A- Mục đích - Yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm
Luyện đọc các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê
Luyện đọc diễn cảm câu có dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng.
2- Ôn các vần:
- Tìm tiếng trong bài có vần ươm
- Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.
3- Hiểu nội dung bài:
- Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội
B- Đồ dùng dạy - Học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
S thi tìm nhanh, đúng những câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. - Thi đua giữa 2 tổ + Vần ươm: Trước ngày đính hạt cườm, chim gái lượm hạt lúa. - Gọi HS đọc cả bài - Nghỉ chuyển tiết 10 phút + Vần ươp: Các bạn nhỏ chơi, cướp cờ, Mẹ bỏ muối vào ướp cá. - 1 - 2 HS đọc II- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1 ? Hồ Gươm là cảnh ở đâu ? ? Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm - 2 - 3 HS đọc - Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội trông như thế nào ? - Gọi HS đọc đoạn 2: - Gọi HS đọc cả bài. - Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ như chiếc gươm bầu dục khổng lồ sáng long lanh - 2 - 3 HS đọc - 2- 3 HS đọc cả bài * GV giới thiệu tranh minh hoạ bài Hồ Gươm. Hồ Gươm là cảnh đẹp của Thủ đô. Các em hãy xem các ảnh chụp cảnh Hồ Gươm (gt ảnh) - HS quan sát tranh ảnh Hồ Gươm b- Chơi trò chơi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh: - GV nêu đề bài cho cả lớp: Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó. - GV gọi mỗi em đọc một câu văn tả cảnh trong bức tranh 1. - 3 Hs đọc - Cầu thê húc mầu son, cong như con tôm. + Cảnh trong bức tranh 2 + Cảnh trong bức tranh 3 - Đền Ngọc Sơn mài đèn lấp ló bên gốc đa gìa, rễ lá xum xuê - Tháp rùa tường rêu cổ kính III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh chụp cảnh đẹp quê hương hoặc của nước ta, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------- Tiết 4 Toán: Tiết 125 Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Củng cố KN làm tính cộng, trừ (không nhớ). Các số trong phạm vi 100 - Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm - Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài. - Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ B- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. - 1 vài HS - GV nhận xét và cho điểm II- Luyện tập: Bài 1: Bảng con - Bài yêu cầu gì ? - Đặt tính và tính - 2 HS lên bảng: - Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. 37 52 21 14 58 66 - Lớp làm bảng con 47 56 49 23 23 20 24 33 29 H: Bài yêu cầu gì ? - Củng cố về cách đặt tính và làm tính +, - (không nhỏ) Bài 2: Sách - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài H: Biểu thức gồm mấy phép tính ? - 1 HS đọc Gồm có mấy số cần cộng trừ ? H: Ta phải tính theo TT nào ? - HS nêu - Từ trái sang phải 23 + 2 + 1 = 26 90 - 60 - 20 = 10 - Gọi HS lên bảng chữa HS khác nêu miệng cách tính. Bài 4: Sách ? Bài yêu cầu gì ? H: Để nối được các em phải làm gì ? - Nối đồng hồ với câu thích hợp - Đọc câu sau đó xem đồng hồ chiếu và nối. Bài 3: - GV vẽ hình như SGK lên bảng - HS làm trong sách, 1 HS lên bảng 6cm 3cm - HS quan sát H: Bài yêu cầu ? - Đo và viết số đo độ dài của đường thẳng AB và BC rồi tính độ dài đường thẳng AC H: Để tính được độ dài của đoạn AC ta làm như thế nào ? - Lấy số đo của đoạn thẳng AB cộng với số đo của đoạn BC - HS làm trong vở, 1 HS lên bảng Bài giải Độ dài của đoạn thẳng AC là 6+ 3 = 9 (cm) - GV nhận xét và chữa bài Đ/S: 9cm III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Viết phép tính tích hợp - GV nhận xét và giao bài về nhà - HS thi giữa các tổ Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2010 Tiết 1 Toán: Tiết 126: Kiểm tra (Đề pô tô) --------------------------------------------------------- Tiết 3 Tập viết: Tiết 30 Tô chữ hoa S - t A- Mục đích yêu cầu: - HS tập tô chữ S,T hoa. - Tập viết chữ thường cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét: Các vần, ướp, ươm, các từ ngữ: Hồ Gươm, Mườm mượp B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết. + Chữ hoa S, T đặt trong khung + Các vần ươm, ươp. Các từ ngữ Hồ Gươm, Mườm mượp C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng: Xanh mướt, dòng nước - 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Tiếp theo bài tập viết tuần trước bài tập viết tuần này này tiếp tục tô chữ hoa, viết vần và từ ứng dụng. 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - Cho HS quan sát chữ S hoa trên bảng phụ. ? Chữ hoa S gồm mấy nét ? - HS quan sát, nhận xét - Chữ hoa S gồm 1 nét ? Kiểm nét ? ? Độ cao? - Nét cong thắt. - Cao 5 ô li - GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu). - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp hướng dẫn cách viết. - HS dùng que chỉ cách đưa bút trên chữ S. - HS viết trên không - HS viết bảng con - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS 3- Hướng dẫn viết, từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết vần và từ ứng dụng. - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc - Yêu cầu HS quan sát, phân tích các vần và từ ứng dụng. - GV viết mẫu và HD viết - HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng. - HS viết bảng con - GV nhắc HS cách đưa bút để viết cách đánh các dấu phụ trong các con chữ ư, ơ, các dấu thanh . ươm, ươp, Hồ gươm, nườm nượp - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS 4- HD HS viết bài vào vở: - GV HD HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở: tô chữ hoa, viết các vần, từ ngữ ứng dụng. - GV HD viết vần, từ ứng dụng cỡ chữ nhỏ. - Uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những em có tiến bộ. - Dặn HS tiếp tục luyện viết bài trong vở - phần B. --------------------------------------------------------------- Tiết 4 Đạo đức: Tiết 32: Thực hành cách chào hỏi A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm được cách chào hỏi phù hợp 2- Kỹ năng: - Biết cách chào hỏi khi gặp gỡ - Biết phân biệt cách chào hỏi đúng và chưa đúng B- Tài liệu và phương tiện: - GV chuẩn bị một số tình huống để đóng vai về cách chào hỏi. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: H: Nêu cách đi bộ đúng quy định ? - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài HS nêu II- Thực hành: 1- Hoạt động 1: Đóng vai chào hỏi - GV lần lượt được ra các tình huống + Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ và bà bạn ở nhà. + Gặp thầy cô giáo ở ngoài đường. + Gặp bạn trong rạp hát + Gặp bạn đi cùng bố mẹ bạn ở trên đường. - GV Y/c từng nhóm lên đóng vai chào hỏi trước - HS thực hành chào hỏi theo từng tình huống. lớp. 2- Hoạt động 2: Thảo luận lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung H: Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau, khác nhau. H: Khác nhau NTN ? H: Em cảm thấy NTN khi : - Khác nhau - HS trả lời theo ý kiến - HS lần lượt trả lời HS khác nghe, NX và bổ sung - HS làm BT (CN) theo phiếu - 1 HS lên bảng chữa - Lớp NX, bổ sung - Được người khác chào hỏi ? - Em chào họ và được họ đáp lại - Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại? + GV chốt ý và nêu - HS chú ý nghe 3- Hoạt động 3: Làm phiếu BT. - GV phát phiếu BT cho HS Đúng ghi đ, sai ghi s + Gặp thầy cô ở ngoài đường em vừa chạy vừa chào s + Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn không chào mà chỉ gọi bạn s + Gặp thầy cô giáo chào: - Em chào thầy (cô) ạ đ - Cô, thầy s + Gặp thầy giáo ở ngoài đường em đứng nghiêm chỉnh chào: Em chào thầy ạ đ + GV chốt ý: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, nhưng phải chào hỏi phù hợp với từng tình huống để thể hiện sự tôn trọng. 4- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc: Lời chào mâm cỗ - NX chung giờ học. ờ: Thực hiện chào hỏi trong giao tiếp hàng ngày - HS đọc ĐT 1, 2 lần - HS nghe và ghi nhớ. Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010 Tiết 1,2 Tập đọc: Tiết 45,46 Luỹ tre A- Mục đích - yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài thơ "Luỹ tre" luyện đọc các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm 2- Ôn vần iêng: - Tìm tiếng trong bài có vần iêng - Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng 3- Hiểu ND bài: - Vào buổi sáng sớm, Luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa luỹ tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Lưu tầm một hai bức tranh ảnh về luỹ tre làng - Tranh vẽ các loại cây. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài: - HS đọc bài "Hồ Gươm" - TLCH trong SGK - 2 HS đọc. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Làng quê ở các tỉnh phía bắc thường có luỹ tre bao bọc. Bài thơ chúng ta đọc hôm nay tả vẻ đẹp của luỹ tre làng vào buổi sang sớm và buổi trưa. 2- HD HS luyện đọc. a- GV đọc mẫu bài: Nhấn giọng một số từ: Sớm mai, rì rào, cong, hú. - GV chỉ theo lời đọc của GV b- HS luyện tập. - Chuyện đọc tiếng, từ ngữ - Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó. - Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. - Y/c HS tìm và ghép các từ luỹ tre, gọng vó - Luyện đọc câu. - HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từng dòng thơ 2-3 lần - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS đọc CN, nhóm. - Luyện đọc đoạn, bài: - Thi đọc cá nhân khổ thơ 1, 2 - GV chỉ định ban giám khảo - HS đọc CN. - Gọi HS đọc cả bài - Cho cả lớp đọc ĐT cả bài - HS đọc CN, cả bài - Lớp đọc ĐT. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Ôn vần iêng: a- GV nêu Y/c 1 trong SGK - Tìm tiếng trong bài có vần iêng ? b- GV nêu Y/c 2 trong SGK - Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng? - Tiếng - HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều giữa hai tổ vần iêng: bay liệng, liểng xiểng của riêng, chiêng chống... c- GV nêu Y/c 3 trong SGK: - Y/c HS điền vào chỗ chấm vần iêng hoặc Yêng rồi lên bảng điền. - Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. Chim Yểng biết nói tiếng người. 4- tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc khổ thơ 1 - Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm ? - 2, 3 HS đọc - Luỹ tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó - Gọi HS đọc khổ thơ 2. - Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa? - 2, 3 HS đọc - Tre bần thần, nhớ gió Chợt về đầy tiếng chim - Gọi HS đọc cả bài thơ ? -Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ ? - 2, 3 HS đọc - Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa trâu nằm nghỉ dưới bóng râm. b- HTL bài thơ: - HD HS HTL bài thơ. c- Luyện nói: - HS học thuộc lòng - Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay. - GV chia nhóm và câu yêu cầu - Gọi từng nhóm hỏi đáp về các loài cây vẽ trong SGK. - 2 Hs một nhóm TL - Từng nhóm hỏi - đáp về các loài cây trong SGK - 2 HS đọc M. - M: H: Hình 1 vẽ cây gì ? T: Hình 1 vẽ cây chuối - Cho HS thảo luận hỏi đáp về các loài cây không vẽ trong sách. Người hỏi phải nêu - HS thảo luận. một số đặc điểm của loài cây đó để người trả lời có căn cứ xác định tên cây. - Goi 2 HS đọc M. - M: H: Cây gì nổi trên mặt nước, có thể băm nuôi lợn ? T: Cây bèo - Gọi 1,2 nhóm hỏi, đáp về các loài cây không vẽ trong hình - HS hỏi - đáp. - GV đưa ra một số hình ảnh các loài cây để HS đố nhau. III- Củng cố - dặn dò: - GV NX tiết học: khen những em học tốt - Dặn HS học bài xem trước bài sau. Sau cơm mưa. Tiết 3 Chính tả: Tiết 14 Hồ Gươm A- Mục đích, Yêu cầu: - Tập chép đoạn từ Cầu Thê Húc màu son đến cổ kính trong bài Hồ Gươm. - Điền đúng vần ươn hay ươp, chữ c hay k B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn - Đoạn văn trong bài Hồ Gươm - Bài tập C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng hai dòng thơ: Hay chăng dây điện Là con nhện con - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy bài mới: 1- Hướng dẫn HS chép chính tả. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép. - Cho HS nêu các từ khó, dễ viết sai chính tả. - 2 HS đọc - HS nêu - Y/c HS viết các tiếng khó trên bảng con. - GV kiểm tra, hướng dẫn HS viết - HS viết bảng con - HS chép bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi chính tả - HD HS đổi vở để chữa lỗi chính tả. - GV đọc lại bài tập chép. - HS soát lại bài dùng bút chì gạch chân những chỗ sai - Y/c HS nhận lại vở chữa lỗi chính tả. - HS nhận lại vở của mình để chữa lỗi chính tả. - GV chấm một số vở. - Chữa lỗi chính tả. 2- Hướng dẫn HS làm BT. Bài 2: Điền ươm hay ướp: - Lớp đọc thầm Y/c của BT - 2 HS lên bảng chữa bài - Giao việc: - Lớp làm = bút chì vào vở BT Trò chơi cướp cờ Cánh bướm dập dờn Những lượm hoa cùng ươm Giàn mướp bên bờ ao - HS đọc bài - Gọi từng HS đọc bài - GV sửa lỗi phát âm cho HS. Bài 3: Điền c hay k: (Cách làm tương tự bài 2) - HS sửa bài tìm từ gài đúng. Lời giải Qua cầu đóng cửa Thổi kèn diễm kịch Gõ kẻng quả cam III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết đẹp, điểm cao - Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt y/c) Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010 Tiết 1,2 Tập đọc: Tiết 47, 48 Sau cơn mưa. A- Mục đích - Yêu cầu: 1- Đọc trơn cả bài: Sau cơn mưa, luyện đọc các từ ngữ: mưa rào râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời quây quanh vườn, luyện đọc câu tả, chú ý cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. 2- Ôn các vần ây, uây. - Tìm tiếng trong bài có vần ây - Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây 3- Hiểu nội dung bài. Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ chữ HVTH. - ảnh các cảnh vật trong trận mưa. C- Các hoạt động dạy học. I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Luỹ tre - Kết hợp TLCH trong SGK. - 2 HS đọc II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Mùa hè thường có các trận mưa rào rất to nhưng mau tạnh gọi là mưa rào. Hôm nay các em sẽ học một bài văn tả cảnh vật sau cơm mưa rào. 2- Hướng dẫn HS luyện đọc. a- GV đọc mẫu toàn bài một lần giọng chậm đều, tươi vui. - HS chỉ theo lời đọc của GV b- HS luyện đọc. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ. - GV ghi bảng, mưa rào, râm bụt. Xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn. - HS luyện đọc Cn, ĐT các tiếng, từ khó. - Y/c HS tìm và gài các từ quây quanh, vườn, nhởn nhơ. - HS sử dụng bộ đồ dùng - Cho HS đọc và phân tích các tiếng, từ mình vừa gài. - HS đọc và phân tích * Luyện đọc câu: - HD HS luyện đọc từng câu. - HS đếm số câu (5 câu) - Mỗi câu 2, 3 em đọc - GV chú ý uốn nắn giúp HS. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 2 đoạn. Đoạn 1: Sau cơn mưa... mặt trời Đoạn 2: Mẹ gà..... trong vườn. - Gọi HS đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 - 2, 3 HS đọc đoạn 1 - 2, 3 HS đọc đoạn 2 - Gọi HS đọc cả bài - Thi đọc đoạn 1 của bài - 2, 3 HS đọc cả bài - HS cử đại diện lên thi - GV cử 3 HS làm giám khảo chấm điểm. 3- Ôn các vần uây, uây: a- GV nêu Y.c 1 trong SGK - Tìm tiếng trong bài có vần ây b- GV nêu Y.c 2 trong SGK. - Mây (HS phân tích tiếng Mây) - Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ây, vần uây. - GV NX, tính điểm thi đua. - HS thi đua giữa hai tổ + Vần ây: Xây nhà, mây bay, cây cối, lẩy bẩy... - Gọi HS đọc cả bài + Vần uây: khuấy bột, khuây.... - 1, 2 em đọc Nghỉ chuyển tiết 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1. - 2, 3 HS đọc - Sau cơm mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào? - Những đoá râm bụt thêm đỏ trói, bầu trời xanh bóng như vừa được gội rửa, mấy đám mây bóng sáng rực lên/ - Gọi HS đọc đoạn 2 ? - 2, 3 HS đọc - Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ? - mẹ gà mừng rỡ "tục tục" dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn. - Gọi HS đọc cả bài ? - 2 HS đọc b- Luyện nói: - Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ? - Trò chuyện về mưa. - 2 em một nhóm TL - GV chia nhóm và nêu Y/c - Từng nhóm hỏi chuyện nhau về mưa. - Gọi 1 nhóm lên nói câu mẫu. H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng T: Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ - Gọi từng nhóm HS hỏi nhau về cơm mưa. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Khen ngợi những em học tốt. - Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. Xem trước bài: Cây bàng. Tiết 3 Tự nhiên xã hội: Tiết 32: Gió A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS biết - Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh 2- Kỹ năng: - HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. B- Đồ dùng dạy học: - Các hình trong bài 31 SGK - Mỗi HS làm sẵn một cái chong chóng. C- Các hoạt động dạy học: - GV giới thiệu tiêu đề bài học: (ghi bảng) Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết có gió nhẹ, gió mạnh. Cách tiến hành: Bước 1: - HD HS tìm bài 31 SGK - HS mở sách trang 66 - Y/c HS trả lời câu hỏi ? - GV gợi ý: So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió. - HS (theo cặp) quan sát tranh và trả lời các câu hỏi ở tranh trang 66 SGK Cũng tương tự với ngọn cỏ lau. - Với câu hỏi "Nếu những gì bạn nhận thấy khi có gió thổ vào người". - GV Y/c HS lấy quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. - GV Y.c HS quan sát hình vẽ cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong SGK và nói với nhau cảm giác của cậu bé. - HS lấy vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. Bước 2: - GV Y/c một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp - 1 số cặp lên hỏi và trả lời * Kết luận: Khi trời lặng gió cây cối đứng im. Gió làm co lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cây cối nghiêng ngả.(Giáo viên giảngthêm cho hs về bão) - HS khác nhẫnét bổ sung. - Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió. Gió mạnh hay gió nhẹ Cách tiến hành: Bước 1: - GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát. - Nhìn xem các lá cây ngọn cỏ ngoài sân trường có lai động không ? rút ra KL. Bước 2: - HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS ra ngoài trời quan sát làm việc theo nhóm - GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra Bước 3: - HS làm việc theo nhóm: nêu những NX của mình với các bạn trong một nhóm - GV tập hợp cả lớp chỉ định đại diện nhóm lên báo cáo kết quả TL. * Kết luận: - Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh Và chính cảm nhận trong mỗi người mà ta biết được là khi có gió nặng hay gió nhẹ - Khi trời lặng gió cây cối đứng im - Gió mạnh hơn, cả cành lá đung đưa. - Khi gió thổi vào người ta cảm thấy mát (nếu trời nóng) * GV cho HS ra sân chơi chong chóng. Cách tiến hành: - Bạn quản trò hô "gió nhẹ" các bạn tay cầm chong chóng chạy từ ừ - Bạn quản trò hô "gió mạnh" các bạn chạy nhanh để chong chóng quay tít - Bạn quản trò hô "trời lặng gió " các bạn đứng để chong chóng ngừng quay. IV- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học: Khen những em học tốt. - Dặn HS học bài. Xem trước bài sau. Tiết 127: Luyện tập chung A- Mục tiêu: + Củng cố các kỹ năng - Làm tính cộng , trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 + Kỹ năng so sánh hai số trong phạm vi 100 + Làm tính cộng, trừ với số đo độ dài + Củng cố kỹ năng giải toán. + Củng cố kỹ năng nhận dạng hình, KN vẽ đt qua hai điểm. B- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS đặt tính và tính: 47 - 23 52 + 25 - GV nhận xét và cho điểm - 2HS lên bảng: 47 52 - 23 + 25 24 77 II- Luyện tập: Bài 1: Sách H: Bài Y/c gì ? - Điền dấu thích hợp vào ô trống. H: Muốn điền được dấu em phải làm gì? - Tính kết quả của hai vế sau đó lấy kết quả của vế trái so sánh với kết quả của vế phải rồi điền dấu. - HD và giao việc - HS làm bài trong sách, 2 HS lên bảng. Bài 4: Sách - Cho HS tự nêu Y/c và làm - HS làm trong sách, 1 HS lên bảng - Cả lớp NX, sửa chữa. Bài 2: Vở - Cho HS tự đọc đề toán, hiểu, tóm tắt, tự giải bài toán. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng Tóm tắt Thanh gỗ dài: 97cm Cưa bớt đi: 2cm Bài giải Thanh gỗ còn lại dài : 97 - 2 = 95 (cm) Thanh gỗ còn: .... cm ? Bài 3: GV ghi bảng TT Đáp số: 95cm - HS theo dõi Giỏ 1 có: 48 quả cam Giỏ 2 có: 31 quả cam - 2 HS đọc TT bài toán Tất cả có: .......... quả cam ? H: Bài toán cho biết gì ? - HS khác đặt đề toán - HS tự nêu câu hỏi để phân tích bài toán H: Bài toán hỏi gì ? - Cho biết giỏ 1 đựng 48 quả giỏ 2đựng 31 quả - Cả hai giỏ có bao nhiêu quả. H: Thao tác nào cần phải thực hiện ? H: Phép tính tương ứng là gì ? - Gộp số cam của hai giỏ lại - Phép cộng - HS giải vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải Cả hai giỏ cam có tất cả số quả: 48 + 31 = 79 (quả) Đ/s: 79 quả cam. - Gọi HS nhận xét, GV sửa sai. III- Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi: giải toán nhanh - GV NX chung giờ học. ờ: Luyện giải toán ở nhà. - Các tổ cử đại diện chơi thi Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 Toán: Tiết 128: Ôn tập các số đến 10 A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: - Học bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10 - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vẽ hình vuông, hình ờ bằng cách nối các điểm cho sẵn. B- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết các số: 10, 7, 5, 9 theo thứ tự từ lớn - bé, từ bé đến lớn - GV nhận xét và cho điểm - 10, 9,7, 5 - 5, 7, 9, 10 II- Luyện tập: Bài 1: Sách - Hướng dẫn và giao việc - HS tính, ghi kết quả và nêu miệng. - HS đọc thuộc bảng công trong phạm vi 10 Bài 2: Tương tự bài 1 - HS làm và nêu miệng kết quả - Yêu cầu nhận xét các phép tính trong phân a để nắm vững hơn về tính chất giao hoán của phép cộng. 2 + 6 = 8 6 + 2 = 8 - HS nêu Bài 3: Sách - Khi đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. - Nêu yêu của bài - GV hướng dẫn và giao việc - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm sách, 1 HS lên bảng 3 + 4 = 7 5 + 5 = 10 8 + 1 = 9... Bài 4: H: Bày bài yêu cầu gì ? - Dùng thước kẻ và nêu các điểm để có hình vuông, hình H: Hình vuông có mấy cạnh ? H: Hình ờ có mấy cạnh ? - Cho HS nối trong sách rồi gọi 1 HS lên bảng - 4 cạnh - 3 cạnh a) - Gọi HS khác nêu nhận xét - GV KT bài dưới lớp của mình b) III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Viết phép tính tích hợp có kết quả = 2 - Nhận xét chung giờ học ờ: Làm BT (VB) - HS chơi thi giữa các nhóm - HS nghe và ghi nhớ Tiết 2 Chính tả: Tiết 15 Luỹ tre A- Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết khổ thơ đầu bài: Luỹ tre. - Làm một trong hai bài tập: Điền n hay l, điền dấu ? hay ngã. B- Đồ dùng dạy -học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết câu: "Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính" - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả. - GV đọc khổ thơ 1 bài "Luỹ tre" - Cho HS nêu những tiếng khó, dễ viết sai - HS lắng nghe - HS nêu - GV đọc cho HS viết tiếng khó - GV kiểm tra HD những em viết sai viết lại - HS viết bảng con - GV đọc thong thả từng câu - HD HS đổi vở để soát lỗi - HS nghe, viết bài vào vở - HS đổi vở - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi - Y.c HS nhận lại vở chữa lỗi - GV chấm, chữa bài. - HS đọc thầm yêu cầu của bài 3- HD HS làm bài tập chính tả. a- Điền n hay l ? - Giao việc - 2 Hs lên bảng làm bà
Tài liệu đính kèm: