A- Mục tiêu:
1- Đọc: HS đọc đúng, nhanh được cả bài Hoa ngọc lan
- Đọc các từ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2- Ôn các tiếng có vần ăm, ăp
- HS tìm được tiếng có vần ăm trong bài
- Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp
3- Hiểu: Hiểu nội dung bài: T/c của em bé đối với cây ngọc lan
4- HS chủ động nói theo đề bài: Kể tên các loại hoa em biết.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK
- Một số loại hoa (cúc, hồng, sen )
xét, cho điểm II- Thực hành: Bài 1: (bảng) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài ? - GV đọc số, yêu cầu HS viết - Gọi HS chữa bài và đọc số - GV nhận xét, cho điểm Bài 2: (sách) H: Bài yêu cầu gì ? H: Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm như thế nào ? Giao việc - Gọi HS nhận xét, sửa sai Bài: 3: (phiếu) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - GV phát phiếu và giao việc H: Bài kiến thức gì ? Bài 4: (sách) - GV hướng dẫn và giao việc - Cho HS nhận xét, chữa bài - III- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đếm từ 1 đến 99 và ngược lại. - Nhận xét chung giờ học ờ: Luyện đọc, viết các số từ 1 - 99. - 3 HS lên bảng - 1 vài em - HS nêu - 3 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con. a- 30, 13, 12, 21 b- 77, 44.... c- 81, 10, 99... - Viết theo mẫu - Ta thêm 1 vào số đó - HS làm vào sách sau đó 2 HS lên bảng làm - Điền dấu >, <, = - HS làm theo hướng dẫn 34 < 50 78 > 69 về cách so sánh số và điền dấu. HS tự đọc yêu cầu và làm bài theo mẫu. - 87 gồm 8 chung và 7 đơn vị ta viết: 87 = 80 + 7 ................................................................................... Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm2010 Toán 1: Tiết 106: bảng các số từ 1 đến 100 A- Mục tiêu: - HS nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số có 3 chữ số - Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100 - Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100 B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng các số từ 1 đến 100 - Đồ dùng phục vụ luyện tập - Bảng gài, que tính C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT 4 II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Giới thiệu bước đầu về số 100: - GV gắn lên bảng tia số có viết các số 90 đến 99 và 1 vạch để không. - Cho HS đọc BT1 và nêu yêu cầu. - Cho HS làm dòng đầu tiên. + Số liền sau của 97 là 98 + Số liền sau của 98 là 99 - 1 HS nhận xét đúng, sai, sau đó GV nhận xét. - GV treo bảng gài có sẵn 99 que tính và hỏi . H: Trên bảng cô có bao nhiêu que tính ? H: Vậy số liền sau của 99 là số nào ? Vì sao em biết ? - Cho HS lên bảng thực hiện thao tác thêm 1 đơn vị - GV gắn lên tia số, số 100 H: 100 là số có mấy chữ số ? GV nói: Đúng rồi 100 là số có 3 chữ số chữ số 1 bên trái chỉ 1 trăm (10 chục), chữ số 0 ở giữa chỉ 0 chục và chữ số 0 thứ hai ở bên phải chỉ 0 đơn vị. - 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị và đọc là. Một trăm. - GV gắn lên bảng số 100 - Gọi 1 HS chữa lại cả BT1 3- Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100: - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 + Nhận xét cho cô các số ở hàng ngang đầu tiên ? + Thế còn hàng dọc ? Nhận xét cho cô hàng đơn vị của các số ở cột dọc đầu tiên ? + Hàng chục thì sao ? GVKL: Đây chính là, mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1 đến 100. - GV tổ chức cho HS thi đọc các số trong bảng. - Hướng dẫn HS dựa vào bảng để nêu số liền sau, số liền trước của một số có 2 số bất kì. 4- Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100. - Gọi HS đọc yêu cầu BT3 - Hướng dẫn HS đựa vào bảng số để làm BT3 + Gọi HS nêu miệng kết quả phần a H: Số lớn nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào H: Số bé nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào? H: Ngoài ra, còn số nào bé nhất có 1 chữ số nưa không ? + Gọi HS nêu kết quả phần b. H: Số tròn chục lớn nhất là số nào ? Số tròn chục bé nhất là số nào ? - GV nhận xét, chỉnh sửa. 5- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét và giao bài về nhà - 2 HS mỗi em làm 1 phần - Viết số liền sau - 99 que tính - 100 - Vì em cộng thêm 1 đơn vị - 1 HS lên bảng - 3 chữ số - HS đọc: một trăm - HS phân tích: 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị. - HS làm tiếp dòng 2 - Viết số còn thiếu vào ô trống - Các số hơn kém nhau 1 đơn vị - Hàng đơn vị giống nhau & đều là1 - Các số hơn kém nhau 1 chục HS làm sách; 2 HS lên bảng - Viết số còn thiếu vào ô trống - Các số hơn kém nhau 1 đơn vị - Hàng đơn vị giống nhau & đều là1 - Các số hơn kém nhau 1 chục HS làm sách; 2 HS lên bảng - HS đọc: Viết số - HS làm bài - Số 9 - Số 1 - Có: Là số 0 - 100 - 10 Tiết 3 -------------------------------------------------------- Tập viết: Tô chữ hoa: G, e A- Mục tiêu: - HS tô đúng và đẹp chữ hoa G, E - Viết đúng và đẹp các vần ươn, ương và các TN; vườn hoa, gát hương. - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ B đều nét. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn chữ hoa G,E các vần và từ ứng dụng trong bài. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Chăm học, khắp vườn - Chấm một số bài viết ở nhà của HS - GV nhận xét và cho điểm. - 2 HS lên bảng viết. II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa G, E - GV treo bảng phụ có viết chữ hoa G - HS quan sát mẫu - Nét xoắn cong phải và nét khuyết trái. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết ` - Gọi HS nhắc lại cách viết - Y/c HS luyện viết chữ g hoa - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS theo dõi cách viết - 3 - 5 HS nhắc lại - HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con. 3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng. - GV treo bảng phụ, Y/c HS đọc các vần, từ ứng dụng. - Y/c HS phân tích tiếng vườn, hương ? - Y/c HS đọc lại. - Cho HS luyện viết vào bảng con - GV nhận xét, chỉnh sửa. - 1 vài em đọc - HS phân tích - Cả lớp đọc ĐT. - HS luyện viết theo HD 4- GV hướng dẫn học sinh tập viết vào vở . - Y/c HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Giao việc cho HS - Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng... - HS tập tô chữ G và viết các vần, từ ứng dụng. - GV nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế, uốn nắn thêm HS yếu. - GV thu vở chấm một số bài, khen những Hs viết đẹp. 5- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS tìm thêm những tiếng có vần ươn, ương ? - Khen những HS viết đẹp ờ: Luyện viết phần B. - HS tìm và nêu - HS nghe và ghi nhớ. .. Tiết 4: Đạo đức: Tiết 27: Cám ơn và xin lỗi (tiếp) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng 2- Kĩ năng: - Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 3-Thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi B- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS tự nêu tính huống để nói lời cảm ơn, xin lỗi. - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Học sinh thảo luận nhóm BT3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn và giao việc - GV chốt lại những ý đúng 3- Chơi "ghép hoa" BT5: - Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 2 lọ hoa (1 nhị ghi lời cám ơn, 1 nhị ghi lời xin lỗi) và các cánh hoa (trên có ghi những tình huống khác nhau. - GV nêu yêu cầu ghép hoa - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm. - GV chốt lại ý cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. 4- HS làm BT6: - GV giải thích yêu cầu của BT - Yêu cầu HS đọc 1 số từ đã chọn + GV kết luận chung: - Cần nói lời cám ơn ki được người khác quan tâm, giúp đỡ. - Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. - Biết cám ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự trọng mình và tôn trọng người khác. 5- Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương những HS có ý thức học tốt. - Nhận xét chung giờ học ờ: Thực hiện theo nội dung tiết học 1 vài em - Đánh dấu + vào trước cách ứng xử phù hợp. - HS thảo luận nhóm 2, cử đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận + Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là phù hợp. + Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp - HS làm việc theo nhóm 4 - Cả lớp nhận xét - HS làm BT - HS đọc: Cám ơn, xin lỗi - HS đọc ĐT 2 câu đã đóng khung. - HS nghe và ghi nhớ ----------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010 Tiết 1,2: Tập đọc: Ai dậy sớm A- Mục tiêu: 1- HS đọc trơn toàn bài thơ, cụ thể là - Phát âm đúng các TN. Dởy sớm, ra vườn, lên đồi, chờ đón - Đạt tốc độ đọc tối thiểu từ 25 - 30 tiếng 1 phút 2- Ôn các vần ươn, ương: - Phát âm đúng những tiếng có vần ươn, ương - Tìm được câu có tiếng chứa các vần trên. - Tìm được tiếng, từ có vần ươn, ương 3- Hiểu các TN trong bài thơ: Vừng đông, đất trời - Hiểu ND bài thơ: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy. - Biết hỏi, đáp tự nhiên, hồn nhiên về những việc làm buổi sáng - Học thuộc lòng bài thơ. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ nội dung bài. - Bộ đồ dùng HVBD C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Hoa ngọc lan" và trả lời câu hỏi 1, 2 - Đọc cho HS viết: Lấp ló, trắng ngần - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc a- GV đọc mẫu lần 1. (Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi) - HS chú ý nghe b- Học sinh luyện đọc. - Cho HS tìm tiếng có âm s, r, l, tr. - Cho HS luyện đọc các từ trên GV: giải nghĩa từ. Vừng đông: Mặt trời mới mọc Đất trời: Mặt đất và bầu trời - HS tìm: Dởy sớm, lên đồi, ra vườn, đất trời. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS chú ý nghe. + Luyện đọc câu - Cho HS đọc từng dòng thơ + Luyện đọc đoạn, bài - Cho HS đọc từng khổ thơ - Cho HS đọc cả bài - HS đọc nối tiếp CN - HS đọc nối tiếp toàn, tổ - 3, 4 HS 3- Ôn các vần ươn, ương H: Tìm trong bài tiếng có vần ươn ? - Y/c HS phân tích và đọc tiếng vườn - HS tìm: Vườn - HS phân tích: Tiếng Vườn có âm v đứng trước, vần ươn đứng sau dấu ( \ ) trên ơ ). H: Tìm trong bài tiếng có vần ương ? - HS tìm và phân tích: Hương. + GV: Vần cần ôn hôm nay là vần ươn và ương. - HS nói 2 từ mẫu H: Hãy tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ươn, ương ? - HS tìm và nêu - GV theo dõi và ghi bảng. H: Hãy nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương? - HS nói câu mẫu - HS thi nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương. VD: Cánh diều bay lượn, vườn hoa ngát hương. - Cho Hs nhận xét và tính điểm thi đua + Trò chơi: Ghép tiếng, từ có vần ươn, ương - Cho cả lớp đọc lại bài (1 lần) - HS đọc đồng thanh. + GV nhận xét giờ học. 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc. - HS đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm H: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn ? - Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài vườn. Trên cánh đồng ? Trên đồi ? + GV đọc diễn cảm bài thơ b- Học thuộc bài thơ tại lớp. - Vừng đông đang chờ đón em - Cả đất trời đang chờ đón - 2 HS đọc lại bài. - HS tự nhẩm thuộc từng câu thơ - HS nhẩm thuộc thi theo bàn xem bàn nào thuộc nhanh. c- Luyện nói: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng - GV giao việc - Y/c từng cặp đứng lên hỏi đáp - HS thảo luận nhóm 2, hỏi và trả lời theo mẫu - Cả lớp theo dõi, NX 5- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt. ờ: - Học thuộc lòng bài thơ - Chuẩn bị trước bài: Mưu chú sẻ - HS nghe và ghi nhớ --------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả (TC) Tiết 5:Nhà bà ngoại A- Mục đích, yêu cầu: - HS chép lại bài chính xác, trình bày đúng đoạn văn nhà bà ngoại - Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả, hiểu dấu (:) là dấu đúng để kết thúc câu. - Điền đúng vần ăm với ắp; chữ c hoặc k vào chỗ trống B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn + Đoạn văn cần chép + ND bài tập 1 và 2 C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm lại BT 2.3 - 2 HS lên bảng, mỗi em 1 bài - GV chấm 3 bài viết lại ở nhà của HS - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt): 2- Hướng dẫn HS tập chép. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn lên bảng. - 2 HS nhìn bảng đọc lại bài - Cho HS tìm tiếng, từ dễ viết sai tự nhẩm và viết ra bảng con - Cả lớp đọc thầm - HS tìm và viết - GV KT HS viết và yêu cầu những HS viết sai tự nhẩm và viết lại. + KT HS cách ngồi viết, tư thế ngồi và hướng dẫn HS viết. - HS nhìn bảng và chép vào vở - GV theo dõi uốn nắn thêm HS yếu H: Trong bài có mấy dấu chấm ? - 4 dấu chấm GV: Bài có 4 dấu chấm. Dấu chấm đặt cuối câu để kết thúc câu; chữ đứng sau dấu chấm phải viết hoa - GV đọc lại bài viết - GV chữa lên bảng lỗi sai phổ biến - HS đổi vở soát lỗi bằng bút chì - HS đổi lại vở tự ghi số lỗi ra lề - GV chấm bài tổ 1 - GV khen những HS viết chữ đẹp 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a- Điền vần: Ăm hoặc ắp - Treo bảng phụ đã ghi TB1 lên bảng - GV hướng dẫn và giao việc - HS nhận xét, sửa sai - HS tự nêu yêu cầu của BT - HS làm BT vào vở, 1 HS lên bảng chữa b- Điền chữ: C hoặc k - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng - Cho HS làm vở BT và nêu miệng H: K luôn đứng trước cácng âm nào ? - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài - K luôn đứng trước các ng âm i, e, ê - Cho HS nhắc lại - CN nhận xé, chỉnh sửa 4- Củng cố - dặn dò: - Biểu dương những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp ờ: Chép lại sạch, đẹp bài chính tả - HS nghe và ghi nhớ Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010 Tiết 1,2 Tập đọc: Tiết 17,18 Mưu chú sẻ A- Mục đích yêu cầu: 1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài Mưu chú sẻ - Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu l, n; hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy. 2- Ôn các tiếng có vần uôn, uông . - Tìm được tiếng trong bài có vần uôn - Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôn, uông - Nói được câu có tiếng chứa vần uôn, uông. 3- Hiểu. - Hiểu được các TN: chộp, lễ phép, hoảng, nén sợ - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của sẻ đã giúp chú tự cứu được mình thoát nạn. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Các thẻ từ bằng bìa cứng C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ "Ai dậy sớm" - Y/c HS trả lời lại các câu hỏi của bài - GV nhận xét, cho điểm. - 3 HS đọc. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc a- GV đọc mẫu lần 1. Lưu ý: Giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu khi sẻ có nguy cơ rơi vào miệng mèo. Giọng nhẹ nhàng, lễ độ khi đọc lời của sẻ nói với mèo. Giọng thoải mái ở những câu văn cuối khi mèo mắc mưu, sẻ thoát nạn. - HS chú ý nghe b- Hướng dẫn HS luyện đọc. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ. - GV ghi bảng các từ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ. - HS đọc CN, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc câu. H: Bài có mấy câu ? - Bài có 5 câu - Y/c HS luyện đọc từng câu - GV theo dõi và chỉnh sửa. - HS đọc nối tiếp CN + Luyện đọc đoạn, bài: H: Bài gồm mấy đoạn ? - Cho HS đọc theo đoạn - Cho HS đọc cả bài - 3 đoạn - HS đọc đoạn (bàn, tổ) - Mỗi tổ cử 1 HS đọc thi, 1 HS chấm điểm - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét, tuyên dương. 3- Ôn các vần uôn, uông: a- Tìm tiếng trong bài có vần uôn. - Y/c HS đọc và phân tích - HS tìm: muộn - Tiếng muộn có âm m đứng trước, vần uôn đứng sau, dấu (.) dưới ô. b- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn. - Cho HS xem tranh trong SGK và hỏi ? H: tranh vẽ cảnh gì ? - Tranh vẽ: chuồn chuồn, buồng chuối. + Trò chơi: tìm tiếng nhanh - HS chia hai tổ: 1 tổ nói tiếng chứa vần uôn; 1 tổ nói tiếng có vần uông - GV ghi nhanh các tiếng, từ lên bảng trong 3 phút đội nào tìm được nhiều đội đó sẽ thắng cuộc. Uôn: buồn bã, muôn năm Uông: luống rau, ruộng lúa c- Nói câu chứa tiếng có vần uôn hoặc uông. - Cho HS quan sát tranh trong SGK H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - HS quan sát - Bé đưa cuộn len cho mẹ - Bé đang lắc chuông - Hãy đọc câu mẫu dưới tranh - 2 HS đọc + Tổ chức cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần uôn, uông - HS thi theo HD. - GV nhận xét, cho điểm + NX chung giờ học. 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. + GV đọc mẫu lần 2 - Cho HS đọc đoạn 1. - HS chú ý nghe - 2 HS đọc H: Buổi sớm, điều gì xảy ra. - Một con mèo chộp được một chú sẻ - Cho HS đọc đoạn 2. - 2 HS đọc H: Khi sẻ bị mèo chộp được, sẻ đã nói gì với mèo? - Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh, trước khi ăn sáng lại không rửa mặt . - Cho HS đọc đoạn 3. - 3 HS đọc. - H: Sẽ đã làm gì khi mèo đặt nó xuống đất ? - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3. - GV giao thẻ từ cho HS. - Y/c HS lên bảng thi xếp nhanh thẻ - GV nhận xét, cho điểm. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. + HD HS đọc phân vai - GV theo dõi, HD thêm. 5- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học, biểu dương những HS đọc bài tốt. ờ: Luyện đọc lại câu chuyện. - Chuẩn bị trước bài: Mẹ và cô - HS nghe và ghi nhớ --------------------------------------------------------------- Tiết 3 Tự nhiên xã hội: Tiết 27: Con Mèo A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm được đặc điểm và ích lợi của con mèo 2- Kĩ năng: - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của mèo - Tả được con mèo - Biết được ích lợi của việc nuôi mèo 3- Thái độ: - Tự chăm sóc mèo B- Chuẩn bị: - Tranh ảnh về con mèo - Phiếu học tập C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: H: Nuôi gà có ích lợi gì ? H: Cơ thể gà có những bộ phận nào ? - GV nhận xét và cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Quan sát và làm bài tập + Mục đích: HS tự khám phá KT và biết - Cấu tạo của mèo - ích lợi của mèo - Vẽ được con mèo + Cách làm: - Cho HS quan sát tranh vẽ con mèo - GV nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu Nội dung phiếu bài tập + Khoanh tròn vào trước câu em cho là đúng. - Mèo sống với người - Mèo sống ở vườn - Mèo có nhiều mầu lông - Mèo có 4 chân - Mèo có 2 chân - Mèo có mắt rất sáng - Ria mèo để đánh hơi - Mèo chỉ ăn cơm với cá + Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng. + Cơ thể mèo gồm: Đầu Đuôi Tai Ria Tay Mũi Chân Mang Lông Mầu + Nuôi mèo có ích lợi Để bắt chuột để trông nhà Để làm cảnh Để chơi với em + Vẽ 1 con mèo và tô mầu mà em thích - GV thoe dõi, uốn nắn thêm 3- Hoạt động 2: Đi tìm kết luận + Mục đích: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho HS + Cách làm: H: Con mèo có những bộ phận nào ? H: Nuôi mèo để làm gì ? H: Con mèo ăn gì ? H: Em chăm sóc mèo như thế nào ? H: Khi mèo có những biểu hiện khác lạ và bị mèo cắn em sẽ làm gì ? 4- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS lên bảng chỉ vào con mèo mình vẽ và tả, kể về hoạt động - GV nhận xét giờ học ờ: Chuẩn bị trước bài 28 - 1 vài em trả lời - HS làm (VBT) - Đầu, mình, lông, chân, ria - Bắt chuột - ăn cá, cơm, chuột... - Hàng ngày cho mèo ăn, chơi đùa với mèo, không trêu chọc làm cho mèo tức giận. - Khi mèo có những biểu hiện khác em nhốt mèo lại.... - 1 vài em -------------------------------------------------------------------- Tiết 4 Toán: Tiết 107: Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố về viết số có hai chữ số, tìm số liền trước, liền sau của một chữ số, thứ tự số. - Củng cố về hình vuông, nhận biết và vẽ hình vuông. B- Đồ dụng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đếm từ 1 đến 100 H: Các số có 1 chữ số là những số nào ? H: Các số tròn chục là những số nào ? H: Các số có hai chữ số giống nhau là những số nào ? - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c của bài - GV HS và giao việc - Gọi 2 HS: 1 HS đọc số, 1 em viết số - GV nhận xét. - Y/c đọc lại số vừa viết Bài 2: - Bài Y/c gì ? - HD và giao việc: Treo bảng số gắn phần (C). - GV nêu NX, chỉnh sửa, hỏi HS về tìm số liền trước, tìm số liền sau của một số. Bài 3: - Bài Y/c gì ? - Giao việc - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa - GV nhận xét, chữa + Lưu ý HS: Các số được viết ngăn - 1 vài em - 1, 2, ... , 9 - 10, 20.... - 11, 22, 33.... - Viết số - HS làm bài vào sách - HS đọc ĐT - Viết số - HS làm BT theo HD - HS lên chỉ bảng số và đọc - HS khác nhận xét - Viết các số - HS làm vở, 2 HS lên bảng - 1 HS. ----------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009 Tiết 1 Toán: Tiết 108: Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn. B- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các số từ 50 đến 100. - GV KT và chấm một số bài làm ở nhà của HS. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- Luyện tập: HS 1: Viết các số từ 50 - 80 HS 2: Viết các số từ 80 - 100 Bài 1: Sách - Cho HS tự đọc Y/c và chữa bài - HS làm trong sách, 2 HS lên bảng a- 15, 16, 17, 19, ... H: Bài củng cố gì ? Bài 2: Miệng - GV viết lên bảng các số 35, 41, 64, 85, 69, 70 Bài 3: H: Bài Y/c gì ? - HD và giao việc - Cho HS nêu Kq' và cách làm Bài 4: (Vở) - Cho HS đọc thầm bài toán, nêu tóm tắt và giải Tóm tắt Có: 10 cây 10 câu cam Có: 8 cây 8 cây cam Tất cả có:... cây? .......... cây ? - GV NX, chỉnh sửa Bài 5: Vở - Cho HS tự làm và nêu miệng b- 69, 70, 71, 72, 73, ... - HS NX, chữa và đọc lại - Củng cố về đọc, viết, TT các số từ 1 đến 100. - HS đọc số: CN, lớp - Ba mươi lăm, bốn mươi mốt... - Điền dấu >, <, = sau chỗ chấm - HS làm sách sau đó chữa miệng 72 < 76 85 > 81 ... - HS đọc, phân tích, tót tắt và giải - 1 HS lên bảng làm Bài giải Số cây có tất cả là: 10 + 8 = 18 (cây) Đ/s: 18 cây - Số lớn nhất có hai chữ số là số 99. 3- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Thi viết số có 2 chữ số giống nhau. - NX chung giờ học. ờ: Làm BT (VBT) - HS chơi thi theo tổ. Tiết 2: ---------------------------------------------------------------------- Chính tả (TC) Tiết 6: Câu đố A- Mục tiêu: - HS chép đúng, đẹp bài câu đố về con ong - Điền đúng chữ ch hay tr, chữ v hay d hoặc gi vào chỗ thích hợp - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn câu đố và hai bài tập. - Tranh của bài chính tả C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số HS lên bảng viết các tiếng mà giờ trước viết sai - Y/c HS nhắc lại quy tắc chính tả viết k hay c. - GV nhận xét, cho điểm. - Một vài em - 2 HS nhắc lại. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài - Y/c HS đọc bài. - 2, 3 HS đọc H: Con vật được nói trong bài là con gì ? - Con ong - Y/c HS đọc thầm câu đố và nêu tiếng khó viết. - HS đọc thầm và nêu - Đọc tiếng khó viết cho HS viết - HS luyện viết trên bảng con - GV kiểm tra, sửa lỗi + Cho HS chép bài chính tả vào vở - GV quan sát và uốn nắn HS yếu. + GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi - HS tập chép theo HD - HS đổi vở KT chéo - Ghi số lỗi ra lề
Tài liệu đính kèm: