I. MỤC TIÊU :
- HS đọc đúng nhanh cả bài “ Trường em “
- Luyện đọc các từ ngữ : Cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường .
- Luyện ngắt hơi sau dấu chấm, dấu phảy.
- Ôn các tiếng có vần ai, ay :
+ Tìm được tiếng có vần ai, ay có trong bài .
+ Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ai , ay.
+ Nói được câu chứa tiếng có vần ai , ay .
- Hiểu được nội dung bài, sự cần thiết của ngội trường đối với học sinh. - Bồi dưỡngcho HS tình cảm yêu mến mái trường.
- Hiểu được các từ ngữ ; Ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
* Học sinh chủ động nói theo chủ đề : Hỏi nhau về trường lớp của mình.
lại. -Vẽ điểm N - Điểm N ở ngoài hình vuông -Điểm A nằm trong hình vuông. -Điểm N nằm ngoài hình vuông. - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS giải : đ, s, đ, đ, s, đ - Vẽ điểm trong và ngoài hình - HS vẽ và ghi tên điểm. - HS nhận xét. - Tính + Cách tính giá trị biểu thức so như 20+10+10 : Phải lấy 20 cộng 10 rồi cộng tiếp 20 để ghi kết quả. - HS đọc. - HS tự nêu. - HS tự giải Trường em Tiết 2 : CHÍNH TẢ I-MỤC TIÊU : - Học sinh chép lại đúng và đẹp đoạn văn gồm 26 chữ cái trong bài “Trường em “ Đoạn “ Trường học .như anh em” - Điền đúng vần ai, ay, chữ C hoặc K vào chỗ trống như (SGK) - Viết đúng cự ly, tốc độ viết, các chữ đều đẹp. - Rèn kĩ năng viết chính tả sau này. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ chép sẵn đoan văn và 2 bài tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1-Bài mới : a- Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ chép chính tả một đoạn trong bài tập đọc “ Trường em” b-Hướng dẫn học sinh tập chép : - GV treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn vừa chép. +Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . + Cho HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó Hs vừa nêu. - Cho HS nhìn vào bảng chép bài vào vở +GV quan sát, uốn nắn sửa sai. Nhắc HS chép tên bài giữa trang sau dấu chấm phải viết hoa. - Soát lỗi : Cho HS đổi vở chữa bài + GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những tiếng khó. + Gv thu vở chấm nhận xét. c-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả *Bài 2 : Điền vào chổ trống ai hay ay - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát 2 tranh hỏi : +Bức tranh vẽ cảnh gì ? + Cho HS nêu, HS lên bảng điền * Bài 3 : Điền C hay K - Gọi Hs tự điền 3-Củng cố : - Gọi HS đọc lại bài viết ( 2HS khá đọc ) -Tìm trong bài các tiếng có vần ai, ay 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt, - Về nhà xem lại bài viết của mình, tập viết những từ sai ra bảng con Hoạt động của học sinh - HS chú ý nghe - 3-5 HS đọc lại - Tiếng khó : Trường, ngôi, nhiều, giáo HS chép bài vào vở - Ghi lỗi ra ngoài lề - Tranh vẽ gà mái, máy ảnh. - HS điền : Gà mái, máy ảnh. HS điền : Cá vàng, thướt kẻ, lá cọ. - Hs đọc Tiết 3: TẬP VIẾT : Tô chữ hoa A , Ă , Â, B Ai –Mái trường – ao , sao sáng I-MỤC TIÊU : - HS tô đúng và đẹp chữ hoa : A, Ă, Â, B - Viết đúng và đẹp các vần ai, ay, các từ ngữ : mái trường, điều hay. - Viết theo cỡ chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu và đẹp. - GD tính cẩn thận. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chữ mẫu, bảng phụ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở tập viết 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ các chữ A, Ă,  và B, tập viết các từ ngữ ứng dụng trong bài tập đọc b- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa : - GV treo bảng có viết sẳn chữ hoa A, Ă, Â, t ập cho học sinh nhận biết các nét chữ viết . GV nêu quy trình viết *Nét 1 : Từ điểm bắt đầu ở giao điểm của đường kẻ dọc 2 với đường kẻ ngang 3, tạo nét cong phải chạm đến đường kẻ ngang 1, rồi lượng đưa bút lên đến giao điểm đường kẻ dọc 5 và đường kẻ ngang 6. * Nét 2 : Từ điểm kết thúc nét 1 kéo thẳng xuống gần đường kẻ ngang 1 và khoảng giữa đường kẻ dọc 6 và 7 . * Nét 3 : Lia bút ngang đường kẻ ngang 3, viết nét ngang chia đôi chữ . Cho HS luyện viết bảng con . -Chữ Ă, Cách hướng dẫn tương tự chữ A, lưu ý đánh đấu phụ * Hướng dẫn tô chữ B * Nét 1 : Viết nét móc trái, từ điểm đặt bút ở giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5 đưa bút xuống vị trí giao điểm đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 4 thì lượng cong sang trái tạo nét cong. Điểm kết thúc ở giao điểm đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 3. * Nét 2 : Viết nét lượn cong thắc, lia bút lên đường kẻ ngang 5 và khoảng giữa đường kẻ 3, 4, viết nét cong phải lần 1 độ rộng hẹp hơn 1 đơn vị chữ tạo nên nét thắt đường kẻ ngang dưới đường kẻ ngang 4, tiếp tục viết nét cong phải lần 2, độ rộng 1 đơn vị chữ, điểm kết thúc nằm trên đường kẻ dọc 5 và khoảng giữa 2 dòng 2 và 3. Cho HS luyện viết bảng con . 3-Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng : Gv treo bảng viết sẳn các từ ứng dụng . + Cho HS đọc bài viết. + Gv chỉ bảng, nêu lại cách viết, lưu ý nét nối giữa các chữ , vị trí dấu thanh . 3- Luyện tập - Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở : Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? Cho HS viết vào vở tập viết GV theo dõi nhắc nhở uốn nắn sửa sai . * Thu vở chấm nhận xét bài viết - Khen ngợi những em viết đẹp 4- Nhận xét -Dặn dò : - Nhận xét tiết học Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt Về nhà luyện viết phần B vở TV 1 Hoạt động của học sinh HS trình bày vở - Cả lớp chú ý quan sát GV hướng dẫn Cả lớp viết chữ A vào bảng con -HS đọc : ai, mái trường, ay, máy bay - HS viết vào bảng con - HS đọc bài viết - Ngồi thẳng, khoảng cách mắt đến vở khoảng 1 gang tay - HS viết vào vở Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC Thực hành kĩ năng giữa kỳ hai I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh hiểu những kiến thức đã học từ tuần 19 đến nay. - Khắc sâu kiến thức về mối quan hệ thầy cô, bạn bè và khi tham gia giao thông. - Học sinh có thói quen thực hiện nếp sống văn minh . II- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ: - Hôm trước các em học bài nào ? - Gọi HS đọc bài thơ + GV nhận xét. 3- Bài mới : a- Giới thiệu : Hôm nay chúng ta ôn lại các bài đạo đức vừa học. b Hướng dẫn Hs ôn tập - Từ cuối kỳ 1 đến nay, em đã học các bài đạo đức nào ? - Khi gặp thầy cô giáo em cần phải làm gì ? -Cần làm gì khi đưa hoặc nhận các vật từ thầy, cô giáo ? - Gv Nhắc lại: Thầy giáo, cô giáo không quản ngày đêm, chăm sóc dạy dỗ các em, để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo em cần phải lễphép và nghe thầy cô dạy. - Lớp mình, em nào đã vâng lời giáo cô giáo ? - Đối với bạn, em cần cư xử như thế nào? - Gv nhắc lại : Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và bản thân mình . Em đã được bạn yêu quý. - Em đã làm gì để thể hiện việc cư xử tốt với bạn ? - Gv Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết bạn - Đi bộ đúng quy định sẽ có lợi gì ? - Khi đi bộ em phải đi như thế nào ? - Gọi HS đọc bài thơ về đi bộ đúng luật - Lớp mình, các em đi bộ có đúng luật không? 3) Củng cố: - Cho HS nhắc lại nội dung vừa ôn 4) Nhận xét - dặn dò ; - Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân, nhóm HS có tinh thần học tập tốt . - Các em cần thực hiện tốt những điều đã học - Về xem trước bài tuần sau: Hoạt động của học sinh - Đi bộ đúng quy định - HS đọc bài thơ - Các bài đạo đức như: -Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo , em và các bạn, Đi bộ đúng quy định. - Cần phải chào hỏi lể phép. - Khi đưa hoặc nhận vật gì cần cầm bằng 2 tay. - HS tự nêu - Không trêu chọc bạn bè, giúp đỡ bạn . - HS tự nêu. - An toàn cho mình và cả cho mọi người. - Đi sát lề đường bên phải - Đi theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch quy định. - HS đọc - HS tự nêu - HS lần lượt nêu. Thứ tư ngày 11 tháng 03 năm 2009 Tiết 1, 2: TẬP ĐỌC Tặng cháu I.MỤC TIÊU: *HS đọc đúng nhanh cả bài “ Tặng cháu “ - Luyện đọc các từ ngữ : Vở, gọi là, tặng cháu. Luyện ngắt hơi sau mỗi dòng thơ . * Ôn các vần ao, au. +Tìm được tiếng có vần ao, au có trong bài. + Nói được câu chưa tiếng có vần ao, au. * Hiểu : - Hiểu được nội dung bài : Tình cảm của Bác Hồ với thiéu nhi, Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu phải học giỏi để trở thành con người có ích cho đất nước. -Hiểu được các từ ngữ : non nước. * Tìm các bài hát về Bác Hồ. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bộ chữ học vần III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ Gọi HS đọc bài trường em và trả lời câu hỏi : -Trong bài trường học được gọi là gì ? - Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em ? 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Tặng cháu . b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *GV đọc mẫu lần 1 : Giọng đọc chậm rãi nhẹ nhàng, tình cảm. *Hướng dẫn học sinh luyện đọc : -Luyện đọc từ ngữ : vở, gọi là, nước non. + Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi hs đọc - Phân tích tiếng “nước “, rồi dùng bộ chữ ghép lại -Luyện đọc câu. -Luyện đọc toàn bài. -Cho HS đọc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS đọc nối tiếp - Thi đọc giữa các tổ. GV nhận xét ghi điểm *Ôân các vần ao, au : - Tìm tiếng trong bài có vần ao, au. - Phân tích tiếng : cháu, sau ? -Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au + Gọi HS đọc lại tiếng vừa tìm + Cho lớp đồng thanh. -Nói câu chứa tiếng có vần ao, au. + Cho HS đọc mẫu câu SGK -GV nhận xét tuyên dương TIẾT 2 * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. yêu cầu học sinh đọc lại và trả lời câu hỏi : - Gọi HS đọc 2 câu đầu + Bác Hồ tăïng vở cho ai ? -2 HS đọc 2 câu cuối +Bác mong bạn nhỏ làm điều gì ? GV : Qua bài thơ nói lên tình cảm yêu mến, sự quan tâm của Bác Hồ đối với các bạn học sinh . Mong các bạn cố gắng học tập để sau này giúp ích cho nước nhà , Gọi HS đọc toàn bài GV nhận xét ghi điểm *Học thuộc lòng +Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ theo phương pháp xoá dần. GV nhận xét ghi điểm *Hát bài hát về Bác Hồ. + Cho HS hát :” Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn chúng em nhi đồng “ -Gọi HS đọc toàn bài Gv nhận xét ghi điểm 3-Củng cố : -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Tặng cháu “ - Bác mong bạn nhỏ điều gì ? 4- Nhận xét -Dặn dò : *Nhận xét tiết học Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt Xem trước bài “ cái nhãn vở “ Hoạt động của học sinh HS đọc . Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. - Vì ở trường học có cô giaó như mẹ hiền, có bạn bè thân thiết như anh em. Cả lớp chú ý - HS nghe GV đọc -HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh -HS ghép : nước -HS đọc nối tiếp nhau mỗi em một câu Mỗi HS đọc nối tiếp HS đọc - Cháu, rau. - HS tự phân tích Mỗi bên lớp tìm 1 vần. Vần ao : bao giờ, tờ báo, ca dao. Vần au : rau câu, báu vật HS quan sát bức tranh đọc câu mẫu. -2 HS đọc + Bác Hồ tặng vở cho các bạn học sinh. +Bác mong bạn nhỏ ra công mà học tập để trở thành con người có ích cho đất nước. HS đọc +Hs đọc lần lượt bài thơ theo nhóm, tổ +Thi nhau hát HS thi nhau đọc -Bác mong bạn nhỏ ra công học tập sau này giúp nước nhà . Tiết 3: TOÁN Luyện tập chung I-MỤC TIÊU : * Giúp học sinh củng cố : -Các số tròn chục : Đọc, viết, cấu tạo số. Các phép tính cộng trừ với các số tròn chục. - Củng cố các số tròn chục : Đọc, viết, cấu tạo số. Các phép tính cộng, trừ với các số tròn chục . - Củng cố về nhận biết điểm ở trong hình và điểm ở ngoài hình . - Củng cố về giải toán có lời văn. .II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 2-Kiểm tra bài cũ : - Gắn lên bảng một hình vuông, một hình tròn. - Gọi 2 HS quan sát và nêu: + 2 điểm trong hình vuông, 3 điểm ngoài hình vuông . + 3 điểm trong hình tròn, 2 điểm ngoài hình tròn . + GV nhận xét, ghi điểm. 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Để các em rèn luyện kỹ hơn về kỷ năng giải toán, hôm nay cô hướng dẫn giải một số bài tập thông qua tiết luyện tập chung . b-Tiến hành luyện tập : *Bài 1 : Gọi HS nêu bài tập - Cho HS làm bài đọc kết quả *Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - Lưu ý : Trước khi làm cần so sánh 1 số tròn chục với 1 số đã học để diển đạt Gv : Cho biết số nào lớn nhất, số nào nhỏ nhất ? *Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài - Khi đặt tính cột dọc ta cần lưu ý điều gì ? Cho HS tự giải - Cho HS nhận xét : 50 +20 = 70 70 - 50 = 20 70 – 20 = 50 Vị trí các số trong phép tính như thế nào ? * GV : 50+20=70 nên 70-20=50, 70-50=20 Đây là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ * Bài 4 : Gọi HS đọc đề - HD : Để thực hiện bài toán đúng, ta cần đọc kỹ đề rồi giải. * Bài 5 : Vẽ 3 điểm trong hình tam giác và 2 điểm ở ngoài hình tam giác. - Gọi 1 HS vẽ 4 –Củng cố GV cho HS nhắc lại cách trình bày 1 bài toán có lời văn ( Gv nêu VD ) 5- Nhận xét - Dặn dò : - Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt .Nhắc nhở những em học chưa tốt Chuẩn bị KT Hoạt động của học sinh HS giải * HS chú ý nghe . - Viết theo mẫu HS đọc : Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị - HS đọc: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé HS điền : a- 9, 13, 30, 50 b- 80, 40,17, 8 a- Đặt tính rồi tính b-Tính nhẩm - Đặt thẳng cột với nhau HS tự giải -Các số trong 3 phép tính giống nhau - Vị trí khác nhau - HS đọc, tự tóm tắt và giải. Giải : Số tranh 2 lớp vẽ 20+30 =50 ( Tranh ) Đáp số : 50 tranh Bài 5 : HS vẽ HS nêu HS chú ý nghe Gv nhắc nhở Thứ năm ngày 12 tháng 03 năm 2009 Tiết 1 :TOÁN Các số có hai chữ số I-MỤC TIÊU - HS biết về số lượng trong phạm vi 20 , đọc viết các số từ 20 đến 50 . - Đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50 II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng gài , que tính , bộ số 20 đến 50 III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS giải bài tập : 50 +30 = 50 +10 = 80 – 30 = 60 – 10 = + GV nhận xét , ghi điểm . 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài các số có 2 chữ số b-Giới thiệu các số từ 20 đến 30: - Yêu cầu học sinh lấy ra 2 bó que tính - GV gài 2 bó que tính - Gọi HS đọc lại - Em vừa lấy bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu lấy thêm 1 que , ta có bao nhiêu que ? -Để chỉ số que tính em vừa lấy , ta có số 21 . - Đọc ( hai mươi mốt) - Gọi HS đọc 21 * Giới thiệu các số từ 22 đến 30 : - Bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính - Đến số 23 dừng lại hỏi : - Chúng ta lấy mấy chục que tính ? - Gv viết 2 vào cột chục số 3 vào cột đơn vị ? - GV ghi số 3 vào cột đơn vị , - Để chỉ số que tính vừa lấy ta có số 23 - Chữ số 2 chỉ 2 chục , 3 chỉ 3 đơn vị . - Đọc là 23 , + HS nhắc lại - Tiếp tục cho HS phân tích các số 24 .30 * Đọc các số từ 20 đến 30 (đọc xuôi , đọc ngược) kết hợp phân tích - Lưu ý : các đọc số : 21, 24, 25, 27 đọc là Hai mươi mốt , hai mươi bốn , . - Hướng dẫn làm bài tập 1 - Cho HS nêu yêu cầu bài toán - Gợi ý : + Câu a viết số tương ứng cạnh dọc . + Câu b : dưới mỗi vạch số viết 1 số . c - Giới thiệu các số từ 30 đến 40 - GV giúp HS nhận biết về số lượng đọc , viết , nhận biết thứ tự các số . Từ 30 đến 40 . Tương tự như số từ 20 đến 30 . * Cho HS thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính - Cho Hs thảo luận bằng cách thêm dần 1 que tính . d- Giới thiệu các số từ 40 đến50 - Tiến hành tương tự như các số từ 30 đến 40 . Lưu ý : Cách đọc các số 41, 44 , 45 , 47 - Cho HS làm bài tập 3 ( Tiến hành tương tự như bài tập 1 ) 3-Luyện tập : * Bài 4 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán Gọi HS lêm bảng , mỗi em làm 1 cột Gọi HS đọc xuôi ngược dãy số . 4- Cũng cố : Gọi HS đọc các số từ 20 đến 50 5- Nhận xét dặn dò : - Tổng kết tiết học , tuyên dương cá nhân học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Xem trước bài : Các số có 2 chữ số - 2 Hs lên bảng giải . - Lớp chú ý nghe . - Lấy ra 2 thẻ chục que tính - Hai mươi que -21 que - Hai mươi mốt - 2 chục que tính và 3 que tính . - Hai mươi ba - Gồm 2 chục và 3 đơn vị - Hs nhắc lại - HS tự phân tích - HS lần lượt đọc - Hai mươi mốt , hai mươi bốn - HS đọc - Viết số dưới mỗi vạch số của tia số - HS thực hiện viết số - HS cùng thực hiện theo gợi ý của GV - HS thảo luận theo nhóm -Viết số thích hợp vào ô trống . - Lớp tự giải Tiết 2, 3: TẬP ĐỌC Cái nhãn vở I. MỤC TIÊU - HS đọc đúng nhanh cả bài “Cái nhãn vở “ - Luyện đọc các từ ngữ : Nhãn vở, nắn nót, viết ngay ngắn, khen - Luyện ngắt hơi sau dấu chấm, dấu phảy. - Ôn các tiếng có vần ua, ưa : + Tìm được tiếng có vần ang có trong bài . + Tìm được tiếng có vần ang, ac ngoài bài - Hiểu được nội dung bài. - Hiểu tác dụng cái nhãn vở II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bộ chữ HVTH II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ - Gọi HS học thuộc lòng bài : Tăïng cháu và trả lời câu hỏi : + Bác Hồ tặng vở cho ai ? + Bác mong các cháu làm điều gì ? - GV nhận xét ghi điểm. 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài : Cái nhãn vở b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *GV đọc mẫu lần 1 : - Đọc chậm rãi nhẹ nhàng c.Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *Luyện đọc từ ngữ : : Nhãn vở, trang trí , nắn nót , ngay ngắn + Gv ghi từ ngữ lên bảng, gọi HS đọc - Phân tích tiếng khó, rồi dùng bộ chữ ghép các từ : “ Nhãn vở, nắn nót “ * Luyện đọc câu : - Mỗi câu cho 1 HS đọc theo hình thức nối tiếp * Luyện đọc đoạn, bài. - Thi đọc trơn cả bài. GV nhận xét ghi điểm *Ôn các vần ang, ac : - Tìm tiếng trong bài có vần ang. -Phân tích tiếng : Giang, Trang ? Tìm tiếng ngoài bài có vần ang. + Gọi HS đọc câu mẫu SGK. + Sau đó tự tìm từ ghi ra tờ giấy tiếng có vần ang, ac ghi ra giấy rồi đọc. *Cho cả lớp đọc vần vừa nêu (TIẾT 2) * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 . - Gv gọi học sinh đọc lại và trả lời câu hỏi : * Đoạn 1 : Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở ? * Đoạn 2 : Bố giang khen cậu ấy như thế nào ? - Nhãn vở có tác dụng gì ? Gọi HS đọc trơn cả bài. *Hướng dẫn học sinh tự làm và trang trí nhãn vở : - Yêu cầu mỗi học sinh cắt một nhãn vở (Kích thước tuỳ ý ) tự trang trí và viết đầy đủ những điều kiện cần có trên nhãn vở. 3-Củng cố : - Hôm nay em học bài gì ? - Nhãn vở có tác dụng gì ? 4- Nhận xét -Dặn dò : - Nhận xét tiết học: +Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài : Bàn tay mẹ Hoạt động của học sinh - HS Đọc - Bác Hồ tặng vở cho các bạn học sinh - Mong các cháu ra công học tập sau này giúp ích cho nước nhà. Cả lớp chú ý - HS nghe GV đọc - 5 HS đọc. - Cả lớp cùng ghép Nhãn vở, nắn nót - HS đọc nối tiếp - HS thi nhau đọc - Tiếng giang, trang - Giang : gi đứng trước, ang đứng sau Trang : Tr đứng trước, ang đứng sau. -HS nêu : VD: mang cá, cái thang, hang động . - HS đọc câu mẫu theo SGK - Hs tìm từ - Cả lớp cùng đọc vần vừa tìm được - HS đọc từng đoạn và trả lời theo nội dung câu hỏi -Viết tên trường, lớp, tên vở, tên học sinh -Bạn đã tự viết được vào nhãn vở - Nhãn vở cho ta biết được đó là vở gì, của ai, ta không bị nhầm - HS thực hành cắt nhãn vở và ghi các tiêu chí của nhãn Cái nhãn vở. -Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì của ai để không bị nhầm Tiết 4: TỰ NHIÊN Xà HỘI Con cá I -MỤC TIÊU : * Giúp học sinh : - Biết tên một số loài cá và nơi sống của chúng. - Nói tên cá bộ phận bên ngoài của cá. - Nêu một số cách đánh bắt cá. - Biết ích lợi của cá và tránh những điều không lợi do cá gây ra như : Không ăn cá độc, cá ươn, hóc xương cá. II - CHUẨN BỊ : - Hình ảnh các con cá . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1) Kiểm tra bài cũ : - Nêu ích lợi của cây gỗ ? + GV nhận xét ghi điểm 3- Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài : Con cá b ) Hoạt động 1 : Quan sát con cá. * Mục đích : HS nêu tên các con cá mà GV và HS mang đến lớp.( Có thể tranh vẽ ) - Chỉ được các bộ phận của con cá. - Mô tả con cá bơi và thở trong nước. * Cách tiến hành : - Bước 1 :Giao nhiệm vụ thực hiện : Quan sát và trả lời câu hỏi : + Tên của con cá ? + Chỉ và nói tên các bộ phận mà em nhìn thấy ở con cá ? + Cá sống ở đâu ? + Nó bơi bằng bộ phận nào ? + Ca
Tài liệu đính kèm: