I. MỤC TIÊU:
- HS đọc đúng nhanh cả bài “ Hoa ngọc lan “
- Đọc các từ ngữ : Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp,
sáng sáng xoè ra.
- Luyện ngắt hơi sau dấu chấm, dấu phẩy .
- Ôn các tiếng có vần : ăm , ăp .
+ HS tìm được tiếng có vần : ăm, ăp trong bài
+ Nói câu chứa tiếng có vần : ăm, ăp
- Hiểu :
- HS hiểu được nội dung bài : Tình cảm của em bé đối với cây “Hoa ngọc lan”
- Học sinh chủ động nói theo đề tài : Kể tên các loại hoa em biết .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ chữ học vần
- Một số loài hoa : cúc, .
giữa trang sau dấu chấm phải viết hoa . * Soát lỗi : Cho HS đổi vở chữa bài + GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi , đánh vần những tiếng khó . + Gv thu vở chấm nhận xét . 3. Luyện tập * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : * Bài 2 : Điền vào chỗ trống ăm hay ăp Gọi HS đọc yêu cầu . + Cho HS nêu , HS lên bảng điền *Bài 3 : Điền c hay k GV : Viết K khi trước âm vần bắt đầu bởi e , ê , I . 4-Củng cố : - Hôm nay các em viết bài gì ? - Nêu tiếng có âm đầu là K 5-Nhận xét -dặn dò : Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con - Chuẩn bị bài sau Hoạt động của học sinh `- Hs mang vở lên chấm - HS điền - 3-5 HS đọc lại - HS nêu : Ngoại , rộng rãi , loà xoà , hiên , thoang thoảng , khắp vườn . - HS phân tích - Cả lớp ghi vào bảng con - Cả lớp chép vào vở - HS đổi vở - HS soát lỗi -Điền vần ăm hay ăp - HS lên bảng điền - HS lần lượt lên bảng điền - HS nhắc lại - Viết bài : Nhà bà ngoại - HS nêu Tiết 3 : TẬP VIẾT Tô chữ hoa :E, Ê, G I-MỤC TIÊU : - HS tô đúng và đẹp chữ hoa : E, Ê,G - Viết đúng và đẹp các vần ăm, ăp , các từ ngữ : chăm học, khắp vườn . vườn hoa , ngát hương - Viết theo cỡ chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu và đẹp . - GD tính cẩn thận tỉ mỉ trong khi viết . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chữ mẫu , bảng phụ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáoviên 1-Kiểm tra bài cũ - Gọi HS viết : Gánh đỡ , sạch sẽ . - Kiểm tra vở tập viết ở nhà 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ viÕt các chữ E , Ê, G và tập viết các từ ngữ ứng dụng trong bài tập đọc b- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa : * Hướng dẫn tô chữ E, Ê - GV treo bảng có viết sẵn chữ hoa E Tập cho học sinh nhận biết các nét chữ viết . - Chữ E hoa có mấy nét ? - Hướng dẫn tô chữ e hoa : Điểm đặt bút bắt đầu từ dòng kẻ ngang 1 ( từ trên xuống ) sau đó các em tô theo nét chấm điểm kết thúc của chữ nằm trên dòng kẻ ngang 5 ( Từ trên xuống ) , GV vừa nói vừa tô chữ trong khung . - GV chỉ vào chữ mẫu , yêu cầu học sinh so sánh E , Ê . - Dấu mũ chữ ê điểm dừng bút từ ô ly thứ 2 của dòng kẻ ngang trên đưa bút lên và đưa bú xuống theo nét chấm . Cho HS viết vào bảng con . c-Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng : - Gv treo bảng phụ , yêu cầu Hs đọc bài viết . + Phân tích tiếng chăm , khắp ? + Cho lớp đồng thanh bài viết. - Cho HS tập viết vào bảng con . + GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi cho HS . *Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa G : - GV treo bảng có viết sẳn chữ hoa G - Chữ G gồm những nét nào ? - Chữ G Được viết theo kiểu chữ gì ? - GV nêu quy trình viết Chữ G là 1 trong 2 chữ có chiều cao lớn nhất ( 4 đơn vị chữ viết ). Viết như viết C ( Giống cề hình dáng kích thướt ), về cuối nét không có nét lượn xuống mà dừng lại giao điểm đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 5 . Viết nét khuyết dưới tè điểm kết thúc nét 1 viết tiếp nét khuyết dưới . Điểm dừng bút là giao điểm giữa đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 6 . -Gọi HS nhắc lại cách viết . - Cho HS luyện viết bảng con chữ G - Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ : - Gv treo bảng viết sẵn các từ ứng dụng . + Cho HS đọc và phân tích ươn , ương . + Cho lớp viết vần vào bảng con , nhận xét -Hướng dẫn viết từ ngữ : Vườn hoa , ngát hương : - Cho lớp viết vào bảng con , nhận xét . d-Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở : - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Cho HS viết bài vào vở . + GV nhắc nhở kịp thời cho HS ngồi chưa đúng tư thế . + Quan sát , uốn nắn , sữa chữa kịp thời cho HS viết sai . + Thu vở chấm một số bài , nhận xét , khen ngợi những HS viết đẹp , có tiến bộ . 4- Củng cố : Gọi HS tìm và viết thêm những tiếng có vần ăm , ăp . + Khen ngợi nhóm , tổ có tiến bộ . 5- Nhận xét -Dặn dò - GV nhận xét tiết học , tuyên dương , nhắc nhở kịp thời cho HS . Về nhà luyện viết phần B . Hoạt động của học sinh - 1HS viết - 3HS mang vở tập viết - Cả lớp chú ý quan sát GV hướng dẫn chữ E Chữ E có 1 nét liền không nhấc bút - Học sinh vừa quan sát , vừa theo dõi , dùng tay viết trên không trung để định hình cách viết . -Chữ Ê như chữ E như có thêm mũ - HS viết vào bảng con E , Ê nhận xét . - HS đọc : ăm , ăp , chăm học , khắp vườn . - 2 HS phân tích - Cả lớp đồng thanh vần , từ ứng dụng . - Cả lớp tập viết vần , từ ngữ vào bảng con . - Lớp quan sát theo dõi giáo viên hướng dẫn tô chữ G Khi quan sát , HS có thể dùng ngón tay viết lên không trung để định hình cách viết . - HS viết vào bảng con - HS phân tích -Lớp viết vào bảng con nhận xét - Ngồi thẳng lưng , ngực không tì vào bàn , mắt cách vở 30 cm .Cả lớp viết vào vở tập viết . - Thi đua giữa các tổ . Tổ nào có nhiều từ đúng thì thắng cuộc . Tiết 4 :ĐẠO ĐỨC Cảm ơn và xin lỗi (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: * Giúp học sinh hiểu : - Cần nói lời cảm ơn khi người khác quan tâm giúp đỡ , cần xin lỗi lhi mắc lỗi , làm phiền người khác . - Biết cảm ơn xin lỗi là tôn trọng bản thân , tôn trọng người khác . - Học sinh có thái độ tôn trọng những người xung quanh . - HS biết nói lời cảm ơn , xin lỗi khi cần trong cuộc sống hằng ngày . II-TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN . - Một quyển truyện tranh cho trò chơi sắm vai . - Một số bìa giấy làm nhị hoa và cánh hoa . III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáoviên 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS trình bày theo nội dung câu hỏi. - Nếu đi học muộn em sẽ nói gì với thầy cô giáo ? - Trong giờ học em được bạn giúp cho mượn bút , em sẽ nói gì với bạn ? + GV nhận xét. 3- Bài mới : a- Hoạt động 1: Làm bài tập 3 . - Yêu cầu HS nêu cách ứng xử theo các tình huống bài tập 3 . - Theo từng tình huống yêu cầu HS trình bày kết quả : Ø Kết luận : + Tình huống 1 : : Nhặt hộp bút lên trả bạn nói lời xin lỗi . + Tình huống 2 : Cần nói lời cảm ơn vì bạn đã giúp đỡ mình . b Hoạt động 2 : Trò chơi sắm vai : - GV đưa ra tình huống : “ Thắng mượn quyển truyện tranh của Nga về nhà đọc . Thắng sơ ý để em làm rách 1 trang . Hôm nay, Thắng mang sách đến trả cho bạn” + Theo em : Bạn Thắng nói gì với Nga và Nga sẽ trả lời ra sao ? ØKết luận : - Bạn Thắng cần cảm ơn về quyển sách và thành thật xin lỗi bạn Nga vì đã làm hỏng sách . - Nga tha lỗi cho bạn và nói “ không có gì , bạn đừng lo “ . c. Hoạt động 3: Chơi “ ghép cánh hoa nào vào nhị hoa” - Phát cho mỗi nhóm ( 4 em ) 1 nhị hoa , “ cảm ơn , một nhị hoa “ xin lỗi “ cùng với những cánh hoa ghi rõ tình huống liên quan . Yêu cầu ghép cánh hoa vào nhị sao cho phù hợp . + Cho HS ghép chẳng hạn : - Khi em, bị đau, sơ ý, làm bạn, mai Uyên , cho Bình , mượn bút , bình nói lời - GV nhận xét và kết luận đúng sai về các bông hoa vừa ghép 4- Củng cố : - Hôm nay , em học bài đạo đức gì ? - Khi nào em nói lời cảm ơn ? - Khi nào em nói lời xin lỗi ? 5-Nhận xét , dặn dò - Nhận xét tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm HS có tinh thần học tập tốt .Các em cần thực hiện tốt những điều đã học - Xem bài : Chào hỏi và tạm biệt Hoạt Hoạt động của học sinh - Xin lỗi thầøy cô giáo vì đi muộn . - Cảm ơn bạn vì được bạn giúp đỡ . - Từng HS làm bài tập theo từng tình huống và trả lời . - Từng cặp HS thực hiện diển vai và tự nêu tình huống ứng xử - Các nhóm độc lập làm việc . - Trình bày sản phẩm của nhóm mình . - Lớp nhận xét . + Nói cảm ơn : Mai Uyên cho bình mượn bút , Bình nói lời cảm ơn . Nói xin lỗi : Khi em sơ ý làm bạn bị đau . - Cảm ơn và xin lỗi - Khi được người khác giúp đỡ - Khi làm phiền lòng người khác . Thứ tư ngày 21 tháng 03 năm 2009 Tiết 1,2: TẬP ĐỌC Ai dậy sớm I. MỤC TIÊU: - HS đọc đúng nhanh cả bài “ Ai dậy sớm “ - Đọc đúng các từ ngữ : Dậy sớm , , lên đồi , đất trời , chờ đón. Đạt tốc độ 25-30 tiếng / phút . - Ôn các tiếng có vần ươn , ương + Phát âm đúng các tiếng có vần ươn , ương . + Nói được câu chứa tiếng có vần ươn , ương . - Hiểu : + Hiểu được các từ ngữ trong bài thơ : vừng đông , đất trời . + Hiểu được nội dung bài thơ : Cảnh buổi sáng rất đẹp , ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy . - HS chủ động nói theo đề tài : Những việc làm vào buổi sáng II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc và Bộ chữ học vần III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáoviên 1-Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi - Nụ hoa lan được tả như thế nào ? - Hoa lan thơm như thế nào ? - Viết từ : hoa lan , lá dày , lấp ló - GV nhận xét ghi điểm 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài : Ai dậy sớm . b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : * GV đọc mẫu lần 1 : Giọng đọc nhẹ nhàng , tình cảm , vui . * Hướng dẫn học sinh luyện đọc : - Luyện đọc từ ngữ : dậy sớm , ra vườn , lên đồi đất trời , chờ đón . + Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc - Phân tích tiếng “sớm , vườn” , rồi dùng bộ chữ ghép lại - Luyện đọc câu - Luyện đọc toàn bài . - Thi đọc giữa các tổ . - GV nhận xét ghi điểm *Ôn các vần : ươn , ương - Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương. - Cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần ươn , ương . - Chia lớp thành 2 nhóm . - Cho lớp xem 2 bức tranh SGK - Gọi 2 HS đọc 2 câu mẫu , mỗi nhóm nói 1 vần -GV nhận xét tuyên dương (TIẾT 2) * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 . - Gọi học sinh đọc lại và trả lời câu hỏi : + Khi dậy sớm điều gì chờ đón em ? - Gọi HS đọc khổ thơ 2 ; - Ai dậy sớm chạy ra đồng thì điều gì chờ đón em ? - Gọi HS đọc khổ thơ cuối + Cả đất trời chờ đón em ở đâu ? - Gọi HS đọc toàn bài - GV nhận xét ghi điểm ? - HD học thuộc lòng ( Theo phương pháp xoá dần ) - GV nhận xét ghi điểm *Luyện nói : Nói những việc làm vào buổi sáng - GV nhận xét . 3-Củng cố : - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Ai dậy sớm “- Dậy sớm sẽ thấy được những cảnh đẹp như thế nào ? 4- Nhận xét -Dặn dò : - Nhận xét tiết học + Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Học thuộc lòng bài thơ , tìm trong bài có vần ươn , ương - xem trước bài “Mưu chú Sẻ” Hoạt động của học sinh - HS đọc . - Nụ hoa lan xinh xinh trắng ngần - Hoa lan ngan ngát toả đi khắp . - HS viết Cả lớp chú ý - HS nghe GV đọc - 5 HS đọc , lớp đồng thanh - HS phân tích , ghép tiếng. - HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc mỗi câu - Các tổ lần lượt thi nhau đọc - Vườn , hương - HS chia thành 2 nhóm - HS quan sát - 2 HS đọc câu mẫu +Vườn cây ăn trái xum xuê + Hoa thơm ngát hương - HS đọc cá nhân đồng thanh - HS đọc . -Hoa ngát hương chờ đón em . - HS đọc -Có mùa đông đang chờ đón em ở trên đồi - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS lần lượt nói theo ý thích - HS trình bày - HS đọc - Thấy nhiều cảnh đẹp , hít thở không khí trong lành Tiết 3: TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU: - Củng cố về viết số có hai chữ số, tìm số liền trước, liền sau của một chữ số, thứ tự số . - Củng cố về hình vuông . Nhận biết và vẽ được hình vuông . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thước kẻ , bút . - Kẻ ở bảng phụ câu 2 c . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáoviên 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đứng tại chỗ lần lượt đọc các số từ 1 đến 100 . + Các số có một chữ số là những số nào? + Các số tròn chục là những số nào ? + Các số nào có hai chữ số giống nhau ? + Gọi HS nhận xét , GV nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em tiến hành học tiết luyện tập . b-Hướng dẫn làm bài tập : * Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 . - Viết số : +Ba mươi ba, chín mươi, chín mươi chín, năm mươi tám, tám mươi lăm, hai mươi mốt, bảy mươi mốt, sáu mươi sáu, một trăm . + Yêu cầu các em đọc số . Rồi viết lại . - Chữa bài : - Gọi 2 HS lên bảng . 1 HS đọc số, Một HS viết số . + Gọi HS nhận xét , GV nhận xét ghi điểm . * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2 . - Gợi ý : - Số liền trước là số đứng trước số đó (Số đã cho) . - Số liền sau là số đứng sau số đó . (Số đã cho) . - Phần a , b HS lên bảng chỉ và và đọc số . - Phần c : 1 HS lên điền số vào bảng phụ vào đọc . - Gọi HS cách tìm số liền trước , liền sau . * Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu +Viết các số từ 60 đến 70 +Viết các số từ 89 đến 100 - Cả lớp cùng nhận xét * Bài 4 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán - GV gợi ý cho hs vẽ 4 . Củng cố - Tìm số liền trước ( Liền sau ) của một số 5- Nhận xét - Dặn dò : - Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt .Nhắc nhở những em học chưa tốt . -Về nhà tập ghi các số từ 0 đến 100 - Xem bài Luyện tập chung Hoạt động của học sinh `- 5 HS đọc các số từ 1 đến 100 (Mỗi HS đọc 20 số ) - Từ số 0 đến số 9 . - 10 , 20 , 30 , ... 90 , 100 . - 11 , 22 , 33 , 44 , 55 , 66 , 77 , 88, 99 . - Cả lớp cùng nhận xét * Lớp chú ý nghe . - Viết số . - HS làm bài và nêu kết quả . - HS chữa bài : - 1 HS đọc , 1 HS viết - Viết số . - HS tự đọc số và viết số . - HS nêu và ghi kết quả theo thứ tự . a) 72, 69 , 78 ; 50 , 78 , 99 21 , 76 . ; 39, 100 . c) Sốliền trước Số đã biết Số liền sau 54 55 56 69 70 71 98 99 100 - Viết các số + 1HS lên bảng viết + 1HS lên bảng viết - Dùng thước và bút để nôùi các điểm để có 2 hình vuông , - HS vẽ - HS tự nêu Thứ năm ngày 26 tháng 03 năm 2009 Tiết 1: TOÁN Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh : + Củng cố về đọc ,viết , so sánh các số có 2 chữ số + Củng cố về giải toán có lời văn . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đồ dùng phục vụ luyện tập . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáoviên 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên viết các số liền trước, liền sau cho các số : - Kết hợp hỏi HS dưới lớp : + Số liền trước 55 là số nào ? + Số liền trước 79 là số nào ? +Số liền sau 90 là số nào ? + Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng . + GV nhận xét , ghi điểm . 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học bài Luyện tập chung . b- Hướng dẫn làm bài tập : * Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu bài tập ? + Hướng dẫn : + Phần a : Từ 59 đến 69 . . . . . . . . . . +Vậy số đầu tiên phải viết là số nào ? + Số tiếp theo là số nào ? - GV ghi . - Tiếp tục cho đến sốâ 25 dừng lại . - Phần b tương tự GV cho HS làm . * Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập ? - Lần lượt gọi HS đọc số ( đọc miệng ) . -GV nhận xét , ghi điểm . * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu bài tập ? - Hướng dẫn : + Muốn so sánh số có hai chữ số ta so sánh như thế nào ? + Nếu so sánh một số có hai chữ số với 1 vế là phép tính ( 18 . . . 15 + 3 ) Ta phải thực hiện như thế nào ? - Cho hS làm bài . - GV cùng HS nhận xét * Bài 4 : - Gọi HS đọc đề toán . Tự nêu tóm tắt . GV ghi bảng : * Gợi ý : Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn tìm số cái bát ta làm thế nào ta làm như thế nào ? - HS tự giải và đọc ( lại bài giải ) . Chữa bài : - Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài GV - Nhận xét , ghi điểm . Bài 5 : Viết số lớn nhất có 2 chữ số ? Mở rộng : Số bé nhất có hai chữ số là số nào ? - Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ? 3 –Củng cố - Đọc các số từ 10 đến 50 ? - Đọc các số từ 50 đến 100 ? - Trong các số có hai chữ số. Có bao nhiêu số giống nhau hoàn toàn . - GV nhận xét , ghi điểm . 5- Nhận xét - Dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt . - Về nhà xem trước bài “ bài toán có lời văn “ chuẩn bị cho tiết học sau . Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng làm bài tập ở bảng phụ : Số liền trước Số Số liền Sau 54 55 56 78 79 80 89 90 91 - HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng . - Viết các số : Từ 59 đến 69 . Từ 70 đến 80 Tõ 81 ®Õn 100 . - HS mỗi em lên viết 1 số nối tiếp nhau . - Đọc số : - HS nối tiếp mỗi em đọc một số : Ba mươi lăm , N¨m m¬i chÝn - Điền dấu > ; < ; = - Ta so sánh hàng chục : Hàng chục nào có số lớn hơn thì lớn hơn . + Nếu hàng chục bằng nhau ta đi so sánh hàng đơn vị . Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn (hoặc ngược lại) + Tính kết quả phép tính trước rồi so sánh hai số . - 3 HS lên bảng giải . - Lớp nhận xét . - 1 HS đọc đề : +Có 10 cái bát và 5 cái bát nữa Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bát? - Có 10 cái bát và 5 cái bát nữa - Có tất cả mấy cái bát? ( 10 + 5 = 15 ) - HS giải vào vở , 1 HS lên Bài giải . Số cái bát có tất cả là : 10 + 5 = 15 (cái) ĐS :15 cái. - Số lớn nhất có hai chữ số là 99 . -Số 10 - Số 9 - Số lớn nhất có hai chữ số là 99 . - HS lần lượt đọc nối tiếp - Có 9 chữ số Tiết 2, 3 : TẬP ĐỌC Mưu chú sẻ I. MỤC TIÊU: - HS đọc đúng nhanh cả bài “ Mưu chú sẻ “ - Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu l , n , hoảng lắm , nén sợ , lễ phép , sạch sẽ - Luyện ngắt hơi sau dấu chấm , dấu phẩy. * Ôn các tiếng có vần uôn , uông : +Tìm được tiếng có vần uôn có trong bài . + Tìm được tiếng có vần uôn , uông ngoài bài . +Nói được câu có tiếng chứa vần uôn , uông . * Hiểu : - Hiểu được các từ ngữ : Chộp , lễ phép , hoảng , nén sợ - Hiểu được nội dung bài : Sự thông minh nhanh trí của sẻ đã giúp chú cứu được mình thoát nạn . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc các thẻ làm bằng bìa cứng III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ - Gọi HS học thuộc lòng bài : Ai dậy sớm và trả lời 1 trong 3 câu hỏi - Khi dậy sớm điều gì chờ em ở : + Ở ngoài vườn + Trên cánh đồng ? + Ở trên đồi ? GV nhận xét ghi điểm. 2-Bài mới : a-Giới thiệu Hôm nay các em học bài : Mưu chú sẻ b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *GV đọc mẫu lần 1 : Giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở 2 câu đầu khi sẻ có nguy cơ rơi vào miệng mèo . -Giọng lễ độ nhẹ nhàng khi đọc lời sẻ nói với mèo . -Giọng thoả mái ở những câu cuối khi mèo mắc mưu sẻ *Hướng dẫn học sinh luyện đọc : -Luyện đọc từ ngữ : Hoảng lắm , nén sợ , lễ phép , sạch sẽ . + Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc - Phân tích tiếng khó , rồi dùng bộ chữ ghép các từ : “Hoảng lắm , sẻ , nén” - Luyện đọc câu : Mỗi câu cho 1 HS đọc ,nhóm đọc theo hình thức nối tiếp - Luyện đọc đoạn , bài . - Đoạn 1 : 2 câu đầu - Đoạn 2 : Câu nói của sẻ . - Đoạn 3 : Phần còn lại - Thi đọc trơn cả bài . - GV nhận xét ghi điểm * Ôn các vần uôn –uông : - Tìm tiếng trong bài có vần uôn . -Phân tích tiếng : muộn ? -Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn , uông -Gv ghi nhanh những từ học sinh tìm , cho cả lớp đọc . * Cho HS nói câu có tiếng chứa vần uôn , uông : - Cho HS xem tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? - Dựa vào tranh các em nói câu chứa vần uôn , uông GV nhận xét ghi điểm (TIẾT 2) - Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 . yêu cầu học sinh đọc lại và trả lời câu hỏi : + Đọc một đoạn văn và trả lời câu hỏi : Buổi sớm điều gì sẽ xãy ra ? + Đọc đoạn hai trả lời câu hỏi : Khi bị mèo chụp được sẻ nói gì với mèo ? + Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi : Sẻ làm gì khi mèo đặt nó xuống đất ? Gọi HS đọc câu hỏi 3 ? - Cho 2 HS lên bảng xếp thi ghép thẻ nhanh . - Gv nhận xét , gọi hs đọc kết quả 3-Củng cố : - Hôm nay em học bài gì ? - Gọi HS đọc bài - Sự thông minh của sẻ đã giúp chú sẻ điều gì ? 4-Nhận xét -Dặn dò : - Nhận xét tiết học Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt Đọc kỹ bài - xem trước bài : Mẹ và cô Hoạt động của học sinh - HS Đọc - HS trả lời Cả lớp chú ý - HS nghe GV đọc phân biệt
Tài liệu đính kèm: