ,â ây ;nhảy dây - HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, tập thể. - HS viết vào vở: - HS luyện nói. Thứ nămø ngày 01 tháng 11 năm 2007 Học vần Eo - Ao I.MỤC TIÊU: - HS viết được: eo , ao , chú mèo , ngôi sao. - Đọc được,từ ứng dụng :cái kéo ,leo trèo ,trái đào ,chào cờ và đoạn thơ ứng dụng: “Suối chảy rì rào. Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo..” - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gió, mây, mưa, bão, lụt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Cái kéo ,Tranh minh hoạ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) 1.Kiểm tra bài cũ.-y/c hs viết bảng con Nhận xét ,ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Dạy vần :eo * Nhận diện vần : - GV cho HS nhận diện eo - Cho hs ghép vần eo - GV ghép vần eo - Ghép tiếng: có vần eo để ghép tiếng mèo thêm gì ? - GV ghép : mèo - Giới thiệu tranh, rút từ khóa: Chú mèo * Đọc vần, tiếng từ ao (tương tự eo). * Đọc tổng hợp * So sánh eo và ao. * Đọc từ ngữ ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới - Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng - GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV đọc mẫu và giải thích. *Viết :Gv viết mẫu ,hướng dẫn cách viết Nhận xét ,sửa lỗi cho h/s 4.Củng cố: - Đọc lại bài. - Nhận xét tiết 1. ( Tiết 2) 1. Ổn định: 2.Luyện tập : a/ Luyện đọc: - Luyện đọc bảng ở tiết 1 theo yêu cầu của giáo viên - Đọc câu ứng dụng. - GV cho hs nhận xét tranh minh hoạ.:tranh vẽ gì ? - GV đọc và cho hs đọc câu ứng dụng. bLuyện nói: Cho HS luyện nói theo chủ đề:gió ,mưa.,mây ,bão Em đã thấy mưa baogiờ chưa ? Gió có tác dụng gì ? Gió to sẽ trở thành bão ,bão có tác hại gì ? -Em đã thấy mưa bao giờ chưa ? c.Luyện viết :Theodõi ,uốn nắn d.Củng cố ,dặn dò : - GV cho HS đọc lại toàn bài . - Tổ chức trò chơi: Ghép từ. + Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài Tổ1:đôi đũa Tổ 2:tuổi thơ Tổ 3:máy bay - Vần eo được tạo nên từ e và o. - HS ghép. - HS phát âm ,đọc trơn. - HS ghép - HS đánh vần,đọc trơn. - CN + ĐTù - Giống: Kết thúc bằng âm o - Khác: e và a - HS tìm - Cá nhân, đồng thanh. - HS đọc kết hợp phân tích tiếng - HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, tập thể. Một bạn nhỏ thổi sáo dưới gốc cây - HS luyện nói. -Mùa hè rất mát Làm đổ nhà cửa ,phá hại mùa màng Viết vở tậpviết Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2008 Học vần Uôi - ươi I.MỤC TIÊU : * Giúp HS: -Đọc và viết được: uôi , ươi , nải chuối , muí bưởi -Nhận ra uôi-ươi trong các từ ứng dụng : Tuổi thơ , buổi tối , túi lưới , tươi cười -Đọc trơn được câu ứng dụng của bài : Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ -Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề : chuối , bưởi , vú sữa II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ ghép chữ cái học TV . - Tranh minh hoa ïcho phần nói: chuối , bưởi , vú sữa III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Tiết 2 1.Ổn định: 2. Luyện tập. * Luyện đọc. - GV cho HS luyện đọc lại bài ở tiét 1. - Đọc câu ứng dụng - Đọc SGK. * Luyện viết. - GV cho HS luyện viết vào vở tập viết. * Luyện nói: - GV cho HS đọc tên bài luyện nói: * Tổ chức trò chơi: Ghép từ. 3.Củng cố – dặn dò : - Cho HS đọc lại toàn bài SGK. - Tìm tiếng mới. - Nhận xét – nêu gương - HS nhìn bảng đọc lần lượt. - HS đọc: cá nhân, đồng thanh. - HS viết : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. - HS luyện nói. - HS ghép từ: Toán Luyện tập I.MỤC TIÊU: * Giúp HS củng cố về: - Phép cộng một số với 0. - Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học. -Tính chất của phép cộng ( Khi đổi chỗ của các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi ). II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : -Bộ đồ dùng dạy học toán 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 học lên bảng làm bài cả lớp làm vào bảng con. 3 + 0 = 2 + 0 = 0 + 3 = 0 + 2 = -GV nhận xét , ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn hs thực hành: * Bài 1 : - GV cho HS nêu cách làm bài. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. + Khi chữa bài GV cho HS đứng tại chỗ nêu kết quả, GV ghi lên bảng. * Bài 2 : - GV cho HS nêu cách làm bài. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - GV cho HS đứng tại chỗ nêu kết quả, * Bài 3: - GV cho HS nêu cách làm bài. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Khi chữa bài cho HS nêu: * Bài 4: - GV hướng dẫn cách làm như: Lấy một số ở cột dọc (đầu) cộng một số ở hàng ngang(đầu) trong bảng đã cho rồi viết kết quả vào ô thích hợp . 3.Củng cố – dặn dò: - HS làm bài: 3 + 0 = 3 2 + 0 = 2 0 + 3 = 3 0 + 2 = 2 - Tính viết kết quả theo hàng ngang. 0 + 1 = 1 2 + 0 = 2 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 3 + 1 = 4 1 + 3 = 4 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 - Tính viết kết quả theo hàng ngang. 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 4 + 1 = 5 - Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm 3 + 2 ..>.. 4 5 + 0 ..=.. 5 - Nêu: 5 + 0 = 5 nên 5 = 5 viết dấu bằng. - HS làm bài rồi chữa bài Toán Luyện tập chung I.MỤC TIÊU : * Giúp HS củng cố về: -Thứ tự của mỗi số trong dãy só từ 0 đến 10 sắp xếpcác số theo thứ tự đã qui định. -So sánh các số trong phạm vi 10. -Nhận biết các hình đã học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Kiểm tra cũ. -Gọi 3 HS lên thực hiện điền các dấu , = vào dấu chấm. 2 . 2 + 3 ; 5 5 + 0 ; 2 + 3 4 + 0 - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Thực hành giải bài tập : * Bài 1 : -Gọi HS nêu yêu cầu bài toán - HS nêu cách làm . - HS giải vào vở - GV nhận xét ghi điểm * Bài 2 : -Gọi HS nêu yêu cầu bài toán -HS nêu cách làm . -Gọi 3HS lên bảng , dưới lớp tính vào bảng con - GV nhận xét ghi điểm * Bài 3 : -Gọi HS nêu yêu cầu bài toán -GV hỏi: Dựa vào phép cộng nào để tính kết quả - GV chia lớp thành 2 nhóm thi nhau làm bài * Bài 4 : GV HD HS nhìn vào hình vẽ đặt đề toán và ghi phép tính tương ứng . Õ3. Củng cố - Dặn dò: - 3 HS lên bảng thực hiện 2 ..<.. 2 + 3 ; 5 ..=.. 5 + 0 2 + 3 ..<.. 4 + 0 - HS nêu: tính theo cột dọc Hai số cộng lại , kết quả viết xuống dưới gạch ngang thẳng cột với 2số trên -HS nêu : Tính nhẩm Số thứ nhất cộng số thứ 2 được kết quả cộng với số thứ 3 kết quả cuối cùng ghi sau dấu bằng . 2+1+2=5; 3+1+1=5; 2+0+1=5 - HS nêu: Điền dấu , = - Dưạ vào phép tính cộng 4và 5 - HS thi nhau làm bài - HS thực hiện theo nhóm - HS chia làm 4 nhóm , mỗi nhóm đặt một đề toán theo hình vẽ và ghi phép tính lên bảng con Thủ công Xé ,dán hình cây đơn giản (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: -Biết cách xé dán hình cây đơn giản . -Xé dán hình tán cây , thân cây và và dán cây phẳng . -Giáo dục tính cẩn thân trong lao động khi học môn thủ công và sạch sẽ sau khi dán . II.Đồ dùng dạy - học: -GV : bài mẫu , xé dán hình cây đơn giản,hồ dán , khăn lau tay -HS : Giấy màu, hồ dán bút chì , vở thủ công , khăn lau tay . III.Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định: 2-Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài : b.Giảng bài: - Gọi HS nhắc lại qui trình. - GV nhắc lại *Hướng dẫn dán : -Làm động tác bôi hồ lần lượt ghép hình vào thân cay , tán cây . c.Cả lớp thực hành : -Yêu cầu HS lấy 2 tờ giấy màu xanh và nâu đếm ô đánh dấu và xé dán hình lá cây có tán tròn . - Dán hình vào vở. 4- Đánh gía sản phẩm : -Cho học sinh trình bày sản phẩm . - GV cùng HS đánh gía sản phẩm. 5- Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét về thái độ học tập , vệ sinh an toàn trong lao động . - Chuẩn bị hôm sau tiếp tục xé dán hình con gà (tiết 1) . - HS nhắc -Cả lớp theo dõi và thực hành xé dán. -Học sinh trình bày sản phẩm TNXH Bài: Hoạt động và nghỉ ngơi I.MỤC TIÊU: * Giúp HS: - Kể những hoạt đôïng mà em thích. - Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi và giải trí. - Biết đi đứng ngồi học đúng tư thế. - Có ý thức tự giác những thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : - Các tranh, hình trong bài 9 SGK II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: b. Giảng bài: Khởi động : Trò chơi hướng dẫn giao thông. Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp. * Mục tiêu: Nhạn biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ. - Bước1: GV hướng dẫn. + Hãy nói với bạn tên về các hoạt đôïng hoặc trò chơi mà em chơi hằng ngày. - Bước 2: + GV mời HS kể lại cho cả lớp nghe tên các trò chơi của lớp mình. + GV hỏi: Những hoạt động vừa nêu có lợi gì? ( Hoặc có hại gì? ) * GV kết luận: Những trò chơi có lợi cho sức khoẻ như đá bóng, đá cầu, nhảy dây, cướp cờ Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ đối với cơ thể. - Bước1: + GV hướng dẫn cho HS quan sát hình ở trang: 20, 21 SGK chỉ và nói tên các hoạt động của từng hình. + Nêu rõ hình nào là cảnh vui chơi, hình nào là cảnh đang luyện tập TDTT. + Hình nào vẽ cảnh nghỉ ngơi đơn giản. + Nêu tác dụng của từng loại hoạt động. - Bước2: + GV chỉ định một số em đã trao đổi nói lại những gì mà em biết. Hoạt động 3: Quan sát theo nhóm nhỏ. - Bước1: + Cho HS quan sát tư thế đi, đứng của các hình trong SGK( Trang 21) + Chỉ và nói bạn nào trong hình: đi, đứng đúng tư thế. - Bước2 : - GV cho đại diện nhóm nhận xét phân tích tư thế nài đúng nên học tập, tư thế nào sai cần nên tránh. * GV kết luận: Nhắc nhở hs nên chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học lúc đi đứng trong các hoạt động hằng ngày. 4. Củng cố – dặn dò: - HS khởi động bằng trò chơi. - HS tự kể tên các hoạt động: + Đá bóng, nhảy dây, nhảy cầu - HS nêu theo ý thích cá nhân. - đá bóng giúp chân khoẻ, nhanh nhẹn, khoé léo. Nhưng nếu đá bóng giữa trưa trời nắng dể bị ốm. - HS nhìn tranh và nêu được tác dụng của từng loại hoạt động. - Đại diện nhóm trao đổi phát biểu - HS phân tích nhận xét. - HS tự nhắc lại các trò chơi. Toán Bài : Kiểm tra định kì ( giữa kì I) Thứ tư, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Học vần Bài: Ôn tập I.MỤC TIÊU : - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i , y - Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể cây khế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng ôn trang 76 SGK. - Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể cây khế. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết1) 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu: - GV cho HS nhắc lại tuần qua các em đã học những vần gì mới b. Ôn tập: * Các vần vừa học. - Gọi HS lên chỉ bảng các chữ vừa học trong tuần. - GV đọc âm chỉ chữ. * Ghép chữ thành vần. - GV cho HS ghép vần từ những chữ ở cột dọc với những chữ ở cột ngang. * Đọc từ ngữ. - Cho HS đọc * HD viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết. - Cho HS viết vào bảng con - GV chỉnh sửa chữ viết. (Tiết 2) 1. Ổn định: 2.Luyện tập: a. Luyện đọc: - Đọc bảng tiết 1 - Đọc đoạn thơ - Đọc SGK b. Luyện viết : - GV cho HS viết vào vở tập viết các từ : tuổi thơ, mây bay. c. Kể chuyện: - GV cho HS đọc tên bài cây khếvà cho HS thảo luận - GV: + Kể lần 1 toàn câu chuyện + Kể lần 2 theo tranh minh hoạ. +Kể lần 3 từng đoạn câu chuyện theo tranh. - GV cho HS thi nhau kể chuyện ( nối tiếp) - GV nhận xét bổ sung * Ý nghĩa: Không nên tham lam của người khác hoặc của mà không chính bàn tay ta làm ra. 3.Củng cố – dặn dò: - GV cho HS đọc bài ở SGK - Nhận xét - nêu gương. - 3 HS đọc bài. - HS viết vào bảng con. - HS nhắc lại: ( ia, ua, oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây ) - HS chỉ chữ đọc âm. - HS lần lượt ghép. - HS đọc cá nhân, tổ, tập thể. - HS viết vào bảng con. - HS đọc lần lượt các vần trong bảng ôn. - HS đọc cá nhân, tổ, nhóm, tập thể. - HS viết vào vở tập viết. - HS đọc tên câu chuyện. - HS thảo luận câu chuyện theo tranh. - HS thi nhau ke åtừng đoạn( nối tiếp) theo tranh minh hoạ - HS đọc bài trong SGK. Đạo đức Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ I-MỤC TIÊU : * Giúp HS hiểu : - Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ, giúp cho anh chị em mới hoà thuận đoàn kết, cha mẹ vui lòng . - Học sinh có thái độ yêu quý anh chị em của mình . - Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập đạo đức 1 . - Một số đồ dùng dụng cụ để thực hiện trò chơi sắm vai : Một quả cam to, Một quả cam nhỏ, 1 số đồ chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS lên trả lời câu hỏi bài tiết trước - GV nhận xét ghi đánh giá . 3.Bài mới: a. Giới thiệu : - GV ghi đề bài lên bảng . b. Tiến hành bài học : * Hoạt động 1: Kể lại nội dung tranh - Yêu cầu : Từng cặp học sinh quan sát tranh ở bài tập 1 và làm rõ những yêu cầu sau : - Ở từng tranh có những ai ? - Họ đang làm gì ? - Em có nhận xét gì về việc làm của họ ? * GV : Tranh 1 : Có một quả cam, anh đã nhường cho em và em nói lời cảm ơn anh Anh nhường em , em lễ phép với anh Tranh 2 : Hai chị em cùng chơi với nhau , chị biết giúp em mặc áo cho búp bê Hai chị em chơi với nhau , đoàn kết . - Qua 2 tranh trên, các em cần noi theo điều gì? * Hoạt động 2 : Thảo luận phân tích tình huống (BT2) - HS xem các tranh ở bài tập 2 và cho biết tranh vẽ gì ? GV hỏi: Theo em bạn Lan ở tranh 1 có những cách giải quyết nào ở tình huống đó? - GV : Nếu em là Lan thì em có cách giải quyết nào? - GV cho HS thảo luận nhóm + Vì sao các em muốn chọn cách giải quyết đó? - GV kết luận: Cách ứng xử trong tình huống thứ 5 là đáng khen, thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ. - Tranh 2: - GV hỏi: theo em bạn Hùng trong tranh có thể giải quyết tình huống như thế nào? - GV : Nếu em là bạn Hùng thì em sẽ chọn cách giải quyết nào? - GV kết luận: Cách ứng xử thứ 3 trong tình huống là đúng. + Làm anh phải biết thương yêu và nhường nhịn em bé. 3. Củng cố - dăn dò: - Liên hệ thực tế -2HS lên bảng trả lời. - Hoạt động theo nhóm đôi - Thảo luận nhóm, lên trình bày ý kiến chung của nhóm - HS tự nhận xét theo ý thích. -Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ, sống hoà thuận với nhau . - Tr1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà. - Tr 2: Bạn Hùng có một chiếc ô tô. Em bé nhìn thấy và đòi mượn. - HS giải quyết tình huống. + Lan nhận quà và giữ tất cả cho mình. + Lan cho em quả bé giữ laiï cho mình quả to. + Lan chia cho em quả to, còn mình quả bé. + Mỗi người một nửa quả bé, một nửa quả to. + Nhường cho em bé chọn trước. - HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày. + Cả lớp bổ sung. - HS đưa ra câu trả lời: + Hùng không cho em mượn ô tô. + Đưa cho em mượn để mặc chơi. + Cho em mượn và hướng dẫn em chơi, cách giữ gìn đồ chơi khỏi hỏng. Môn :Toán Bài : Phép cộng trong phạm vi 3 I.MỤC TIÊU : -Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về phép trừ , mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ -Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bộ đồ dùng học toán lớp 1 -Sử dụngtranh ở SGK -HS : Bút , thước , SGK III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : 1-Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ : * Hướng dẫn học phép trừ : 2-1=1 -Cho HS quan sát hình 1 Vẽ ong và hoa . Dựa vào hình vẽ em hãy đặt một đề toán. - GV gợi ý: + Lúc đầu có mấy con ong ? + Bay đi mấy con ong ? +Còn lại mấy con ong ? - Hai bớt 1 còn 1 ta viết như sau : 2 - 1 = 1 - Chỉ vào dấu - và nói : Đây là dấu trừ - Chỉ vào phép tính 2-1=1 đọc : hai trừ một bằng một * Hướng dẫn phép tính trừ 3-1=2 ; 3-2= 1 - GV cho HS nhìn tranh nêu đề toán rồi hình thành phép tính * Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ : - Cho học sinh quan sát hình vẽ nhận xét : 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn được 3 chấm tròn. 2 + 1 =3 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn được 3 chấm tròn. 1+ 2= 3 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn. 3 -1 =2 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1chấm tròn. 3- 2 = 1 3.Luyện tập : *Bài 1: Gọi HS nêu cách làm bài - GV nhận xét *Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán Lưu ý : Viết kết quả thẳng cột với 2 số trên Gọi 1 số HS nêu kết quả bài toán -GV nhận xét * Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán - GV cho HS nêu bài toán ,nêu phép tính - GV và HS nhận xét 4.Củng cố - dặn dò: * Lớp chú ý nghe * Lớp quan sát tranh - 2 con ong đang đậu trên một bông hoa,một con bay đi sau đó còn môït con . Đặêt đề : Có 2 con ong đang đậu trên 1 bông hoa . sau đó 1 con bay đi .Hỏi trên bông hoa còn mấy con ? - Lúc đầu có 2 con - Bay đi một con - Còn lại một con - Hai bớt 1 còn 1 -Hai trừ một bằng một - HS nêu lại : hai thêm một được ba . 2 cộng1 bằng 3 - Một thêm hai được ba 1 cộng 2 bằng 3 - Ba bớt một còn hai 3 trừ 1 bằng 2 - Ba bớt hai còn một 3 trừ 2 bằng 1 - Tính viết kết quả theo hàng ngang. - HS làm bài chữa bài - Tính viết kết quả theo cột dọc . - HS nêu: 1 , 1 , 2 -Viết phép tuính thích hợp - Có 3 con chim đậu trên cành .Hai con bay đi .Còn lại mấy con ? 3- 2 = 1 + Lớp nhận xét . Thứ sáu, ngày02 tháng 11 năm 2007 Tập viết Bài: Xưa kia, mùa dưa,ngà voi,gà mái I. MỤC TIÊU: - HS viết đúng các chữ có trong bài - HS viết đúng, đẹp, nhanh . - Rèn luyện tính cẩn thận , ngồi viết đúng tư thế khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chữ mẫu viết sẵn. - HS chuẩn bị bảng con , phấn , khăn bảng , viết, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài viết - GV nêu nhiệm vụ yêu cầu của bài. b.Quan sát chữ mẫu- HD viết từng chữ: - Giới thiệu chữ mẫu,HD viết từng chữ Xưa kia -GV cho HS xác định độ cao của các con chữ. Kết hợp hướng dẫn các nét tạo nên con chữ, chữ. + Chữ có độ cao 2 li. + Chữ có độ cao 3 li + Chữ có đọ cao 4 li + Chữ có độ cao 5 li - GV viết mẫu HD qui trình (Các từ còn lại tương tự) c.Luyện viết 3.Củng cố - Dặn dò :. - GV thu một số vở chấm và chữa lỗi - Nhận xét - nêu gương. - Cho HS về nhà viết các dòng còn lại - Chuẩn bị hôm sau bài. T9, T10 - HS trả lời - HS viết bảngcon - HS viết vào vở tập viết. Tập viết Bài: Đồ chơi,tươi cười,ngày hội, vui vẻ I. MỤC TIÊU: - HS viết đúng các chữ có trong bài - HS viết đúng, đẹp, nhanh . - Rèn luyện tính cẩn thận , ngồi viết đúng tư thế khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chữ mẫu viết sẵn. - HS chuẩn bị bảng con , phấn , khăn bảng , viết, vở tập viết. III. CÁ
Tài liệu đính kèm: