Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 21

I. MỤC TIÊU.

 - Hs nhận biết được cấu tạo của vần: ôp, ơp, trong tiếng hộp, lớp.

- Phân biệt sự khác nhau giữa ôp, ơp để đọc và viết đúng các vần các tiếng từ khoá: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học

- Đọc được từ ứng dụng: tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà

- Đọc được đoạn thơ ứng dụng :

 Đám mây xốp trắng như bông

 Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào

 Nghe con cá đớp ngôi sao

 Giật mình mây thức bay vào rừng xa

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1

 

doc 30 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận biết được cấu tạo của vần: ep, êp , trong tiếng chép, xếp
- Phân biệt sự khác nhau giữa ep, êp để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: ep , êp , cá chép, đèn xếp
- Đọc được từ ứng dụng : lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa 
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng : 
	Việt Nam đất nước ta ơi
	Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
	Cánh cò bay lả dập dờn
	Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: xếp hàng vào lớp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, 
	- Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
	(Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ.
- Cho Hs viết bảng con: ngăn nắp 
 tập múa
- Gọi 2 Hs đọc bài 86
- Nhận xét đánh giá.
 2 Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp 2 vần mới cũng có kết thúc bằng âm p là: ôp, ơp
- Gv ghi bảng : ôp, ơp
 b. Dạy vần: 
* Vần ôp 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần ôp.
- So sánh vần ôp với ăp 
p
 ôp ô
 ăp ă
- Tìm trong bộ chữ cái, ghép vần ôp 
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh 
- GV viết lên bảng o â- p
- Cho học sinh phát âm lại 
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần ôp 
- Vần ôp đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sửa lỗi đánh vần.
- Muốn có tiếâng hộp ta làm thế nào?
- GV ghi bảng : hộp
- Em có nhận xét gì về vị trí âm h vần ôp trong tiếng hộp ?
-Tiếng hộp được đánh vần như thế nào?
+ Gv chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : hộp sữa
- Gv ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần, đọc trơn từ khoá 
- Gv đọc mẫu, điều chỉnh phát âm 
* Viết
- Gv viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần ơp : 
- Gv cho Hs nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần ơp
- So sánh 2 hai vần ơp và ôp
p
 ơp : ơ 
 ôp : ô 
*Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : tốp ca, bánh xốp, 
 hợp tác, lợp nhà
 - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần ôp, ơp 
 - Gv giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
* viết:
- Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- Gv hướng dẫn và chỉnh sửa
 (Tiết 2)
 3. Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng : 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc đoạn thơ ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét. 
+ Tranh vẽ gì ?
+ Cho Hs đọc đoạn thơ dụng dưới tranh
 Đám mây xốp trắng như bông
 Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
 Nghe con cá đớp ngôi sao
 Giật mình mây thức bay vào rừng xa
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại. 
- GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện nói theo chủ đề : 
 + Các bạn lớp em
- Gọi Hs đọc câu chủ đề. 
- Gv gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói
* Luyện viết 
 ôp, hộp sữa
 ơp, lớp học
- Gv cho Hs viết vào vở tập viết : 
- Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
 4. Củng cố :
- Gv chỉ bảng, học sinh đọc lại các từ tiếng vừa họ. 
- Tổ chức trò chơi : Thi tìm tiếng có vần ôp, ơp 
+ Gv hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện
 5. Nhận xét - Dặn dò :
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài và thêm tiếng mới có vần op, ap và xem trước bài 87
Hoạt động của học sinh
- Hs cùng viết vào bảng con.
- 2 Hs đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : ôp, ơp
- vần ôp được tạo bởi âm ô đứng trước và p đứng sau.
- Giống: vì cùng có âm p đứng cuối
- Khác: vần ôp có âm ô đứng đầu, còn vần ăp có âm ă đứng đầu
- Lớp ghép : ôp
- Cả lớp đọc đồng thanh ôp
- HS theo dõi.
- HS phát âm: ôp
- Hs nhắc lại ôp
- ô – pờ – ôp 
- Thêm âm h đứng trước vần ôp dấu nặng dưới ô 
- Hs ghép : hộp
- Âm h đứng trước, vần ôp đứng sau, dấu nặng dưới ô
- hờ – ôp – hốp – nặng - hộp 
( cá nhân, nhóm, lớp đánh vần đọc trơn lầøn lượt )
- Tranh vẽ hộp sữa
- ô –pơ - ôp
- hờ – ôp – hốp - nặng – hộp
 Hộp sữa 
- Hs lần lượt đọc : cá nhân, tổ, lớp
- Lớp theo dõi. Viết trên không å để định hình cách viết. 
+Viết trên bảng con.
+ Hs nhận xét bài viết. 
- Giống: kết thúc bằng p
- Khác: ơ, ô
- Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần ôp, ơp
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng .
- Hs viết vào bảng con.
- Hs nhận xét
- Hs đọc cá nhân, nhóm.
- Hs lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
- Tranh vẽ cảnh cá đang đớp nước
- HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể
- Hs đọc lại câu ứng dụng
- Hs đọc chủ đề luyện nói : 
 Các bạn lớp em
- Hs thi nhau luyện nói theo ý thích.
- Hs chia ra 2 nhóm và thực hiện trò chơi
- Hs viết vào vở.
Tiết 4:	 ĐẠO ĐỨC
 (Tiết 1)
Em và các bạn
I. MỤC TIÊU :
* Giúp hs hiểu :
	- Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè.
	- Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng vui chơi
	* Hình thành cho HS :
	- Kĩ năng nhận xét đánh giá hành vi của bạn thân và người khác khi học, khi chơi với bạn.
	- Có hành vi, cư xư đúng với bạn khi học, khi chơi
	II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
	- Mỗi Hs chuẩn bị cắt 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi tặng hoa
	- Vở bài tập đạo đức 1
	- Bút chì màu.
	- Tranh bài tập 2 phóng to.
	- Điều 12 công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
2-Kiểm tra bài cũ :
- Gặp thầy cô giáo em phải thái độ như thế nào ?
- Nếu bạn lể phép với thầy cô giáo, với bạn bè thì kết quả sẽ như thế nào ?
+ GV nhận xét.
3 - Bài mới :
a- Hoạt động 1 :
* Trò chơi “ Tặng hoa “
- Cách chơi : Mỗi HS trong lớp chọ 3 bạn mà mình thích nhất viết tên vào bông hoa để tặng.
- Gv căn cứ tên trên hoa chuyển cho bạn được chọn tặng.
Chọn ra 3 bạn được tặng hoa nhiều nhất để khen tuyên dương.
b. Hoạt động 2 : 
*Đàm thoại
- Em có muốn được nhiều bạn tặng hoa không ?
- Ta tìm hiểu xem vì sao các bạn vừa rồi được tặng nhiều bông hoa ?
-Vì sao bạn lại được tặng nhiều bông hoa như vậy ?
Gv : Những bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng mực với bạn khi học, khi chơi.
c. Hoạt động 3 : Quan sát tranh và trả lời câu hỏi :
- Các bạn trong tranh đang làm gì ?
- Chơi, học một mình có vui không, hay chơi có bạn, học có bạn vui hơn ?
-Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng vui chơi, em cần có thái độ cư xử với bạn như thế nào ?
ðKết luận
- Trẻ em có quyền học tập, vui chơi, kết bạn.
- Có bạn cùng học, cùng vui chơi vui hơn một mình chơi.
-Muốn có bạn cùng học, cùng vui chơi phải biết cư xử tốt với bạn.
c. Hoạt động 4 : Thảo luận bài tập 3
*Mục đích : HS nêu được tranh tranh nào có hành vi đúng, tranh nào có hành vi sai
 ( Mỗi bàn 1 tranh )
bạn như thế nào ?
ðkết luận : Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm, tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm
 4. Củng cố :
- Hôm nay ta học bài đạo đức gì ?
- Để có nhiều bạn cùng học và vui chơi thì em phải có thái độ như thé nào ?
5. Nhận xét , dặn dò ;
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân, nhóm HS có tinh thần học tập tốt.
- Về nhà cần cư xử tốt với các bạn
Hoạt động của học sinh
- Đứng nghiêm và nói em chào thầy ( cô) ạ
-Được mọi người yêu mến.
- HS thực hiện trò chơi bỏ bông hoa vào hộp quy định.
- Khen những học sinh được tặng nhiều bông hoa để khen 
- HS trả lời 
- Biết lể phép, vâng lời thầy giáo cô giáo, giúp đỡ bạn. 
- Đang học tập và vui chơi 
-Chơi , học một mình không vui, có bạn cùng học cùng chơi vui hơn. 
- Phải cư xử tốt với bạn 
- HS thảo luận 
- HS nhắc lại kết luận 
* Em và các bạn 
- Có thái độ cư xử tốt với bạn.
Thứ tư ngày 11 tháng 02 năm 2009
Tiết 1	HỌC VẦN
ip -up
I. MỤC TIÊU.
	- Hs nhận biết được cấu tạo của vần: ip, up, trong tiếng nhịp, búp
- Phân biệt sự khác nhau giữa ip, up để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: ip, up, bắt nhịp, búp sen
- Đọc được từ ứng dụng: nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ. 
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng: 
	Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
	Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
	Trời trong đầy tiếng rì rào
	Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đe à: Giúp đỡ cha mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, 
	- Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
	(Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ.
- Cho Hs viết bảng con : lễ phép 
 Gạo nếp
- Gọi 2 Hs đọc bài 87
- Nhận xét đánh giá.
 2 Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp 2 vần mới cũng có kết thúc bằng âm p là: ip, up
- Gv ghi bảng : ip, up
 b. Dạy vần: 
* Vần ip 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần ip.
- So sánh vần ip với êp
p
 ip i
 êp ê
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần ip 
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh 
- GV viết lên bảng i-p
- Cho học sinh phát âm lại 
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần ip 
- Vần ip đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Muốn có tiếâng nhịp ta làm thế nào?
- GV ghi bảng : nhịp
- Em có nhận xét gì về vị trí âm nh vần ip trong tiếng nhịp ?
-Tiếng nhịp được đánh vần như thế nào?
+ Gv chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
+Trong tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : bắt nhịp
- Gv ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- Gv đọc mẫu, điều chỉnh phát âm 
- So sánh 2 hai vần up và ip
p
 up : u 
 ip : i 
*Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : tốp ca, bánh xốp, 
 hợp tác, lợp nhà
 - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần ip, up 
 - Gv giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
* Viết
- Gv viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần up : 
- Gv cho Hs nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần up
* viết:
- Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- Gv hướng dẫn và chỉnh sửa
 (Tiết 2)
 3. Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Đọc đoạn thơ ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét. 
+ Tranh vẽ gì ?
+ Cho Hs đọc đoạn thơ dụng dưới tranh
 Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
 Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại. 
- GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện nói theo chủ đề : 
 + Giúp đỡ cha mẹ
- Gọi Hs đọc câu chủ đề. 
- Gv gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói
* Luyện viết 
 ip, bắt nhịp
 up, búp sen
- Gv cho Hs viết vào vở tập viết : 
- Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
 4. Củng cố :
- Gv chỉ bảng, học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học. 
- Tổ chức trò chơi: Thi tìm tiếng có vần ip , up 
+ Gv hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện
 5. Nhận xét -Dặn dò :
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài và thêm tiếng mới có vần op , ap và xem trước bài 89
Hoạt động của học sinh
- Hs cùng viết vào bảng con.
- 2 Hs đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : ip, up
- vần ip được tạo bởi âm iâ đứng trước và p đứng sau.
- Giống: vì cùng có âm p đứng cuối
- Khác: vần ip có âm i đứng đầu, còn vần êp có âm ê đứng đầu
- Lớp ghép : ip
- Cả lớp đọc đồng thanh ip
- HS theo dõi.
- HS phát âm: ip
- Hs nhắc lại ip
- i – pờ – ip 
- Thêm âm nh đứng trước vần ip dấu nặng dưới i 
- Hs ghép : nhịp
- Âm nh đứng trước, vần ip đứng sau, dấu nặng dưới i
- nhờ – ip – nhíp – nặng - nhịp 
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần đọc trơn lầøn lượt )
- Tranh vẽ Bác Hồ đang bắt nhịp cho dàn nhạc
- i –pơ - ip
- nhờ – ip –nhịp - nặng – nhịp
 Bắt nhịp 
- Hs lần lượt đọc : cá nhân, tổ, lớp
 - Giống: kết thúc bằng p
- Khác: i , u
- Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần ip, up
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng.
- Hs viết vào bảng con.
- Hs nhận xét
+ Hs nhận xét bài viết. 
- Hs đọc cá nhân, nhóm.
- Hs lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
- Tranh vẽ cây dừa và đàn cò đang bay
- HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể
- Hs đọc chủ đề luyện nói : 
 Giúp đỡ cha mẹ
- Hs thi nhau luyện nói theo ý thích.
- Hs đọc lại câu ứng dụng
- Hs viết vào vở.
- Hs chia ra 2 nhóm và thực hiện trò chơi
Tiết 3: TOÁN
	 Luyện tập chung 
I. MỤC TIÊU.
	* Giúp hs:
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số
	- Rèn luyện kĩ năng so sánh các số
	- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ và tính nhẩm
II. . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện
- HS thực hiện:
-
-
-
 17 18 15 
 7 8 3 
- GV cùng HS nhận xét
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
b. Hướng dẫn Hs luyện tập.
* Bài 1: 
- GV cho Hs nêu yêu cầu bài toán.
- Cho HS điền số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số 
- GV cùng Hs nhận xét.
* Bài 2, 3 :
- Cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
+ Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào ?
* Bài 4: 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài
* Bài 5: 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
 3. Củng cố: 
- Cho Hs nhắc lại nội dung phần luyện tập
- Trò chơi: Hái hoa.
- GV hướng dẫn các chơi 
4. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập
Chuẩn bị bài hôm sau :
 Bài toán có lời văn.
Hoạt động của học sinh
- 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm vào bảng con.
- Điền số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số 
- HS lần lượt điền:
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
+ 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20
- Trả lời câu hỏi.
- Đếm thêm 1 ( cộng thêm 1)
- Bớt đi 1 ( trừ đi 1)
- HS lần lượt trả lời:
*Bài 2:
+ Số liền sau số 7 là số 8
+ Số liền sau số 9 là số 10
+ Số liền sau số 10 là số 11
+ Số liền sau số 19 là số 20
*Bài 3:
+ Số liền trước của số 8 là số 7
+ Số liền trước của số 10 là số 9
+ Số liền trước của số 11 là số 10
+ Số liền trước của số 1 là số 0
- Đặt tính rồi tính.
- Hs Thực hiện vào bảng con
- Tính.
- Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
11+2+3=16 15+1-6=10 
 17-5-1=11
- Hs chia thành nhóm thực hiện trò chơi.
Thứ năm ngày 12 tháng 02 năm 2009
Tiết 1 : TOÁN
	 Bài toán có lời văn 
I. MỤC TIÊU.
	* Giúp hs:
	- Bước đầu nhận biết các bài toán có lời văn thường có
	+ Các số gắn với thông tin đã biết.
	+ Cau hỏi chỉ thông tin cần tìm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- Sử dụng các tranh vẽ trong sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 Bài toán có lời văn
b. Giới thiệu bài toán có lời văn
* Bài 1: 
- GV yêu cầu HS tự nêu nhiệm vụ cần thực hiện (viết)
- GV hướng dẫn Hs quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán 
- Gọi vài em đọc lại bài toán
- Bài toán đã cho biết gì ?
- Cho HS nêu câu hỏi của bài toán 
- Theo câu hỏi này ta phải làm gì ?
* Bài 2: 
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán.
- Bài toán đã cho biết gì?
- Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ
* Bài 3: 
- Cho HS nêu nhiệm vụ cần thực hiện và nêu câu hỏi của bài toán .
- Cho HS quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán 
- Bài toán còn thiếu gì ?
- Gv gọi HS tự nêu câu hỏi.
* Bài 4:
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán 
- Cho Hs nhìn tranh nêu.
- Bài toán còn thiếu gì ?
- Gọi HS đọc lại đề toán 
4. Củng cố 
- Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
 5. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét chung tiết hcọ
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài hôm sau: Giải toán có lời văn
Hoạt động của học sinh
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
- Có 1 bạn có thêm 3 bạn nữa đang đi tới. Hỏi tất cả bao nhiêu bạn?
- HS đọc lại bài toán 
- Có 1 bạn thêm 3 bạn nữa
- Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ?
- Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán.
- Hs Viết số :
+ Có ..5.. con thỏ có thêm ..4.. con thỏ đang chạy đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ ?
- Hs nhắc lại bài toán cả lớp cùng nhận xét.
- Có 5 con thỏ thêm 4 con thỏ nữa
- Tìm xem có tất cả bao nhiêu con thỏ
- Viết tiếp câu hỏi để có bài toán.
- HS viết:
+ Có 1 gà mẹ và 7 gà con.
+ Hỏi có.?
- Bài toán còn thiếu câu hỏi.
+Hỏi trên sân có tất cả mấy con gà
- Vài HS nhắc lại đề toán cả lớp cùng nhận xét.
- Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán .
- Có con chim đậu trên cành, có  con chim bay đến. Hỏi . ?
- Thiếu số liệu và câu hỏi
- HS nhìn tranh điền số và viết câu hỏi.
+ Có..4.. con chim đậu trên cành, có thêm ..2.. con chim bay đến.
Hỏi trên cành có tất cả mấy con chim
- Hs đọc lại bài toán cả lớp cùng nhận xét.
Tiết 2, 3 : HỌC VẦN
	 Iêp- ươp 
I. MỤC TIÊU.
	- Hs nhận biết được cấu tạo của vần: iêp, ươp , trong tiếng liếp, mướp
- Phân biệt sự khác nhau giữa iêp, ươp để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: iêp , ươp, tấm liếp, giàn mướp
- Đọc được từ ứng dụng: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp.
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng: 
	Nhanh tay thì được
	Chậm tay thì thua
	Chân dậm giả vờ
	Cướp cờ mà chạy
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, 
	- Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
	(Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ.
- Cho Hs viết bảng con: nhân dịp 
 Giúp đỡ
- Gọi 2 Hs đọc bài 88
- Nhận xét đánh giá.
 2 Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp 2 vần mới cũng có kết thúc bằng âm p là: iêp, ươp
- Gv ghi bảng : iêp, ươp
 b. Dạy vần: 
* Vần iêp 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần iêp .
- So sánh vần iêp với up
p
 iêp iê
 up u
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần iêp 
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh 
- GV viết lên bảng ie â- p
- Cho học sinh phát âm lại 
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần iêp 
- Vần iêp đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sửa lỗi đánh vần.
- Muốn có tiếâng liếp ta làm thế nào?
- GV ghi bảng : liếp
- Em có nhận xét gì về vị trí âm l vần iêp trong tiếng liếp ?
-Tiếng liếp được đánh vần như thế nào?
+ Gv chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
+Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : tấm liếp
- Gv ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần, đọc trơn từ khoá 
- Gv đọc mẫu, điều chỉnh phát âm 
- So sánh 2 hai vần ươp và iêp
p
 ươp : ươ 
 iêp : iê 
*Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : rau diếp, tiếp nối, 
 ướp cá, nườm nượp.
 - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần iêp, ươp 
 - Gv giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
* Viết
- Gv viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần ươp : 
- Gv cho Hs nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần ươp
* viết:
- Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- Gv hướng dẫn và chỉnh sửa
 (Tiết 2)
 3. Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Đọc đoạn thơ ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét. 
+ Tranh vẽ các bạn trong tranh đang chơi trò gì ?
+ Cho Hs đọc đoạn thơ ứng dụng dưới tranh
 Nhanh tay thì đư

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc