Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 4 năm 2009

A. Mục tiêu:

 - Giúp HS nhận biết được: m, n, nơ me.

 - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.

B. Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.

 - Bộ đồ dùng dạy học âm vần.

C. Các hoạt động dạy học:

 I. ổn định tổ chức:

 II. Kiểm tra bài cũ:

 - Đọc: Bé hà có vở ô li.

 - Viết: bi ve, ba lô.

 III. Bài mới:

 

doc 15 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 4 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án
 Tiết 13: Bằng nhau – Dấu =
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh bước đầu so sánh số lượng và biết sử dụng thuật ngữ “bằng nhau” và dùng dáu = khi so sánh số.
	- Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ bằng nhau.
B. Đồ dùng:
	- Các mô hình trông sách giáo khoa.
	- Bộ đồ dùng dạy toán.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức.
	II. Kiểm tra bài cũ.
	- Học sinh đọc dấu và so sánh các số:
	- Học sinh làm bảng con
	1 c 2; 5 c 3; 3 c 4; 5 c 2
III. Bài1 
mới:
1) Giới thiệu bài.
2) Nhận biết quan hệ bằng nhau.
a) Nhận biết 3 = 3.
- Giáo viên thao tác với số cốc và thìa sau đó đặt câu hỏi cho học sinh nhận biết.
? Có mấy cái cốc. Có mấy cái thìa
? Khi bỏ các chiếc thìa ấy vào cốc có thừa các nào không.
? Vậy số thìa và số cốc như thế nào với nhau.
- Giáo viên ghi: 3 = 3.
b) Nhận biết 4 = 4, 2 = 2 tương tự như nhận biết 3 = 3.
3) Thực hành.
 Bài 1.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết dấu = vào vở ô li.
 Bài 2: 
- Giáo viên viết yêu cầu học sinh đếm số đồ vật, ghi số lượng tương ứng vào ô trống sau đó điền dấu.
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở.
 Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm tương tự bài tập 2.
 IV. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên tóm tắt nội dunh bài.
- Nhận xét giờ học.
- Có 3 cốc, 3 thìa.
- Không thừa.
- Bằng nhau.
- Học sinh đọc 3 = 3.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh làm trong nhóm.
2 = 2; 1 = 1; 3 = 3
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào vở.
 5 > 4 1 < 2
 3 = 3 2 > 1
 2 < 5 2 = 2
- Học sinh điền dấu và nêu.
 4 < 5 4 = 4
--------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Toán
 Tiết 14: Luyện tập 
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS cúng cố khái niệm ban đầu về bằng nhau, dấu bằng.
	- Củng cố về so sánh các số trong phạm vi (ứng dụng các từ: lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các dấu của chúng.
B. Đồ dùng:
	- Mô hình như sach giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học.
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Điền dấu:	5 ... 4	1 ... 2
	3 ... 2	3 ... 5
	III. Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài tập 1:
- giáo viên yêu cầu học sinh so sánh từng cặp số và điền dấu.
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh quan sát các mô hình đếm và ghi số tườn ứng sau đó điền dấu.
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nối một trong các hình bên dưới vào chỗ trống sao cho hai hàng bằng nhau.
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài.
 IV. Củng cố.
- Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học.
- Học sinh làm bảng con:
3 ... 2 4 ... 5 2 ... 3
1 ... 2 4 ... 4 3 ... 4
- Học sinh thi giữa các nhóm và nêu.
 5 > 4 3 = 3
 4 < 5 5 = 5
- Học sinh thực hành nối mô hình trên bảng.
---------------------------------------------------------------
Tiết 2: tập viết
 Tiết 3: lễ, cọ, bờ, hổ
A. Mục tiêu
	- Giúp HS viết được các tiếng: lễ, cọ, bờ, hổ đúng kiểu chữ thường nét đều, viết đúmg quy trình các nét.
	- Biết giãn cách đúng khoảng cách con chữ.
B. Đồ dùng:
	- Bảng phụ.
- Chữ mẫu.
C. Các hạot động dạy và học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Giáo viên Kiểm tra bài viết của học sinh.
	III. Bài mới:
 1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn viết bảng.
- Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết từng con chữ lên bảng lớp.
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
- Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ.
- Giáo viên giải nghĩa nọi dung bài viết.
3) Hướng dẫn viết vở:
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng.
- Giáo viên đọc nội dung bài viết trong vở và hướng dẫn học sinh viết bài.
- Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết.
- Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp.
 IV.Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học.
- Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các âm trong một chữ, giữa các chữ trong một với nhau.
- Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh.
- Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viên.
- Học sinh chú ý viết đúng qui trình.
- Học sinh đọc lại nọi dung bài viết.
- Học sinh mở vở quan sát và viết bài.
- Học sinh quan sát và sửa sai trong vở.
---------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tự nhiên – xã hội
 Tiết 4: Bảo vệ tai, mắt
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh biết các vật nên làm, không nên làm để bảo vệ tai và mắt.
	- Thường xuyên thực hành các hoạt động để bảo vệ tai, mắt và để giữ cho tai mắt mũi sạch sẽ.
B. Chuẩn bị:
	- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học.
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	? Nhờ đâu mà em biết các vật xung quanh mình.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài.
2) Nhận biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai, mắt.
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết làm hoặc không nên làm những việc để bảo vệ mắt.
b) Cách tiến hành:
- giáo viên yêu cầu học sinh quan sát sách giáo khoa chỉ ra được những việc gì nên hoặc không nên làm.
c) Kết luận:
- Chúng ta nên làm theo tranh 1, 3, 5 đó là những việc làm để bảo vệ mắt.
3) Hoạt động 2: Những việc làm để bảo vệ tai mũi.
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh tìm ra những việc nên làm để bảo vệ tai mũi.
b) Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
? Các bạn trong tranh đang làm gì.
? Em có làm như bạn không.
? Việc làm đó đúng hay sai.
? Tại sao không nên làm việc đó.
c) Kết luận:
- Không nên tự ngoáy tai cho nhau ... Làm cho đau tai
4) Hoạt động 3: ứng sử .
a) Giúp học sinh biết những tình huống đúng để bảo vê tai mũi.
b) Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa ra các tình huống sau: 
+ Hùng đi học về thấy bạn chơi đấu kiếm,theo em bạn Hùng phải làm thế nào?
+ Lan đang học, anh của Lan mở đài to, vậy Lan làm thế nào?
- Giáo viên tóm lại nội dung bài.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét và đánh giá bài học.
- Học sinh quan sát tranh theo cặp tự hỏi và trả lời đe nêu được những việc làm tốt.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh nhắc lại kết luận.
- Học sinh thảo luận theo nhóm các tình huống bên.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
----------------------------------------------------
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009
Tiết 1,2: Tiếng việt 
Tiết 31, 32: d, đ
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết được: d, de, đ, đò
	- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Dế, cá cờ, bi ve, lá cây.
B. Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: Ca nô, bó mạ, bò bê có bó cỏ, bò bê no nê.
	- Viết: n, m, nơ, me.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy chữ ghi âm:
	* Dạy chữ d.
a)Nhận diện chữ đ.
- GV ghi chữ d lên bảng đọc mẫu và hỏi:
? Chữ d gồm những nét gì.
b) Phát âm đánh vần:
- GV đọc mẫu: d.
- GV ghi bảng tiếng dê và đọc trơn tiếng.
? Tiếng dê do mấy âm ghép lại.
- GV đánh vần chữ dê.
- GV giới thiệu tranh rút ra từ dê và giải nghĩa.
 * Dạy chữ đ tương tự chữ d.
c) Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- GV gạch chân tiếng mới.
- GV giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- GV viết mẫu và phân tích quy trình viết.
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- GV chỉ ND bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn. 
 * Đọc sách giáo khoa:
- GV đọc mẫu một lần.
- GV yêu cầu HS đọc trơn bài tiết một.
 * Đọc câu ứng dụng:
- GV ghi câu ứng dụng lên bảng.
- GV giải nghĩa câu ứng dụng.
b) luyện viết:
- GV hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- GV quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- GV thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- GV giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Tại sao trẻ em lại thích con vật, đồ vật này.
? Em có biết đây là đồ chơi gì không.
? Em thấy con cá cờ thường sống ở đâu.
? Hãy kể tên các loài cá mà em biết.
- GV- HS bình xét các nhóm hỏi và trả lời hay.
- GV giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- GV nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS đọc chữ d (CN- ĐT).
- HS trả lời và so sánh d với a .
- HS đọc chữ d theo GV (CN- ĐT).
- HS đọc trơn tiếng : dê (CN-ĐT).
- HS nêu cấu tạo tiếng dê.
- HS đánh vần: d – ê – dê. ( CN-ĐT).
- HS đọc trơn từ (CN-ĐT).
- HS đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
-- HS nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới 
(ĐV-ĐT)
- HS đọc lại toàn từ ứng dụng(CN-ĐT).
- HS tô gió.
- HS nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- HS viết bảng con.
- HS đọc xuôi và ngược (CN- ĐT).
- HS nhẩm và tìm tiếng có âm mới( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- HS nghe, chỉ vào nội dung bài trong SGK.
- HS đọc lại toàn câu ứng dụng( CN-ĐT).
- HS đọc bài trong nhóm đôi và thi giữa các nhóm
- HS đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- HS viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của GV.
- HS các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp.
- HS đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
---------------------------------------------------------
Tiết 3: Đạo đức
Tiết 4: Gọn gàng sạch sẽ
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh hiểu được thế nào là gọn gàng sạch sẽ, và hiểu được ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
	- Học sinh biết giữ vệ sinh cá nhân, quần áo, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ.
B. Đồ dùng:
	- Lược chải đầu, bấm móng tay.
	- Tranh minh hoạ sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học.
	I. ổn định tổ chức.
	II. Kiểm tra bài cũ.
	- Nêu các bạn ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
	III. Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hoạt động 1: Biết việc làm ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
a) Mục tiêu: 
- Giúp học sinh biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
b) Cách tiến hành. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
? Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì.
? Bạn đó có gọn gàng sạch sẽ không.
? Em có muốn làm như bạn không.
c) Kết luận:
- Nên làm những việc như bạn nhỏ trong tranh, để cho cơ thể luôn gọn gàng sạch sẽ.
3) Hoạt động 2: Thực hành vệ sinh cá nhân.
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết tự vệ sinh cá nhân để cơ thể luôn gọn gàng sạch sẽ.
b) Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện các việc sau:
+ Chải đầu.
+ Cắt móng tay.
? Tại sao phải chải đầu, cắt móng tay và chỉnh quần áo ngay ngắn.
- Giáo viên nhận xét và nhắc nhở học sinh ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
 IV. Củng cố – Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học.
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hoạt động nhóm đôi chải, đầu cắt móng tay giúp nhau.
- Học sinh dựa vào hoạt động trong nhóm vừa làm nêu ra tác dụng của việc chải đầu, cắt móng tay.
Tiết 4: Toán
Tiết 15: Luyện tập chung.
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về: Lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.
	- Củng cố cho HS về sử dụng các từ: Lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các dấu của chúng khi so sánh các số trong phạm vi 5.
B. Đồ dùng:
	- Các mô hình như trong sách giáo khoa.
	- Bảng con phấn, sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học:
	I ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh so sánh và điền dấu:
	5 ... 3	4 ... 4	2 ... 1	1 ... 3
	2 ... 2	5 ... 4	3 ... 3	3 ... 1
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số đồ vật trong mỗi tranh véau đó vẽ thêm hoặc bớt đi hay làm bằng hai cách sao cho hai tranh vẽ bằng nhau.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát dãy số từ 1 đến 5 để điền vào ô trống sao cho phù hợp.
Bài 3:( GV hướng dẫn tương tự bài 2)
- Giáo viêv tóm lại nọi dung bài.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên nhận xết đánh giá giờ học.
- Học sinh thực hành trong nhóm và nêu:
a) Thêm 1 bông hoa vào hình bên phải ta có: 3 = 3.
b) Bớt 1 con kiến ở hình bên trái ta có: 3=3.
c) ...
- Học sinh tìm và điền vào ô trống.
 1 < 2 2 < 3 4, 3 < 5.
---------------------------------------------------
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009
Tiết 1,2: Tiếng việt
 Tiết 33, 34: t, th
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết được:t, th, tổ, thỏ.
	- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ, tổ.
B. Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: Dì Na đi đò, bé và mẹ đi chợ.
	- Viết: d, dê, đ, đò.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy chữ ghi âm:
	* Dạy chữ t.
a)Nhận diện chữ t.
- GV ghi chữ t lên bảng đọc mẫu và hỏi:
? Chữ t gồm những nét gì.
b) Phát âm đánh vần:
- GV đọc mẫu: t.
- GV ghi bảng tiếng tổ và đọc trơn tiếng.
? Tiếng tổ do mấy âm ghép lại.
- GV đánh vần chữ tổ.
- GV giới thiệu tranh rút ra từ tổ và giải nghĩa.
 * Dạy chữ th tương tự chữ t.
c) Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- GV gạch chân tiếng mới.
- GV giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- GV viết mẫu và phân tích quy trình viết.
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- GV chỉ ND bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- GV ghi câu ứng dụng lên bảng.
- GV giải nghĩa câu ứng dụng.
b) luyện viết:
- GV hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- GV quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- GV thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- GV giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Em có biết con gì có tổ? có ổ không.
? Vậy con người có gì để ở.
? Nhà em nuôi con vật gì ở tổ và ổ.
? Hãy kể tên con vật đó.
- GV- HS bình xét các nhóm hỏi và trả lời hay.
- GV giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- GV nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS đọc chữ t (CN- ĐT).
- HS trả lời và so sánh t với i .
- HS đọc chữ dttheo GV (CN- ĐT).
- HS đọc trơn tiếng : tổ (CN-ĐT).
- HS nêu cấu tạo tiếng tổ.
- HS đánh vần: t - ô- tổ. ( CN-ĐT).
- HS đọc trơn từ (CN-ĐT).
- HS đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
-- HS nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới 
(ĐV-ĐT)
- HS đọc lại toàn từ ứng dụng(CN-ĐT).
- HS tô gió.
- HS nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- HS viết bảng con.
- HS đọc xuôi và ngược bài tiết một (CN- ĐT).
- HS nhẩm và tìm tiếng có âm mới( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- HS đọc lại toàn câu ứng dụng( CN-ĐT).
- HS đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- HS viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của GV.
- HS các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp.
- HS đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
-----------------------------------------------------
Tiết 3: Thể dục.
 Tiết 4: Đội hình - Đội ngũ
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
	- Học động tác quay phải, quay trái yêu cầu tập đúng hiệu lệnh.
	- Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”.
B. Đồ dùng:
	- Còi, vệ sinh bãi tập.
C. Nội dung và phương pháp:
 Nội dung
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học. 
2) Phần cơ bản.
a)Ôn tập hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ. 
- GV nhắc lại khẩu lệnh. 
- GV hô cho học sinh tập lại. 
b) Học động tác quay phải, quay trái
- GVlàm mẫu. 
- GVhô cho học sinh tập. 
c) Trò trơi: diêt con vật có hại. 
- GV làm mẫu. 
- GV chia làm 2 tổ cho học sinh thi chơi. 
3)Phần kết thúc: 
-GVcùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học. 
- GV nhận xét giờ học và yêu cầu chuẩn bị giờ sau.
Định lượng
3-5 phút 
17-20 phút 
3-5 lần 
2-3 lần 
3,5 lần 
2,3 lần
3-5 phút 
 Hình thức tổ chức
- HS khởi động chạy nhẹ dậm chân theo nhịp 1,2.
- HS tập hợp hàng dọc theo yêu cầu của GV.
- 5-6 HS làm mẫu. 
- HS xếp thành hai hàng tập. 
- HS nêu tên các con vật có íchvà có hại.
- HS chia hai tổ chơi theo yêu cầu của GV.
- HS thả lỏng. 
-----------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán
 Tiết 16: Số 6
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 6.
	- Học sinh biết đọc, viết số 6. và đếm xuôi từ 1 đến 6, đếm ngược từ 6 đến 1.
	- Nhận biết được số lượng các nhóm có từ 1 –6 đồ vật. Thứ tự các số từ 1 đến 6.
B. Đồ dùng.
	- Các nhóm có 6 đồ vật cùng loại.
	- Bộ đồ dùng dạy toán.
C. Các hoạt động dạy học.
	I. ổn định tổ chức.
	II. Kiểm tra bài cũ.
	- Học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 5.
	III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu số 6.
- Giáo viên lần lượt đính lần lượt các nhóm có 6 đồ vật lên bảng.
- Giáo viên chỉ vào từng nhóm và giới thiệu: “Có 6 búp bê, có 6 bông hoa ...”. Tất cả các nhóm đều có 6. Vậy dùng số 6 để chỉ số lượng đồ vật có trong các nhóm đó.
- Giáo viên giới thiệu số 6 in và số 6 viết.
- Giáo viên ghi số 6 và giới thiệu quy trình viết số 6.
- Giáo viên chỉ bảng số 6 cho học hinh đọc 
4. Thực hành.
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết số 6.
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số lượng mẫu vật và ghi số chỉ số lượng mẫu vật đó. 
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh điền số vào ô trống để được dãy sốtừ 1 đến 6.
 Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh từng cặp số và điền dấu.
- Giáo viên ghi dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, 6. 
- Học sinh quan sát và đếm số lượng của từng nhóm đồ vật.
- Học sinh đọc:
 + 6 búp bê
 + 6 bông hoa.
- Học sinh nêu độ cao và viết vào bảng con số 6.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh đếm và ghi số lượng đồ vật vào ô trống tương ứng. 
- Học sinh ghi đúng và đọc dãy số đó.
- Học sinh làm bảng con:
6 ... 5 4 ... 6 3 ... 6
5 ... 6 6 ... 4 2 ... 2
- Học sinh đọc xuôi và ngược cá nhân, đồng thanh.
	IV. Củng cố dặn dò.
	- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm xuôi và ngược: 1 " 6; 6 " 1.
	- Tóm lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Tiết 1, 2: Tiếng việt
 Bài 35, 36: Ôn tập.
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS đọc, viết được: âm và chữ vừa học trong tuần: t, th, d, đ, i, a.
	- Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng trong bài ôn tập. 
	- Nghe- hiểu- kể lại theo tranh câu truyện kể trong bài. 
B. đồ dùng:
	- Bảng phụ ghi nội dung bài ôn tập. 
	- Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần truyện kể. 
C. Các hoạt động dạy và học:
	I. ổn định tổ chức: 
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: học sinh đọc câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: t, tổ, th, thỏ.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2)Dạy bài ôn tập:
a) Dạy các chữ và âm vừa học:
- GV giới thiệu nội dung bảng phụ.
b) Hướng dẫn HS ghép tiếng:
- GV yêu cầu HS đọc các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc để ghép thành tiếng mới.
- GV viết các tiếng mới vào hoàn thiện bảng ôn.
- GV giải nghĩa các tiếng mới đó.
c) Đọc từ ứng dụng.
- GV viết nội dung từ ứng dụng lên bảng lớp.
- GV giải nghĩa từ ứng dụng.
- GV chỉ nội dung bài trên bảng cho HS đọc trơn. 
d) Hướng dẫn viết bảng.
- GV viết mẫu và phân tích qui trình viết từng con chữ.
3) Luyện tập.
a. Luyện đọc.
 * Đọc bài tiết 1:
- Giáo viên chỉ nội dung bài tiết 1 cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên viết nội dung câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. 
b. Luyện viết:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm và nhận xét.
- Giáo viên biểu dương những bài viết đẹp.
c) Kể chuyện:
- Giáo viên giới thiệu tên truyện kể,ghi bảng.
- Giáo viên kể chuyện lần một cả câu truyện.
- Giáo viên kể chuyện lần hai từng đoạn và kết hợp tranh minh hoạ.
- Giáo viên cùng học sinh bình trọn nhóm, bạn kể hay.
- Giáo viên tóm lại nội dung câu chuyện.
 IV.Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS đọc các chữ ở cột hàng dọc và hàng ngang( CN-ĐT).
- HS ghép các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc thành tiếng mới.
- HS đọc trơn nội dung bảng ôn(CN-ĐT).
- HS tìm tiếng có âm trong bài ôn(ĐV-ĐT).
- HS đọc lại nội dung từ ứng dụng(CN-ĐT).
- HS đọc trơn toàn bộ nội dung bài(CN- ĐT).
- HS quan sát GV viết mẫu và đọc lại nội dung viết.
- HS nêu độ cao và khoảng cách của các âm trong mội chữ, khoảng cách của chữ trong một tiếng sau đó viết bài.
.
- Học sinh đọc trơn nội dung bài tiết 1(CN-ĐT).
- Học sinh tìm tiếng mới trong câu ứng dụng và đánh vần và đọc trơn tiếng mới đó.(CN-ĐT). 
- Học sinh đọc trơn câu ứng dụng (CN-ĐT).
- Học sinh đọc nội dung bài viết,nêu độ cao,khoảnh cách và viết bài.
- Học sinh đọc tên truyện.
- Học sinh nghe nhớ tên nhân vật trong truyện.
- Học sinh nghe nhớ được nội dung từ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc