Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 27 năm 2010

A- Mục tiêu:

1- Đọc: HS đọc đúng, nhanh được cả bài Hoa ngọc lan

- Đọc các từ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng.

- Ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.

2- Ôn các tiếng có vần ăm, ăp

- HS tìm được tiếng có vần ăm trong bài

- Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp

3- Hiểu: Hiểu nội dung bài: T/c của em bé đối với cây ngọc lan

4- HS chủ động nói theo đề bài: Kể tên các loại hoa em biết.

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK

- Một số loại hoa (cúc, hồng, sen )

 

doc 21 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 27 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 xét, cho điểm
II- Thực hành:
Bài 1: (bảng)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài ?
- GV đọc số, yêu cầu HS viết
 - Gọi HS chữa bài và đọc số
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2: (sách)
H: Bài yêu cầu gì ?
H: Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm như thế nào ?
Giao việc
- Gọi HS nhận xét, sửa sai
Bài: 3: (phiếu)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- GV phát phiếu và giao việc
H: Bài kiến thức gì ?
Bài 4: (sách)
- GV hướng dẫn và giao việc
- Cho HS nhận xét, chữa bài
- III- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đếm từ 1 đến 99 và ngược lại.
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Luyện đọc, viết các số từ 1 - 99.
- 3 HS lên bảng
- 1 vài em
- HS nêu
- 3 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
a- 30, 13, 12, 21
b- 77, 44....
c- 81, 10, 99...
- Viết theo mẫu
- Ta thêm 1 vào số đó 
- HS làm vào sách sau đó 2 HS lên bảng làm
- Điền dấu >, <, =
- HS làm theo hướng dẫn
34 < 50
78 > 69
 về cách so sánh số và điền dấu.
HS tự đọc yêu cầu và làm bài theo mẫu.
- 87 gồm 8 chung và 7 đơn vị ta viết: 87 = 80 + 7
...................................................................................
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm2010
Toán 1:
Tiết 106: bảng các số từ 1 đến 100
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số có 3 chữ số 
- Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng các số từ 1 đến 100
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
- Bảng gài, que tính
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 4
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Giới thiệu bước đầu về số 100:
- GV gắn lên bảng tia số có viết các số 90 đến 99 và 1 vạch để không.
- Cho HS đọc BT1 và nêu yêu cầu.
- Cho HS làm dòng đầu tiên.
+ Số liền sau của 97 là 98
+ Số liền sau của 98 là 99
- 1 HS nhận xét đúng, sai, sau đó GV nhận xét.
- GV treo bảng gài có sẵn 99 que tính và hỏi .
H: Trên bảng cô có bao nhiêu que tính ?
H: Vậy số liền sau của 99 là số nào ?
Vì sao em biết ?
- Cho HS lên bảng thực hiện thao tác thêm 1 đơn vị 
- GV gắn lên tia số, số 100
H: 100 là số có mấy chữ số ?
GV nói: Đúng rồi 100 là số có 3 chữ số chữ số 1 bên trái chỉ 1 trăm (10 chục), chữ số 0 ở giữa chỉ 0 chục và chữ số 0 thứ hai ở bên phải chỉ 0 đơn vị.
- 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị và đọc là. Một trăm.
- GV gắn lên bảng số 100
- Gọi 1 HS chữa lại cả BT1
3- Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100:
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT2
+ Nhận xét cho cô các số ở hàng ngang đầu tiên ?
+ Thế còn hàng dọc ? Nhận xét cho cô hàng đơn vị của các số ở cột dọc đầu tiên ?
+ Hàng chục thì sao ?
GVKL: Đây chính là, mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1 đến 100.
- GV tổ chức cho HS thi đọc các số trong bảng.
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng để nêu số liền sau, số liền trước của một số có 2 số bất kì.
4- Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3
- Hướng dẫn HS đựa vào bảng số để làm BT3
+ Gọi HS nêu miệng kết quả phần a
H: Số lớn nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào 
H: Số bé nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào?
H: Ngoài ra, còn số nào bé nhất có 1 chữ số nưa không ?
+ Gọi HS nêu kết quả phần b.
H: Số tròn chục lớn nhất là số nào ?
Số tròn chục bé nhất là số nào ?
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét và giao bài về nhà
- 2 HS mỗi em làm 1 phần
- Viết số liền sau
- 99 que tính
- 100
- Vì em cộng thêm 1 đơn vị
- 1 HS lên bảng
- 3 chữ số 
- HS đọc: một trăm
- HS phân tích: 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị.
- HS làm tiếp dòng 2
- Viết số còn thiếu vào ô trống
- Các số hơn kém nhau 1 đơn vị
- Hàng đơn vị giống nhau & đều là1
- Các số hơn kém nhau 1 chục
 HS làm sách; 2 HS lên bảng
- Viết số còn thiếu vào ô trống
- Các số hơn kém nhau 1 đơn vị
- Hàng đơn vị giống nhau & đều là1
- Các số hơn kém nhau 1 chục
HS làm sách; 2 HS lên bảng
- HS đọc: Viết số
- HS làm bài
- Số 9
- Số 1
- Có: Là số 0
- 100
- 10
Tiết 3
--------------------------------------------------------
Tập viết:
Tô chữ hoa: G, e
A- Mục tiêu:
- HS tô đúng và đẹp chữ hoa G, E
- Viết đúng và đẹp các vần ươn, ương và các TN; vườn hoa, gát hương.
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ B đều nét.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn chữ hoa G,E các vần và từ ứng dụng trong bài.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Chăm học, khắp vườn
- Chấm một số bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2 HS lên bảng viết.
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa G, E
- GV treo bảng phụ có viết chữ hoa G
- HS quan sát mẫu
- Nét xoắn cong phải và nét khuyết trái.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
`
- Gọi HS nhắc lại cách viết
- Y/c HS luyện viết chữ g hoa
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS theo dõi cách viết
- 3 - 5 HS nhắc lại 
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con.
3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng.
- GV treo bảng phụ, Y/c HS đọc các vần, từ ứng dụng.
- Y/c HS phân tích tiếng vườn, hương ?
- Y/c HS đọc lại.
- Cho HS luyện viết vào bảng con
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- 1 vài em đọc
- HS phân tích
- Cả lớp đọc ĐT.
- HS luyện viết theo HD
4- GV hướng dẫn học sinh tập viết vào vở .
- Y/c HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Giao việc cho HS
- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng... 
- HS tập tô chữ G và viết các vần, từ ứng dụng.
- GV nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế, uốn nắn thêm HS yếu.
- GV thu vở chấm một số bài, khen những Hs viết đẹp.
5- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS tìm thêm những tiếng có vần ươn, ương ?
- Khen những HS viết đẹp
ờ: Luyện viết phần B.
- HS tìm và nêu
- HS nghe và ghi nhớ.
..
Tiết 4: Đạo đức:
Tiết 27: Cám ơn và xin lỗi (tiếp)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu
- Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi 
- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng
2- Kĩ năng:
- Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
3-Thái độ:
- Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi
B- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS tự nêu tính huống để nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Học sinh thảo luận nhóm BT3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn và giao việc
- GV chốt lại những ý đúng
3- Chơi "ghép hoa" BT5:
- Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 2 lọ hoa (1 nhị ghi lời cám ơn, 1 nhị ghi lời xin lỗi) và các cánh hoa (trên có ghi những tình huống khác nhau.
- GV nêu yêu cầu ghép hoa
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- GV chốt lại ý cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
4- HS làm BT6:
- GV giải thích yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS đọc 1 số từ đã chọn
+ GV kết luận chung:
- Cần nói lời cám ơn ki được người khác quan tâm, giúp đỡ.
- Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác.
- Biết cám ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự trọng mình và tôn trọng người khác.
5- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương những HS có ý thức học tốt.
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Thực hiện theo nội dung tiết học
1 vài em
- Đánh dấu + vào trước cách ứng xử phù hợp.
- HS thảo luận nhóm 2, cử đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận
+ Tình huống 1: Cách ứng xử (c)
là phù hợp.
+ Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp
- HS làm việc theo nhóm 4
- Cả lớp nhận xét
- HS làm BT
- HS đọc: Cám ơn, xin lỗi
- HS đọc ĐT 2 câu đã đóng khung.
- HS nghe và ghi nhớ
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
Tiết 1,2:
Tập đọc:
Ai dậy sớm
A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn toàn bài thơ, cụ thể là
- Phát âm đúng các TN. Dởy sớm, ra vườn, lên đồi, chờ đón
- Đạt tốc độ đọc tối thiểu từ 25 - 30 tiếng 1 phút
2- Ôn các vần ươn, ương:
- Phát âm đúng những tiếng có vần ươn, ương
- Tìm được câu có tiếng chứa các vần trên.
- Tìm được tiếng, từ có vần ươn, ương
3- Hiểu các TN trong bài thơ: Vừng đông, đất trời
- Hiểu ND bài thơ: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy.
- Biết hỏi, đáp tự nhiên, hồn nhiên về những việc làm buổi sáng 
- Học thuộc lòng bài thơ.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
- Bộ đồ dùng HVBD
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài "Hoa ngọc lan" và trả lời câu hỏi 1, 2
- Đọc cho HS viết: Lấp ló, trắng ngần
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
a- GV đọc mẫu lần 1.
(Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi)
- HS chú ý nghe
b- Học sinh luyện đọc.
- Cho HS tìm tiếng có âm s, r, l, tr.
- Cho HS luyện đọc các từ trên 
GV: giải nghĩa từ.
Vừng đông: Mặt trời mới mọc
Đất trời: Mặt đất và bầu trời 
- HS tìm: Dởy sớm, lên đồi, ra vườn, đất trời.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS chú ý nghe.
+ Luyện đọc câu
- Cho HS đọc từng dòng thơ
+ Luyện đọc đoạn, bài
- Cho HS đọc từng khổ thơ
- Cho HS đọc cả bài
- HS đọc nối tiếp CN
- HS đọc nối tiếp toàn, tổ
- 3, 4 HS
3- Ôn các vần ươn, ương
H: Tìm trong bài tiếng có vần ươn ?
- Y/c HS phân tích và đọc tiếng vườn 
- HS tìm: Vườn
- HS phân tích: Tiếng Vườn có âm v đứng trước, vần ươn đứng sau dấu ( \ ) trên ơ ).
H: Tìm trong bài tiếng có vần ương ?
- HS tìm và phân tích: Hương.
+ GV: Vần cần ôn hôm nay là vần ươn và ương.
- HS nói 2 từ mẫu
H: Hãy tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ươn, ương ?
- HS tìm và nêu
- GV theo dõi và ghi bảng.
H: Hãy nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương?
- HS nói câu mẫu
- HS thi nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương.
VD: Cánh diều bay lượn, vườn hoa ngát hương.
- Cho Hs nhận xét và tính điểm thi đua
+ Trò chơi: Ghép tiếng, từ có vần ươn, ương
- Cho cả lớp đọc lại bài (1 lần) 
- HS đọc đồng thanh.
+ GV nhận xét giờ học.
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc.
- HS đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm
H: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn ?
- Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài vườn.
Trên cánh đồng ?
Trên đồi ?
+ GV đọc diễn cảm bài thơ
b- Học thuộc bài thơ tại lớp.
- Vừng đông đang chờ đón em 
- Cả đất trời đang chờ đón 
- 2 HS đọc lại bài.
- HS tự nhẩm thuộc từng câu thơ
- HS nhẩm thuộc thi theo bàn xem bàn nào thuộc nhanh.
c- Luyện nói: 
Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng
- GV giao việc
- Y/c từng cặp đứng lên hỏi đáp
- HS thảo luận nhóm 2, hỏi và trả lời theo mẫu
- Cả lớp theo dõi, NX
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt.
ờ: - Học thuộc lòng bài thơ
 - Chuẩn bị trước bài: Mưu chú sẻ
- HS nghe và ghi nhớ
---------------------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả (TC)
Tiết 5:Nhà bà ngoại
A- Mục đích, yêu cầu:
- HS chép lại bài chính xác, trình bày đúng đoạn văn nhà bà ngoại
- Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả, hiểu dấu (:) là dấu đúng để kết thúc câu.
- Điền đúng vần ăm với ắp; chữ c hoặc k vào chỗ trống
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn
+ Đoạn văn cần chép
+ ND bài tập 1 và 2
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm lại BT 2.3
- 2 HS lên bảng, mỗi em 1 bài
- GV chấm 3 bài viết lại ở nhà của HS 
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt):
2- Hướng dẫn HS tập chép.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn lên bảng.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại bài 
- Cho HS tìm tiếng, từ dễ viết sai tự nhẩm và viết ra bảng con
- Cả lớp đọc thầm
- HS tìm và viết
- GV KT HS viết và yêu cầu những HS viết sai tự nhẩm và viết lại.
+ KT HS cách ngồi viết, tư thế ngồi và hướng dẫn HS viết.
- HS nhìn bảng và chép vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn thêm HS yếu 
H: Trong bài có mấy dấu chấm ?
- 4 dấu chấm
GV: Bài có 4 dấu chấm. Dấu chấm đặt cuối câu để kết thúc câu; chữ đứng sau dấu chấm phải viết hoa
- GV đọc lại bài viết
- GV chữa lên bảng lỗi sai phổ biến 
- HS đổi vở soát lỗi bằng bút chì
- HS đổi lại vở tự ghi số lỗi ra lề
- GV chấm bài tổ 1
- GV khen những HS viết chữ đẹp
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a- Điền vần: Ăm hoặc ắp
- Treo bảng phụ đã ghi TB1 lên bảng
- GV hướng dẫn và giao việc
- HS nhận xét, sửa sai
- HS tự nêu yêu cầu của BT
- HS làm BT vào vở, 1 HS lên bảng chữa
b- Điền chữ: C hoặc k
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng
- Cho HS làm vở BT và nêu miệng
H: K luôn đứng trước cácng âm nào ?
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài 
- K luôn đứng trước các ng âm i, e, ê
- Cho HS nhắc lại
- CN nhận xé, chỉnh sửa
4- Củng cố - dặn dò:
- Biểu dương những HS học tốt, chép bài 
chính tả đúng, đẹp
ờ: Chép lại sạch, đẹp bài chính tả
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết 1,2
Tập đọc:
Tiết 17,18 Mưu chú sẻ
A- Mục đích yêu cầu:
1- Đọc:
- HS đọc đúng, nhanh được cả bài Mưu chú sẻ 
- Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu l, n; hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
2- Ôn các tiếng có vần uôn, uông .
- Tìm được tiếng trong bài có vần uôn
- Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôn, uông
- Nói được câu có tiếng chứa vần uôn, uông.
3- Hiểu.
- Hiểu được các TN: chộp, lễ phép, hoảng, nén sợ
- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của sẻ đã giúp chú tự cứu được mình thoát nạn.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Các thẻ từ bằng bìa cứng
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
"Ai dậy sớm"
- Y/c HS trả lời lại các câu hỏi của bài 
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS đọc.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
a- GV đọc mẫu lần 1.
Lưu ý: Giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu khi sẻ có nguy cơ rơi vào miệng mèo. Giọng nhẹ nhàng, lễ độ khi đọc lời của sẻ nói với mèo. Giọng thoải mái ở những câu văn cuối khi mèo mắc mưu, sẻ thoát nạn.
- HS chú ý nghe
b- Hướng dẫn HS luyện đọc.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- GV ghi bảng các từ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.
- HS đọc CN, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc câu.
H: Bài có mấy câu ?
- Bài có 5 câu
- Y/c HS luyện đọc từng câu
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
- HS đọc nối tiếp CN
+ Luyện đọc đoạn, bài:
H: Bài gồm mấy đoạn ?
- Cho HS đọc theo đoạn
- Cho HS đọc cả bài
- 3 đoạn
- HS đọc đoạn (bàn, tổ)
- Mỗi tổ cử 1 HS đọc thi, 1 HS chấm điểm
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3- Ôn các vần uôn, uông:
a- Tìm tiếng trong bài có vần uôn.
- Y/c HS đọc và phân tích
- HS tìm: muộn
- Tiếng muộn có âm m đứng trước, vần uôn đứng sau, dấu (.) dưới ô.
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn.
- Cho HS xem tranh trong SGK và hỏi ?
H: tranh vẽ cảnh gì ?
- Tranh vẽ: chuồn chuồn, buồng chuối.
+ Trò chơi: tìm tiếng nhanh
- HS chia hai tổ: 1 tổ nói tiếng chứa vần uôn; 1 tổ nói tiếng có vần uông
- GV ghi nhanh các tiếng, từ lên bảng trong 3 phút đội nào tìm được nhiều đội đó sẽ thắng cuộc.
Uôn: buồn bã, muôn năm
Uông: luống rau, ruộng lúa
c- Nói câu chứa tiếng có vần uôn hoặc uông.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK
H: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- HS quan sát
- Bé đưa cuộn len cho mẹ
- Bé đang lắc chuông
- Hãy đọc câu mẫu dưới tranh 
- 2 HS đọc
+ Tổ chức cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần uôn, uông 
- HS thi theo HD.
- GV nhận xét, cho điểm
+ NX chung giờ học.
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
+ GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc đoạn 1.
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc
H: Buổi sớm, điều gì xảy ra.
- Một con mèo chộp được một chú sẻ
- Cho HS đọc đoạn 2.
- 2 HS đọc
H: Khi sẻ bị mèo chộp được, sẻ đã nói gì với mèo?
- Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh, trước khi ăn sáng lại không rửa mặt .
- Cho HS đọc đoạn 3.
- 3 HS đọc.
- H: Sẽ đã làm gì khi mèo đặt nó xuống đất ?
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3.
- GV giao thẻ từ cho HS.
- Y/c HS lên bảng thi xếp nhanh thẻ
- GV nhận xét, cho điểm.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
+ HD HS đọc phân vai
- GV theo dõi, HD thêm.
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học, biểu dương những HS đọc bài tốt.
ờ: Luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị trước bài: Mẹ và cô
- HS nghe và ghi nhớ
---------------------------------------------------------------
Tiết 3 Tự nhiên xã hội:
Tiết 27: Con Mèo
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nắm được đặc điểm và ích lợi của con mèo
2- Kĩ năng: - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của mèo
	- Tả được con mèo
	- Biết được ích lợi của việc nuôi mèo
3- Thái độ: - Tự chăm sóc mèo
B- Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về con mèo
- Phiếu học tập
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Nuôi gà có ích lợi gì ?
H: Cơ thể gà có những bộ phận nào ?
- GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Quan sát và làm bài tập
+ Mục đích: HS tự khám phá KT và biết
- Cấu tạo của mèo
- ích lợi của mèo
- Vẽ được con mèo
+ Cách làm:
- Cho HS quan sát tranh vẽ con mèo
- GV nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu 
Nội dung phiếu bài tập 
+ Khoanh tròn vào trước câu em cho là đúng.
- Mèo sống với người
- Mèo sống ở vườn
- Mèo có nhiều mầu lông
- Mèo có 4 chân
- Mèo có 2 chân
- Mèo có mắt rất sáng
- Ria mèo để đánh hơi
- Mèo chỉ ăn cơm với cá
+ Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng.
+ Cơ thể mèo gồm:
	Đầu	Đuôi
	Tai	Ria
	Tay	Mũi
	Chân	Mang
	Lông	Mầu
+ Nuôi mèo có ích lợi
	Để bắt chuột	 để trông nhà
	Để làm cảnh	 Để chơi với em
+ Vẽ 1 con mèo và tô mầu mà em thích
- GV thoe dõi, uốn nắn thêm
3- Hoạt động 2: Đi tìm kết luận
+ Mục đích: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho HS 
+ Cách làm:
H: Con mèo có những bộ phận nào ?
H: Nuôi mèo để làm gì ?
H: Con mèo ăn gì ?
H: Em chăm sóc mèo như thế nào ?
H: Khi mèo có những biểu hiện khác lạ và bị mèo cắn em sẽ làm gì ?
4- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS lên bảng chỉ vào con mèo mình vẽ và tả, kể về hoạt động 
- GV nhận xét giờ học
ờ: Chuẩn bị trước bài 28
- 1 vài em trả lời
- HS làm (VBT)
- Đầu, mình, lông, chân, ria
- Bắt chuột
- ăn cá, cơm, chuột...
- Hàng ngày cho mèo ăn, chơi đùa với mèo, không trêu chọc làm cho mèo tức giận.
- Khi mèo có những biểu hiện khác em nhốt mèo lại....
- 1 vài em
--------------------------------------------------------------------
Tiết 4 Toán:
 Tiết 107: Luyện tập
A- Mục tiêu: 
- Củng cố về viết số có hai chữ số, tìm số liền trước, liền sau của một chữ số, thứ tự số.
- Củng cố về hình vuông, nhận biết và vẽ hình vuông.
B- Đồ dụng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đếm từ 1 đến 100
H: Các số có 1 chữ số là những số nào ?
H: Các số tròn chục là những số nào ?
H: Các số có hai chữ số giống nhau là những số nào ?
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc Y/c của bài 
- GV HS và giao việc
- Gọi 2 HS: 1 HS đọc số, 1 em viết số 
- GV nhận xét.
- Y/c đọc lại số vừa viết
Bài 2:
- Bài Y/c gì ?
- HD và giao việc: Treo bảng số gắn phần (C).
- GV nêu NX, chỉnh sửa, hỏi HS về tìm số liền trước, tìm số liền sau của một số.
Bài 3: 
- Bài Y/c gì ?
- Giao việc
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa
- GV nhận xét, chữa
+ Lưu ý HS: Các số được viết ngăn
- 1 vài em
- 1, 2, ... , 9
- 10, 20....
- 11, 22, 33.... 
- Viết số
- HS làm bài vào sách
- HS đọc ĐT
- Viết số
- HS làm BT theo HD
- HS lên chỉ bảng số và đọc
- HS khác nhận xét
- Viết các số
- HS làm vở, 2 HS lên bảng
- 1 HS.
-----------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009
Tiết 1 Toán:
 Tiết 108: Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn.
B- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết các số từ 50 đến 100.
- GV KT và chấm một số bài làm ở nhà của HS.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- Luyện tập:
HS 1: Viết các số từ 50 - 80
HS 2: Viết các số từ 80 - 100
Bài 1: Sách
- Cho HS tự đọc Y/c và chữa bài 
- HS làm trong sách, 2 HS lên bảng 
a- 15, 16, 17, 19, ...
H: Bài củng cố gì ?
Bài 2: Miệng
- GV viết lên bảng các số
35, 41, 64, 85, 69, 70
Bài 3:
H: Bài Y/c gì ?
- HD và giao việc
- Cho HS nêu Kq' và cách làm 
Bài 4: (Vở)
- Cho HS đọc thầm bài toán, nêu tóm tắt và giải
Tóm tắt
Có: 10 cây	10 câu cam
Có: 8 cây	8 cây cam
Tất cả có:... cây? 	.......... cây ?
	- GV NX, chỉnh sửa
Bài 5: Vở
- Cho HS tự làm và nêu miệng
b- 69, 70, 71, 72, 73, ...
- HS NX, chữa và đọc lại
- Củng cố về đọc, viết, TT các số từ 1 đến 100.
- HS đọc số: CN, lớp
- Ba mươi lăm, bốn mươi mốt...
- Điền dấu >, <, = sau chỗ chấm
- HS làm sách sau đó chữa miệng 
72 < 76
85 > 81 ...
- HS đọc, phân tích, tót tắt và giải
- 1 HS lên bảng làm 
Bài giải
Số cây có tất cả là:
10 + 8 = 18 (cây)
 Đ/s: 18 cây
- Số lớn nhất có hai chữ số là số 99.
3- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: Thi viết số có 2 chữ số giống nhau.
- NX chung giờ học.
ờ: Làm BT (VBT)
- HS chơi thi theo tổ.
Tiết 2: 
----------------------------------------------------------------------
Chính tả (TC)
Tiết 6: Câu đố
A- Mục tiêu:
- HS chép đúng, đẹp bài câu đố về con ong
- Điền đúng chữ ch hay tr, chữ v hay d hoặc gi vào chỗ thích hợp 
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn câu đố và hai bài tập.
- Tranh của bài chính tả
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một số HS lên bảng viết các tiếng mà giờ trước viết sai
- Y/c HS nhắc lại quy tắc chính tả viết k hay c.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Một vài em
- 2 HS nhắc lại.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài
- Y/c HS đọc bài.
- 2, 3 HS đọc
H: Con vật được nói trong bài là con gì ?
- Con ong
- Y/c HS đọc thầm câu đố và nêu tiếng khó viết.
- HS đọc thầm và nêu
- Đọc tiếng khó viết cho HS viết 
- HS luyện viết trên bảng con
- GV kiểm tra, sửa lỗi 
+ Cho HS chép bài chính tả vào vở 
- GV quan sát và uốn nắn HS yếu.
+ GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi
- HS tập chép theo HD
- HS đổi vở KT chéo
- Ghi số lỗi ra lề

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc