I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng nhanh được cả bài : Cây bàng
- Đọc đúng từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- HS tìm được tiếng có vần oang trong bài
- HS tìm được tiếng có vần oang , oac ngoài bài
- Nói được câu chứa tiếng có vần oang, oac
- HS hiểu được nội dung bài:
+ Cây bàng rất thân thiết với HS. Mỗi mùa cây bàng có đặc điểm riêng: mùa đông : cành trơ trụi, khẳng khiu; mùa xuân: lộc non xanh mơn mởn; mùa hè: tán lá xanh um; mùa thu quả chín vàng.
- HS luyện nói theo chủ đề: Kể tên những cây trồng ở sân trường em
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh bài Cây bàng và tranh của phần tập nói SGK
- Tranh một số loài cây thường trồng ở trường em.
S đọc yêu cầu bài tập - HS dựa vào bảng cộng trong phạm vi 10 để giải - GV cùng HS nhận xét * Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gợi ý ta thực hiện phép tính rồi ghi kết quả vào ô vuông * Bài 3 ; - Gọi HS đọc đề - GV ghi tóm tắt + Gợi ý : bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn tìm số thuyền còn lại ta làm như thế nào ? Nêu phép tính đó ? - Gọi 2 HS lên bảng giải - GV cùng HS nhận xét * Bài 4 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán - GV gợi ý : Chấm 1 điểm bất kỳ , đặt vạch o của thước có vạch chia cm trùng với điểm chấm , đếm từ vạch o đến vạch 10 đánh điểm thứ 2 , dùng thước nối 2 điểm - GV cùng HS nhận xét 3- Củng cố : - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 10 4-Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học . Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 10 - Chuẩn bị bài hôm sau Ôn tập các số đến 10 Hoạt động của học sinh - 3 HS nộp vở để kiểm tra - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS giải 2=1+..1.. 8=7+..1.. ; 9= 5+..4.. 3=2+..1.. 8= ..6..+ 2 9=..7..+2 8= ..6..+2 9=..7..+2 5=4+..1.. 10= ..6..+4 - Viết số thích hợp HS điền +2 -5 +3 6 9 9 4 8 10 +2 +3 -3 -1 4 6 9 9 6 5 - Lan gấp được 10 cái thuyền , Lan cho em 4 cái thuyền . Hỏi Lan còn mấy cái thuyền - HS tự nêu - 2 HS giải dưới lớp thực hiện vào bảng con. Giải Số thuyền Lan còn lại là 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền - Vẽ độ dài đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm - HS lên bảng vẽõ - HS đọc CHÍNH TẢ Cây bàng I. MỤC TIÊU - HS chép đúng và đẹp đoạn cuối bài Cây bàng từ “xuân sang” đến hết bài. - Điền đúng vần oang hay oac vào các chữ g hay gh - Rèn luyện kĩ năng viết đúng cự li các chữ, đều và đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ của bài tập đọc Cây bàng - Bảng phụ đã chép phần cuối bài Cây bàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 Hs lên bảng viết các từ: Trưa, tiếng chim, bóng râm. - GV cùng HS nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài viết : Cây bàng b. Hướng dẫn HS tập chép . - GV treo bảng phụ và gọi HS đọc lại bài. - Cho HS tự nêu tiếng khó viết. - Cho HS lên bảng viết các từ khó vừa nêu. * Cho HS chép bài viết vào vở . - GV theo dõi, giúp đỡ. c. Hướng dẫn HS tự soát lỗi - GV đọc và hướng dẫn HS soát lỗi - GV chấm vài bài và nhận xét 3. Luyện tạp - Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi ý để HS tự điền. * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý HS tự điền - GV cùng HS nhận xét. 4. Củng cố. - Nhắc lại các từ khó HS viết sai 5. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Về nhà tập chép lại bài. - Chuẩn bị bài viết hôm sau Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng viết - HS đọc bài trên bảng phụ. - HS nêu như: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít - HS lên bảng viết. - HS nhìn bảng và chép bài - HS soát lỗi bài viết của mình. - Điền vần oang hay oac - HS lên bảng thực hiện điền. - Điền g hay gh - HS tự điền và nêu kết quả. TẬP VIẾT Tô chữ hoa : U, Ư , V I. MỤC TIÊU: - HS tô đúng và đẹp chữ hoa : U,Ư ,V - Viết đúng và đẹp các vần oang và oac từ ngữ : khoảng trời, áo khoác - Viết đúng và đẹp các vần ăn và ăng các từ ngữ : khăn đỏ, măng non - Viết đúng cỡ chữ thường , cỡ vừa , đúng mẫu , đều nét . - Rèn tính cẩn thận tỉ mĩ trong bài viết . Nhất là tập viết , tô các chữ hoa II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết sẵn trong khung mẫu . + Các mẫu chữ U, Ư, V III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ - Viết : tiếng chim, con yểng + GV kết hợp chấm một số vở tập viết về nhà . + GV ghi điểm nhận xét . 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Ghi bảng . b- Hướng dẫn tô chữ hoa : * Hướng dẫn tô chữ : U, Ư, V - GV treo bảng có viết sẳn chữ U, Ư, V - GV hướng dẫn các nét của các con chữ hoa trên bảng và các qui trình viết - Cho HS viết vào bảng con ? + GV sửa sai những chữ viết xấu của HS . * Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng : - Gv treo bảng phụ viết sẵn các vần , từ . - Gọi HS đọc : - Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ . - Cho HS viết bài vào bảng con . - GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa * Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở : - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Cho HS viết bài vào vở . - Chấm vài bài nhận xét 4- Củng cố : - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học 5- Nhận xét -Dặn dò - GV nhận tổng kết tiết học ,tuyên dương , nhắc nhở HS . Giao bài tập về nhà : Xem lại bài viết phần Về nhà viết tiếp phần B , các vần và từ còn lại - Chuẩn bị bài viết hôm sau Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng viết , đọc lại. - 2 HS mang vở tập viết kiểm tra - HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tô chữ U, Ư, V - HS viết chữ hoa trên không trung . - Cả lớp viết vào bảng con , - HS nhận xét và tự sửa . - HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - Nối liền mạch - Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con - HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết - Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết . - Cả lớp viết vào vở . - HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học. ĐẠO ĐỨC Ôân tập cuối năm I. MỤC TIÊU: * Giúp học sinh Hệ thống lại các hành vi đạo đức : - Đối với anh chị cần biết lễ phép , với em nhỏ phải biết nhường nhịn. Chỉ có như vậy anh em mới hoà thuận , cha mẹ mới vui lòng . - Trẻ em có quyền sống chung với gia đình , có bổn phận lễ phép vâng lời người lớn III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Câu chuyện người tốt việc tốt . III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1- Ổn định tổ chức : 2- Bài mới : a- Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta thảo luận quyền sống của một con người và mối quan hệ với nhau . a- Thảo luận và trả lời câu hỏi - Ai cho em vật gì em phải đưa tay nhận như thế nào và nói lời gì ? - Anh Bình đang chơi một chiếc ô tôchạy bằng pin , em bé thấy đòi mượn lúc này em cư xử như thế nào ? Cho mượn hay không ? - Anh em trong nhà là người ruột thịt , vì vậy em cần phải có thái độ như thế nào ? - Để có một gia đình hoà thuận , cha mẹ được vui lòng thì em phải cư xử như thế nào ? b. GV kể chuyện về chủ đề “ Người tốt việc tốt “ - Câu chuyện : Người con chăm ngoan học giỏi 3-Trò chơi : Đổi nhà - GV hướng dẫn luật chơi -Em có cảm giác gì khi mình luôn được sống trong căn nhà cùng bố mẹ ? - Em cảm thấy như thế nào khi mình không có nhà phải sống ngoài trời ? ØTóm lại : Trẻ em có quyền sống với gia đình , vì gia đình là nơi sinh em ra và nuôi dưỡng em lớn lên , luôn được chị em trong gia đình che chở , yêu thương , chăm sóc dạy dỗ . 3. Củng cố - Gọi HS nhắc lại các hành vi đạo đức tốt 4. Nhận xét , dặn dò ; - Nhận xét tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm HS có tinh thần học tập tốt . - Các em cần thực hiện tốt những điều đã học - Chuẩn bị bài hôm sau Hoạt động của học sinh - Lớp hát . - Đưa hai tay ra nhận và cảm ơn - Cho em bé mượn và hướng dẫn em chơi - Phải thương yêu đùm bọc chăm sóc - Biết lễ phép nhường nhịn , đùm bọc nhau -HS chú ý nghe - HS đứng thành vòng tròn đếm 1,2,., Người 1,2 làm nhà , người 3 ở trong nhà , khi nghe đổi nhà thì em phải đổi . nếu không tìm được sẽ ở ngoài trời . - Vui vẻ , hạnh phúc - Cô đơn , buồn tủi Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010 TẬP ĐỌC Đi học I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng nhanh được cả bài : Đi học - Đọc đúng từ ngữ : lên nương, tới tấp, hương rừng , nước suối - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - HS tìm được tiếng có vần ăng trong bài - Nói được câu chứa tiếng có vần ăng - Phân biệt được vần ăng, âng - HS hiểu được nội dung bài: + Không có mẹ dắt tay, bạn nhỏ tự đến trường một mình. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Cô giáo bạn hát rất hay. Bạn yêu mái trường , yêu cô giáo của mình. - HS luyện nói theo chủ đề: nói theo các bức tranh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh bài “Đi học” và tranh của phần tập nói SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc lại bài: Cây bàng và trả lời các câu hỏi sau: + Vào mùa xuân cây bàng có gì đẹp? + Vào mùa đông cây bàng có gì đẹp? + Vào mùa hè cây bàng có gì đẹp? + Vào mùa thu cây bàng có gì đẹp? - GV cùng HS nhận xét ghi diểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Đi học - GV ghi đề bài lên bảng b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * GV đọc mẫu lần 1 * Hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện đọc từ ngữ: lên nương, tới tấp, hương rừng , nước suối - Luyện đọc câu: + Cho HS đọc nối tiếp . - Luyện đọc đoạn, bài - Cho HS đọc trơn cả bài - GV cùng HS nhận xét * Ôn các vần: ăng, ân - Cho HS tìm tiếng có vần ăng trong bài. - HS phân tích từ vừa nêu - Cho Cả lớp đọc các từ vừa nêu - Cho HS tìm tiếng ngoài bài có vần ăng , ân - GV ghi lên bảng (Tiết 2) 3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: * Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2 - Gọi HS đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi SGK. * Luyện nói: - Gọi HS nêu đề tài phần luyện nói: - Cho HS thi nhau nói. - GV nhận xét. 4. Củng cố. - Gọi HS đọc lại toàn bài. 5. Nhận xét – Dặn dò. - Nhận xét chung tiết học - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau : Nói dối hại thân Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc bàì và trả lời theo nội dung câu hỏi - HS theo dõi GV đọc - HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh. - HS đọc nối tiếp: cá nhân, bàn, nhóm - HS lần lượt đọc đoạn, bài. - HS thi đọc trơn cả bài - HS tìm nêu : lặng, nắng, vắng - HS phân tích : lặng, nắng, vắng - HS thi nhau đọc. - HS thi nhâu tìm và nêu - HS quan sát tranh và nói: - HS đọc lại các từ vừa nêu - HS theo dõi GV đọc - HS đọc lần lượt đoạn 1 - HS đọc lần lượt đoạn 2 và trả lời theo nội dung câu hỏi. - Nói theo các bức tranh - HS thi nhau nói theo nhóm. - HS khá đọc TOÁN Ôn tập các số đến 10 I. MỤC TIÊU: *Giúp HS : + Nắm được bảng trừ và thực hành tình trừ nhẩm trong phạm vi các số đến 10 . + Biết mối quan hệ giữa phép cộng và trừ . + Giải bài toán có lời văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đồ dùng phần luyện tập II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 10 + Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em tiếp tục bài ôn tập các số đến 10 b- Luyện tập : - Hướng dẫn các em luyện tập * Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS tính và từ đó lập bảng trừ trong phạm vi 10 , - Cho HS đồng thanh kết quả * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - GV chỉ từng cột , cho HS thấy mối quan hệ gữa cộng và trừ . * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS nêu cách làm * Bài 4 : - Gọi HS đọc đề . - GV hướng dẫn giải : bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn tìm vịt ta làm sao ? - Gọi HS giải - GV cùng HS nhận xét 4 . Củng cố - Gọi HS đồng thanh bảng trừ trong phạm vi 10 5- Nhận xét - Dặn dò : - Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt Nhắc nhở những em học chưa tốt . - Xem chuẩn bị bài hôm sau : Ôn các số đến 100 Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc . - HS tính - Đọc đồng thanh nêu kết quả - Tính - HS tự tính và nêu kết quả - HS theo dõi - Tính - Lấy số thứ nhất trừ số thứ 2 , đem kết quả trừ số thứ 3 HS tự làm 9-3-2= 4 7-3-2=2 10-5-4=1 10-4-4=2 5-1-1=3 4-2-2=0 -Vừa gà vừa vịt có 10 con , trong đó có 3 con gà . Hỏi có mấy con vịt - HS lên bảng giải Giải Số con vịt là 10 –3 = 7(con vịt) Đáp số : 7con vịt - HS đồng thanh Thứ năm ngày 22tháng 4 năm 2010 TOÁN Ôn tập các số đến 100 I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh củng cố về : + Đếm đọc các số trong phạm vi 100 + Cấu tạo của các số có 2 chữ số . + Làm tính cộng trừ trong phạm vi 100 . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng con , phấn . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 10 - GV nhận xét , ghi điểm . 2.-Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ ôn tập các số trong phạm vi 100 . b- Luyện tập : - Hướng dẫn HS làm các bài tập sau * Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . - Gọi HS lên bảng viết - GV cùng HS nhận xét * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV kẻ hai tai số lên bảng gọi HS lần lượt lên bảng điền. - GV cùng HS nhận xét * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Gợi ý cho HS phân tích thành một số tròn chục và đơn vị - Gọi HS lên bảng thực hiện - GV cùng HS nhận xét * Bài 5 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS lần lượt thực hiện theo cột dọc 3. Củng cố : - Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 10 4- Nhận xét - Dặn dò : - GV tổng kết tiết học .Tuyên dương những cá nhân có tinh thần học tập tốt , nhắc nhở những HS còn chưa chú ý . - Xem và chuẩn bị bài : Ôân tập các số đến 100 Hoạt động của học sinh - 2 HS đứng tại chỗ đọc - Viết các số từ 11 đến 100 . - HS lần lượt từng em lên bảng viết theo câu a, b, c,d, đ, e, g - HS dưới lớp theo dõi - Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số - HS lần lượt lên điền - Viết theo mẫu - HS lần lượt lên bảng thực hiện 35=..30..+..5.. ; 27=..20..+..7.. 45=..40..+..5.. ; 47=..40..+..7.. 95=..90..+..5.. ; 87=..80..+..7.. - Tính theo cột dọc - HS lần lượt thực hiện trên bảng lớp . - HS đọc TẬP ĐỌC Nói dối hại thân I. MỤC TIÊU + HS đọc đúng , nhanh cả bài “ Nói dối hại thân” + Đọc đúng các từ ngữ : Bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tốc , hốt hoảng . + Nghỉ ngắt hơi đúng sau dấu phẩy , dấu chấm - Ôn các tiếng có vần : It , uyt . + HS tìm được tiếng có vần it trong bài . + Tìm được tiếng ngoài bài có vần it , uyt . - Hiểu : - Hiểu được nội dung bài : Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối , hiểu lời khuyên của bài . Không nên dói dối làm mất lòng tin của những người khác sẽ có lúc hại đến bản thân . - HS chủ động nói theo đề tài : Nói lời khuyên với chú bé chăn cừu . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc . - Bộ chữ học vần tiểu học . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài : Đi học và trả lời 1 trong các câu hỏi sau : + Trường của bạn nhỏ ở đâu ? + Cảnh trường có gì đẹp ? - Viết “ Hương rừng , đồi vắng . - GV nhận xét – ghi điểm 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Bài Nói dối hại thân - Ghi bảng . b- Hướng dẫn HS luyện đọc : * GV đọc mẫu lần 1 : * Hướng dẫn HS luyện đọc : - Luyện đọc từ : Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc , hốt hoảng . - Luyện đọc câu : - Luyện đọc đoạn bài . + Đoạn 1 : “ Từ đầu . . . thấy sói đây “ + Đoạn 2 : Phần còn lại . + Đọc toàn bài - Cho nhóm thi nhau đọc : - Yêu cầu mỗi tổ c 1 đại diện đọc thi . - GV nhận xét , ghi điểm . * Giải lao : Cho lớp hát . c) Ôn lại các vần: it , uyt . * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 : - Cho HS tìm tiếng có vần it trong bài và phân tích tiếng . - Thi tìm tiếng ngoài bài có vần it , uyt . + Chia lớp thành 2 nhóm . Thi đua tìm tiếng có vần it , uyt ghi ra giấy . - GV nhận xét và khen ngợi HS . * Điền vần it hoặc uyt . - Cho HS quan sát 2 bức tranh . + Yêu cầu làm miệng , gọi HS lên bảng điền vần , lớp giải vào vở bài tập . (TIẾT 2) 3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : * Tìm hiểu bài đọc , luyện nói : - GV đọc mẫu lần 2 : - Gọi HS đọc bài , trả lời câu hỏi : + Gọi đọc đoạn 1 . Hỏi : . Cậu bé kêu cứu như thế nào ? . Khi đó ai chạy tới giúp ? + Gọi đọc đoạn 2 . Hỏi : . Khi sói đến thật , chú bé kêu cứu , có ai đến giúp chú không ? vì sao ? + Đọc toàn bài . Hỏi : . Câu chuyện khuyên ta điều gì ? *Luyện nói : - Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nói - Tổ chức trò chơi - GV hướng dẫn Luật chơi - GV cùng HS nhận xét 4. Củng cố - Cho Hs nhắc lại nội dung bài 5- Nhận xét -Dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm có tinh thần học tập tốt - Về xem lại bài và chuẩn bị bài hôm sau Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc thuộc lòng bài . + Trường nằm lặng giữa hành cây + Có nước suối trong , cọ xoè ô che nắng .. . . . . - 2 HS lên bảng viết . - Lớp nghe GV đọc mẫu . - 3 – 5 HS luyện đọc , lớp đồng thanh . - Nối tiếp mỗi HS đọc 1 câu . - Mỗi đoạn 3 HS đọc . - 2 HS đọc toàn bài . - Mỗi tổ cữ 1 HS đọc thi đọc toàn bài - Tìm tiếng trong bài có vần it - HS nêu: thịt , 2 HS phân tích tiếng . - Hai nhóm thi tìm và ghi ra giấy những tiếng có vần it , uyt . - Lớp quan sát tranh . - 2 HS làm miệng . Mít chín thơm phức . Xe buýt đầy khách . - Lớp làm bài vào vở . - Lớp nghe GV đọc bài lần 2 . - 2 HS đọc đoạn 1 : Trả lời : “ Sói ! Sói ! cứu tôi với!” + Các bác nông dân . - 2 HS đọc đoạn 2 . + Không có ai giúp . Vì họ nghĩ chú nói dối . - 3 HS đọc toàn bài . + Không nên nói dối . - Nói lời khuyên với chú bé chăn cừu . - HS thi nhau tham gia chơi TNXH Trời nóng , trời rét I -MỤC TIÊU : * Giúp HS - Nhận biết được trời nóng hay trời rét . - Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng, trời rét - Có ý thức ăn mặc phù hợp với : khi trời nóng , khi trời rét . II - CHUẨN BỊ : - Các mô hình ở bài 33 trong SGK . - Một số đồ dùng phù hợp với thời tiết trời nóng , trời rét . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS trả lời các câu hỏi sau - Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời có gió hay lặng gió . - GV nhận xét bổ sung 2. Bài mới : a-Giới thiệu bài : Trời nóng, trời rét - Ghi bảng . b. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK . * Bước 1 : Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và trả lời các câu hỏi . - Tranh nào vẽ cảnh trời nóng ? - Tranh nào vẽ cảnh trời mưa ? - Vì sao em biết ? - Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng ? Trời rét ? * Bước 2 : - Gọi một số HS chỉ tranh và trả lời theo câu hỏi đã nêu . - Dấu hiệu của trời nóng là có những hình ảnh gì ? - Dấu hiệu của trời rét là có những hình ảnh gì ? - Gọi nhiều HS khác nói . Ø GV kết luận . + trời nóng thường thấy nóng nực , toát mồ hôi . Ngày nóng ta thường mặc quàn áo ngắn , vải mỏng . + Trời rét : làm cơ thể run lên , nỗi da gà, tay chân lạnh cống , khó viết . Những ngày này ta nên mặc quàn áo dày , dày , đội mũ len . c. Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm * Mục đích : Biết ăn mặc đúng thời tiết .* Cách tiến hành : - Bước 1 : Giao nhiệm vụ : + Các em hãy cùng nhau thảo luận và đóng vai : - Khi trời rét . Do chủ quan nên Lan ăn mặc không đủ ấm . Các em hãy đoán xem chuyện gì sẽ xãy ra đối với Lan ? - Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động . + Gọi từng nhóm lên trình bày nhận xét của nhóm mình . 4- Củng cố : * Tổ chức trò chơi : “Trời nóng, trời rét” * Mục đích : Hình thành thói quen ăn mặc phù hợp với thời tiết . Chuẩn bị : Mũ đội khi nắng , mũ len đội mùa rét . - GV hướng dẫn cách chơi : 5. Nhận xét , dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương cá nhân , nhóm có tinh thần học tập tốt . - Chuẩn bị bài hôm sau Hoạt động của học sinh - HS trình bày theo nội dung câu hỏi - Cảm giác mát và không mát - Ngọn cây lung lay là có gió . - Ngọn cây không lung lay là không có gió . - HS làm việc theo cặp . Lần lượt chỉ lên tranh và nói cho nhau nghe theo đôi bạn . - HS lên bảng chỉ tranh và nói cho lớp nghe . - Đâu là cảnh trời rét , đâu là cảnh trời nóng . - Mặt trời mọc , các bạn ăn mặc quàn áo mỏng ,. . . - Không có ánh mặt trời , các bạn mặc quầøn áo dài ta, dày, đội mũ len - HS nói lại - HS theo dõi - HS thảo luận và tư
Tài liệu đính kèm: