Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 16

I.MỤC TIÊU:

 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: im, um, trong tiếng chim, trùm

 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần im, um, để đọc viết đúng các vần các tiếng từ khoá: im, um , chim câu, trùm khăn

 - Đọc đúng từ ứng dụng: con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.

 - Đọc được câu ứng dụng:

Khi đi em hỏi.

Khi về em chào

Miệng em chúm chím

Mẹ có yêu không nào ?

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1

 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.

 - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt

 - Các mẫu giấy: xanh, đỏ, tím, vàng

 

doc 29 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 868Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át quả của các phép tính trừ như: 10-9=1 10-1=9
-Bài 1 tính 
+HS tự giải 
a. 3+7=10 4+5=9 7-2=5 8-1=7
 6+3=9 10-5=5 6+4=10 9-4=5
bThực hiện viết kết quả theo cột dọc.
-
+
+
-
+
-
 5 8 5 10 2 5 
 4 1 3 9 2 4
 9 7 8 1 4 1
+
-
 3 7 
 7 5 
10 2 
 2 
-Điền số
- Viết phép tính thích hợp theo tranh
a. Hàng trên có 4 chiếc thuyền, hàng dưới có 3 chiếc thuyền . Hỏi cả 2 hàng có mấy chiếc thuyền ?
- thực hiện phép tính cộng
4
+
3
=
7
b.HS nêu bài toán và phép tính 
10
-
3
=
7
- 10 gồm 9 và 1 , 8 va ø 2 
- 8 gồm 7 và 1 , 6 và 2 .
 Tiết 2,3 :Học vần
Bài 65 : iêm - yêm
I.MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: iêm, yêm, trong tiếng xiêm, yếm
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần iêm, yêm, để đọc viết đúng các vần các tiềng từ khoá: iêm, yêm , dừa xiêm, cái yếm
 - Đọc đúng từ ứng dụng: thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi
 - Đọc được câu ứng dụng: Ban ngày, Sẻ mãi đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Điểm mười
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
 - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
 - Thanh kiếm nhựa, cái yếm vải
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	(Tiết 1)
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: trốn tìm 
 mũm mĩm
- Gọi 2 HS đọc bài 64
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần cũng có kết thúc bằng m là: iêm - yêm
GV ghi bảng : iêm - yêm
b.Dạy vần : 
* Vần iêm 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần iêm . 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần iêm 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần iêm 
- Vần iêm đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Cho HS hãy thêm âm x, ghép vào vần iêm để được tiếng xiêm
- GV nhận xét , ghi bảng : xiêm 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm x vần iêm trong tiếng xiêm ?
-Tiếng xiêm được đánh vần như thếnào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : dừa xiêm, ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
*Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : thanh kiếm, quý hiếm, 
 âu yếm, yếm dãi . 
 - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần iêm , yêm 
 - GV giải thích từ :
+ thanh kiếm : Đưa thanh kiếm nhựa cho HS xem 
+ quý hiếm : Cái gì đó rất quý hiếm , hiếm có. 
+ âÂu yếm : Đưa tranh cảnh mẹ âu yếm con .
+yếm dãi : Cho HS quan sát dãi yếm thật 
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
- So sánh 2 hai vần yêm và iêm
m
 yêm : yê 
 im : iê 
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa
 (Tiết 2)
3. Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽgì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
 Ban ngày, Sẻ mãi đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
 - Khi đọc câu này , chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Điểm mười
- Gọi HS đọc câu chủ đề. 
- GV treo tranh 
- Cho HS quan sát tranh 
+ Tranh vẽ những ai ?
+ Em nghĩ các bạn đó như thế nào khi được cô cho điểm 10? 
+ Nếu là em , em có sung sướng không? 
 + Khi nhận điểm 10 , em khoe với ai ? 
 + Phải học như thế nào mới được điểm 10 ?
+ Lớp mình bạn nào hay đạt điểm 10 ? + Em đạt mấy điểm 10 ? 
 + Buổi học hôm nay , bạn nào đạt điểm 10? 
* Luyện viết : iêm, dừa xiêm
 yêm, cái yếm
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
4.Cũng cố-Dặn dò :
- GV chỉ bảng , học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học . 
- Tổ chức trò chơi
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 65
- HS cùng viết vào bảng con.
- 2 Hs đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : iêm -yêm
- iêm được tạo bởi âm iê dứng trước và m đứng sau.
- Lớp ghép iê+ mờ – iêm
- HS phát âm: iêm 
- iê – mờ – iêm 
- HS ghép : xiêm 
- Âm x đứng trước vần iêm đứng sau, 
- xờ – iêm – xiêm 
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt )
- Tranh vẽ cây dừa - iê –mờ – iêm
- xờ – iêm – xiêm- / dữa xiêm
- Hs lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
- Gọi 2 HS đọc 
-Lớp chú ý , nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần iêm , yêm (kiếm, hiếm, yếm)
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Giống: m, và cách phát âm giống nhau
- Khác: yêm bắt đầu bằng y, iêm bắt đàu bằng i
- Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết . 
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng .
- HS đọc cá nhân nhóm.
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
- Tranh vẽ cảnh đôi chim sẻ và 3 chim con.
- HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp
 Ban ngày, Sẻ mãi đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
- Ngắt nghỉ hơi khi gặp các dấu câu (dấu phảy, dấu chấm) 
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Điểm mười 
 - HS quan sát tranh và tự nói
- Tranh vẽ Cô giáo và các bạn trong lớp học 
- Bạn đó sung sướng vì đã học giỏi được 10 điểm 
- Em rất sung sướng khi được điểm 10
- Khoe với Bố mẹ 
- Chăm học và học thật giỏi 
- HS viết vào vở.
- HS tự nêu 
-HS đọc lại
-HS lắng nghe.
Tiết 4: Đạo đức
	Bài: Trật tự trong trường học
(Tiết 1)
I.MỤC TIÊU :
* Giúp HS hiểu :
 	-Trường học là nơi thầy , cô giáo dạy và HS học tập, giữ gìn trật tự giúp cho việc học tập, rèn luyện của học sinh được thuận lợi.
 	- Để giữ trật tự trong trường học, các em cần thực hiện tốt nôïi quy nhà trường, quy định của lớp học, không gây ồn ào , chen lấn xô dẩy khi ra vào lớp .
 - Học sính có thái độ tự giác, tích cưcï, trật tự trong và ngoài trường học.
 	- HS biết thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Vở BT đạo đức .
 	- Cờ thi đua 
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 
2.Kiểm tra bài cũ :
- Để đi học đúng giờ , trước khi đi ngủ em cần chuẩn bị gì ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ ? 
+ GV nhận xét ghi đánh giá .
3.Bài mới:
a.Giới thiệu : Hôm nay các em học bài : Trật tự trong trường học . 
* Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi 
- Hướng dẫn học sinh quan sát 2 tranh ở bài tập 1 và thảo luận :
+ Ở tranh 1 các bạn ra vào lớp như thế nào ?
+ Ở tranh 2 các bạn ra vào lớp ra sao ? 
+ Việc ra vào lớp như vậy có tác hại
gì?
+ Các em thực hiện theo các bạn ở tranh nào ? Vì sao ? 
- GV kết luận chung: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào mất trật tự và có thể gây vấp ngã.
* Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ.
- GV cho HS thảo luận trước khi thi giữa các tổ. 
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận :
 + Để giữ trật tự các em có biết nhà trường quy định những điều gì ? 
 + Để tránh mất trật tự , các em không được làm gì trong giờ học , khi ra vào lớp 
+ Việc giữ trật tự ở lớp , ở trường có lợi gì cho việc học tập và rèn luyện ?
 + Việc gây mất trật tự có hại gì cho việc học tập và rèn luyện của học sinh 
- Tổ chức cho Hs thi nhau xếp hàng ra vào lớp.
* Tổng kết cuộc thi :
+ Khen tổ , cá nhân biết giữ trật tự , nhắc nhở cá nhân vi phạm trật tự trong trường học .
+ Việc giữ trật tự giúp các em học tập , rèn luyện trơt thành con ngoan trò giỏi + Nếu làm mất trật tự sẽ làm ảnh hưởng xấu đến việc học tập bản thân và các bạn 
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Tổ nào thực hiện tốt việc xếp hàng ra vào lớp ? Tổ nào chưa tốt 
3.Củng cố - dăn dò :
- Cho HS nhắc lại tên bài 
- GV nhận xét , khen ngợi những em có hành vi tốt. Động viên kuyến khích những em chư tốt
- Chuẩn bị bài hôm sau : Tiết 2
- Quần áo , sách vở và đồ dùng học tập
- HS đọc: Trò ngoan đến lớp đúng giờ 
Đều đặn đi học nắng mưa ngại gì 
- HS thảo luận và đưa ra nhận xét 
- Từng hàng vào lớp .
- Xô đẩy té ngã. 
-Có hại đến sức khoẻ 
- Cần thực hiện theo tranh 1 vì trật tự đảm bảo an tòan 
- HS thảo luận , lớp bổ sung 
-Trật tự ra vào lớp, ra đường đi phía phải 
-Không ồn ào , giữ trật tự trong tiết học , trật tự ra vào lớp .
-Tiếp thu bài tốt , rèn luyện bản thân có sức khoẻ tốt .
-Ảnh hưởng đến kết quả việc học tập và rèn luyện
- HS tiến hành thi giữa các tổ
- HS tự liên hệ lại việc ra vào lớp
- HS nhắc lại tên bài học
Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2008
Tiết 1 :Toán
Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS:
 - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính trong phạm vi 10.
 - Tiếp tục củng cố kĩ năng tự tóm tắc bài toán, hình thành bài toán và giải các bài toán.
 	- Hình thành tính cẩn thận trong việc làm toán và trình bày đúng, đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy toán 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nhắc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 10.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Luyện tập
b.Hướng dẫn HS luyện tập qua các bài tập:
* Bài 1: Tính.
- Hướng đãn HS sử dụng các công thức cộng trừ trong phạm vi 10 để thực hiện 
* Bài 2: Số ?
- Cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
- Cho HS trính bày cách làm bài
* Bài 3: (>, <. =) ?
-GV cho HS nêu cách làm bài
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán theo tóm tắt sau:
 Tổ1 : 6 bạn
 Tổ 2 : 4 bạn 
 Cả hai tổ : ? bạn
- Cho cả lớp cùng nhận xét kết quả.
3.Củng cố- Dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Nhận xét chung tiết học
- Về nhà làm các bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
- 1 HS nhắc lại bảng cộng 
- 1 HS nhắc lại bảng trừ.
- HS nhẩm điền kết quả theo hàng ngang.
 1+9=10 2+8=10 3+7=10 4+6=10
 10-1=9 10-2=8 10-3=7 10-4=6
 6+4=10 7+3=10 8+2=10 9+1=10
 10-6=4 10-7=3 10-8=2 10-9=1
 5+5=10 10-5=5
 10+5=5 10-0=10
- HS nhận xét kết quả
- Điền số thích hợp vào chỗ vòng tròn trống.
- Để điền đúng kết quả vào ô trống VD ta lấy 10 trừ đi 7 bằng 3 viết 3 vào vòng tròn trống.
- HS trình bày Vd: 10 trống 3+4 . Để diền dấu vào ô trống ta tính 3+4=7 vậy 7 vào trống.
- HS thực hiện bài làm
10 > 3+4 8 7-1
 9 = 7+2 10 = 1+9 2+2 = 4-2
6-4 2+4 4+5 = 5+4
- HS nêu : 
+ Tổ 1 có 6 bạn, tổ hai có 4 bạn . Hỏi cả hai tổ có bao nhiêu bạn ?
+ Ta thực hiện phép cộng
6
+
4
=
10
- HS nhắc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.
-HS lắng nghe.
Tiết 2 ,3 : Học vần
Bài 66 : uôm - ươm
I.MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: uôm, ươm, trong tiếng buồm, bướm
 	- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uôm, ươm, để đọc viết đúng các vần các tiềng từ khoá: uôm, ươm , cánh buồm, đàn bướm
 - Đọc đúng từ ứng dụng: ao chuôm, nhuộm vãi, vườn ươm, cháy đượm.
 - Đọc được câu ứng dụng: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời bướm bay lượn từng đàn.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ong , bướm, chim, cá cảnh
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
 	- Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	(Tiết 1)
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: quý hiếm 
 Yếm dài
- Gọi 2 HS đọc bài 65
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp 2 vần cũng có kết thúc bằng m là: uôm - ươm
-GV ghi bảng : uôm - ươm
b.Dạy vần: 
* Vần uôm 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần uôm . 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần uôm 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần uôm 
- Vần uôm đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Cho HS hãy thêm âm b và dấu huyền, ghép vào vần uôm để được tiếng buồm
- GV nhận xét , ghi bảng : buồm 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm b vần uôm trong tiếng buồm ?
-Tiếng buồm được đánh vần như thếnào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : cánh buồm
- GV ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
- So sánh 2 hai vần uôm và ươm
m
 uôm : uô 
 ươm : ươ 
*Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : ao chuôm, nhuộm vãi, 
 vườn ươm, cháy đượm. 
 - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần uôm , ươm 
 - GV giải thích từ :
+ Ao chuôm: là ao nói chung 
+ Nhuộm vãi: là làm cho vải có màu khác đi. 
+ Vườn ươm: là vườn ươm cây giống.
+ Cháy đượm: là cháy rất to và khi cháy hết để lại than hồng.
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽgì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
. Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
- Khi đọc câu này , chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Ong , bướm, chim, cá cảnh 
- Gọi HS đọc câu chủ đề. 
- GV treo tranh 
- Cho HS quan sát tranh 
+ Tranh vẽ cảnh gì ? 
+ Con chim sâu có lợi gì ?
+ Con bướm thích gì ?
+ Con ong thích gì ?
+ Con cá cảnh để làm gì ?
+ Ong và chim có lợi gì cho nhà nông ?
+ Em có biết tên các loài chim khác ?
+ Em biết tên các con ong gì ? 
+ Bướm có màu gì ? 
+ Các con vật trong tranh , em thích con vật nào ?
 - Nhà em nuôi nhừng con gì ? 
- Trò chơi : Thi nói con vật em yêu và giải thích tại sao . Đội nào nhiều người nói đúng là đội đó thắng 
 * Luyện viết : uôm, cánh buồm
 ươm, đàn bướm
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
4.Cũng cố -Dặn dò:
- GV chỉ bảng , học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học . 
- Tổ chức trò chơi
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 65
- HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : uôm - ươm
- uôm được tạo bởi âm uô dứng trước và m đứng sau.
- Lớp ghép uô + mờ – uôm
- HS phát âm: uôm 
- uô – mờ – uôm 
- Hs ghép : buồm 
- Âm b đứng trước vần uôm đứng sau dấu huyền trên ô, 
- bờ – uôm – buôm buồn
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt )
- Tranh vẽ cánh buồm. 
- uô –mờ – uôm
- bờ – uôm – buôm-huyền buồn 
- Giống: kết thúc bằng m, 
- Khác: uôm bắt đầu bằng uô, ươm bắt đàu bằng ươ
 Cánh buồm
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
- Gọi 2 HS đọc 	
-Lớp chú ý , nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần uôm , ươâm 
- Lớp theo dõi . Viết trên khuông để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết . 
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
 (chuôm, nhuộm, ươm, đượm)
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng .
- HS đọc cá nhân nhóm.
- Tranh vẽ cảnh đàn bướm trong vườn hoa cải.
- HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp
 Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời bướm bay lượn từng đàn.
- Ngắt nghỉ hơi khi gặp các dấu câu (dấu phảy, dấu chấm) 
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Ong , bướm, chim, cá cảnh
- HS quan sát tranh và tự nói
- Tranh vẽ : Ong , bướm, chim, cá cảnh
- Chim bắt sâu .
- bướm thích hoa 
- Ong thích hút mật ở hoa 
- Dùng để làm cảnh 
- Hút mật thụ phấn cho hoa , bắt sâu bọ cho cây trái..
- HS tự nêu
- Ong trong tranh là ong bộng
- Bướm có màu vàng 
- HS tự nêu theo ý thích 
- HS tự nêu 
- HS chia ra 4 nhóm và thực hiện trò chơi
- HS viết vào vở.
-HS lắng nghe .
Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008
Tiết1 :	Toán
Luyện tập chung
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS củng cố về:
 	- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
 	- Đếm trong phạm vi 10. Thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10.
 - Củng cố kĩ năng thực hiện các số trong phạm vi 10 .
 	- Củng cố thêm 1 bước các kĩ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn.
 - Giáo dục tính cẩn thận trong việc làm toán và trình bày đúng, đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Bộ đồ dùng dạy học toán 1
 	- Các tranh có liên quan đến bài dạy như: hình tròn, hình tam giác.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 4 HS lên bảng thực hiện:
1+9= 10-2=  10-1=  4+6= 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
 Luyện tập chung
b.Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài 1: Viết số thích hợp theo mẫu
- GV hướng dẫn HS viết các số từ 0 
đến 10 dựa vào các chấm tròn
* Bài 2: Đọc các số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0.
* Bài 3: Tính
- Cho HS nêu têu cầu bài toán.
* Bài 4: Số ?
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán.
- Cho HS tự cách làm bài.
- GV cho HS nhận xét kết quả.
* Bài 5: Viết phép tính thích hợp:
- GV cho HS nhìn tóm tắt nêu yêu cầu bài toán.
a. Có : 5 quả
 Thêm : 3 quả
 Có tất cả : . Quả ?
- Cho HS tự nêu toàn văn của bài toán .
- Muốn biết có tất cả mấy quả cam ta thực hiện phép tính gì ? và lấy mấy cộng mấy ?
- Cho HS lên viết phép tính thích hợp.
b. GV cho HS nhìn tóm tắc nêu bài toán và trình bày cách thực hiện.
- Gọi 1 em lên viết phép tính cả lớp cùng làm vào vở.
3.Củng cố– dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét chung tiết học .
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau : Luyện tập chung.
- 4HS lên bảng thực hiện mỗi em 1 bài
- HS dưới lớp làn vào bảng con và nhận xét kết quả.
- HS nêu: Viết các số vào ô trống
- HS theo dõi sự hướng dẫn của Gv và làm bài.
- 1 HS đọc từ 0 đến 10:
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
- 1 HS đọc từ 10 đến 0:
10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0 
- Tính và viết kết quả theo cột dọc.
+ HS làm bài
+
-
+
+
+
+
+
 5 4 7 2 4 10 9 
 2 6 1 2 4 0 1
 7 10 8 4 8 10 10
-
-
-
-
-
-
10 9 8 7 5 4 3 
 4 2 5 6 1 4 0
 6 7 3 1 4 0 3 
+ HS nhận xét kết quả
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- VD: lấy 8 – 3 = 5 ta viết 5 vào chấm tròn.
- HS làm bài
a. Có 5 quả, thêm 3 quả. Có tất cả mấy quả ?
- Em có 5 quả cam, mẹ cho thêm 3 quả nữa. Hỏi có tất cả mấy quả cam ?
- Thực hiện phép cộng
- lấy 5 cộng 3
5
+
3
=
8
b. Em có 7 viên bi, em cho bớt bạn 3 viên bi. Hỏi em còn lại mấy viên bi ?
- Thực hiện phép trừ.
7
-
3
=
4
-HSlắng nghe
Tiết 2,3 :Học vần
Ôn tập
I.MỤC TIÊU : 
* Giúp HS : 
 	- Củng cố các vần kết thúc bằng m đã học 
 - Đọc, viết được một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng m 
 - Đọc đúng từ ứng dụng : Lưỡi liềm , xâu kim , nhóm lửa .
 	- Đọc đúng câu ứng dụng: Trong vòm lámới chồi non 
 Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa 
 Quả ngon dành tận cuối mùa 
 Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào 
 	- Nghe, hiểu và kể tự nhiên theo tuyện tranh : Đi tìm bạn 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Sách Tiếng Việt 1, tập 1 .
 - Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng m 
 - Tranh minh hoạ từ ứng dụng , câu ứng dụng và truyện kể 
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Viết , đọc lại ao chuôm , vườn ươm , nhuộm vải , cháy đượm
- Đọc lại bài 66
+ GV nhận xét , ghi điểm .
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu: 
- GV cho HS khai thác khung đầu bài và cho biết đó là vần nào ?
- Dựa vào vần am, hãy tìm ti

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc