I.MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được cấu tạo của vần: om, am, trong tiếng xóm, tràm
- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần om, am, để đọc viết đúng các vần các tiếng từ khoá: om, am , làng xóm, rừng tràm
- Đọc đúng từ ứng dụng: chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam
- Đọc được câu ứng dụng:
Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
- Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
- Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt
- Tranh quả trám, quả cam.
ệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần cũng có kết thúc bằng m là: ăm - âm -GV ghi bảng : ăm - âm b.Dạy vần: * Vần ăm - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần ăm . - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần ăm - Em hãy so sánh vần ăm với am m ăm : ă am : a - Cho học sinh phát âm lại . *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần ăm - Vần ăm đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sửa lỗi đánh vần . - Cho HS hãy thêm âm t, thêm dấu huyền ghép vào vần ăm để được tiếng tằm - GV nhận xét , ghi bảng : tằm - Em có nhận xét gì về vị trí âm t vần ăm trong tiếng tằm ? -Tiếng tằm được đánh vần như thếnào? + Gv chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ gì ? + GV rút ra từ khoá : nuôi tằm , ghi bảng - Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá - GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm *Đọc từ ứng dụng: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm - GV ghi bảng : - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần ăm , âm - GV giải thích từ : + Tăm tre: que tre được chẻõ nhỏ dùng để xỉa răng (Cho quan sát gói tăm) + đỏ thắm: là màu đỏ tươi như màu đỏ của khăn quàng đội viên + mầm non: (chồi non) hay khi em học lớp mẫu giáo còn gọi là lớp mầm non. + đường hầm là con đường dưới lòng đất. - GV đọc mẫu và gọi HS đọc * Viết - GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết - Cho HS viết vào bảng con * Vần âm : - GV cho HS nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần âm - So sánh 2 hai vần ăm và âm m ăm : ă âm : â * Viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết - GV hướng dẫn và chỉnh sửa. (Tiết 2) 3.Luyện tập : * Luyện đọc : - Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 - Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: - GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét. + Tranh vẽgì ? - Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi - Khi đọc bài này, chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét và chỉnh sửa * Luyện nói theo chủ đề : Thứ, ngày, tháng, năm - Gọi HS đọc câu chủ đề. - GV treo tranh - Cho HS quan sát tranh +Tranh vẽgì? + Quyển lịch dùng để làm gì? + Thời khoá biểu dùng để làm gì ? + Chúng nói lên điều gì ? +Hãy đọc thời khoá biểu của lớp mình? + Vào ngày thứ bảy hoặc chủ nhật em thường làm gì ? + Em thích thứ nào trong tuần vì sao ? + Hãy đọc ngày tháng năm hôm nay. + Khi nào là đến hè ? + Khi nào đến tết ? * Luyện viết : ăm, nuôi tằm ăm, hái mấm - GV cho HS viết vào vở tập viết : - GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. * Tổ chức trò chơi: Thi lập thời khoá biểu. +Hướng dẫn: 2 đội chơi mỗi đội 5 người. Một đội nối thứ trong tuần lễ. Một đội nói nhanh tên các môn học hôm đó. Đội nói đúng thì giành quyền nói thứ. 4.Củõng cố-Dặn dò : - Gv chỉ bảng, học sinh đọc. - Tổ chức trò chơi - Tìm tiếng mới có vần vừa học - Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài, xem trước bài 62 Hoạt động của học sinh - HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con. - 2 HS đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : ăm. âm - ăm được tạo bởi âm ă dứng trước và m đứng sau. - Lớp ghép ă + mờ – ăm - Giống: m - Khác: ă và a - HS phát âm ăm - ắ – mờ – ăm - HS ghép : tằm - Âm t đứng trước vần ăm đứng sau, dấu huyền trên ă - tờ – ăm – tăm - huyền tằm ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt ) + Tranh vẽ cảnh cô gái đang cho tằm ăn. - ắ –mờ – ăm - tờ – ăm – tăm- huyền tằm Nuôi tằm - HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - Gọi 2 HS đọc -Lớp chú ý, nhẩm đọc từ, nêu tiếng có vần ăm, âm (tăm, thắm, mầm, hầm ) - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết. +Viết trên bảng con. + HS nhận xét bài viết. - Giống: m - Khác: ăm bắt đầu bằng ă, âm bắt đàu bằng â - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét - HS đọc lại bài tiết 1 lần lượt - Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng. - HS đọc cá nhân nhóm. - HS lần lượt đọc lại câu ứng dụng +Tranh vẽ cảnh đàn dê gặm cỏ,bên dòng suối chảy. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. - Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể - HS đọc chủ đề luyện nói : Thứ, ngày, tháng, năm - HS quan sát tranh và tự nói + Tranh vẽ tờ lịch và thời khoá biểu. + Quyển lịch dùng để xem ngày, tháng. + Thời khoá biểu dùng để biết môn học trong ngày. + Để biết ngày, tháng.. và biết việc làm trong khoảng thời gian. + HS đọc thời khoá biểu của lớp . + HS trả lời tuỳ thích. - HS viết vào vở. - Các nhóm thực hiện trò chơi - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - Hai đội lên thi nhau chơi - HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học. Tiết 4 :Đạo đức Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2) I.MỤC TIÊU : * Giúp HS hiểu : - Đi học đều và đúng giờ giúp cho các em tiếp thu bài tốt hơn, nhờ đó kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn . - Đi học đều và đúng giờ, các em không được nghỉ học tự do, tuỳ tiện, cần xuất phát đúng giờ, trên đường không la cà. - HS có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ. - Tạo thói quen đi học đều và đúng giờ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở BT Đạo đức - Tranh bài tập 4 và 5 - Điều 28 công ước Quốc tế về quyền trẻ em. - Bài hát “Tới lớp, tới trường” ( Nhạc và lời của Hoàng Vân ) III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: + Làm gì để đi học đều và đúng giờ ? 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Đi học đều và đúng giờ *Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4. - GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai tình huống trong bài tập 4. - GV đọc cho HS nghe lời nói trong bức tranh. - GV cho HS trao đổi nhận xét và trả lời câu hỏi: + Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì ? - GV kết luận: - Đi học đều và đúng giờ giúp các em được nghe giảng đầy đủ. *Hoạt động 2: - Cho HS thảo luận nhóm bài tập 5 - Cho HS trình bày ý kiến của nhóm vừa thảo luận.. - GV kết luận: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa, vượt khó đi học. *Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. - GV gợi ý câu hỏi cho hs cả lớp cùng thảo luận. + đi học đều có ích lợi gì ? + Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ. +Nếu có nghỉ học cần phải làm gì ? và nghỉ học những lúc nào chính đáng. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV hệ thống lại: + Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền học tập của mình. - Nhận xét chung tiết học và nêu gương những em học tập tốt, nhắc nhở động viên những em học kém. - Chuẩn bị bài hôm sau: Bài 8 Trật tự trong trường học Hoạt động của học sinh - HS trả lời, cả lớp cùng nhận xét. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - HS trả lời theo ý thích. - HS tổ chức thảo luận theo nhóm và trình bày ý kiến trước lớp - HS dựa vào câu hỏi gợi ý để thảo luận. + Đi học đều và đúng giờ giúp các em được nghe giảng đầy đủ. + Cần phải thực hiện đúng giờ hoạt động. + Nếu có nghỉ học cần phải viết giấy xin phép, Hoặc nhờ bố mẹ xin phép. - Nghỉ học những lúc đau ốm -HS lắng nghe. Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2008 Tiết 1 :Toán Luyện tập I.MỤC TIÊU: - Giúp Hs củng cố về phép cộng các số trong phạm vi 10 - Viết được phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. - Rèn luyện kĩ năng tính nhanh, chính xác, trình bày đuúng và sạch đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng dạy học toán 1 - Tranh ảnh liên quan đến nội dung bài toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 Hs đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10 - Cho Hs làm bài vào bảng con: 9 + 1 = 2 + 8 = 7 + 3 = 4 + 6 = . - GV cuìng Hs nhận xét . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Luyện tập: b.Hướng dẫn HS luyện tập : * Bài 1 - HS nêu yêu cầu bài toán: - gợi ý HS nhẩm và nêu kết quả. * Bài 2: Tính. - Cho HS nêu yêu cầu bài toán: * Bài 3: Số ? - GV cho Hs nêu yêu cầu bài toán . - Cho Hs tự nêu cách kàm bài. * Bài 4: Tính: - Cho HS nêu yêu cầu bài toán. * Bài 5: -Cho HS nhìn tranh viết phép tính thích hợp vào ô trống - Cho HS nhận xét kết quả. 3.Củng cố– dặn dò : - Cho HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 10 - Nhận xét chung tiết học - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập - Chuẩn bị bài hôm sau: Phép trừ trong phạm vi 10 Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10 - HS làm bài vào bảng con: 9 + 1 =.10.. 2 +8 = ..10.. 7 + 3 = .10.. 4 + 6 = ..10.. - Tính và viết kết qủa theo hàng ngang. - Tính và viết kết quả theo cột dọc. - Viết số thẳng cột + + + + + + 4 5 8 3 6 4 5 5 2 7 2 6 9 10 10 10 8 10 - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 6+4 - VD để có kết quả là 10. Thì 3 phải cộng thêm 7, nên diền vào chỗ chấm là số 7. 0+10 3+7. 5+5 1+9 10 10+0 9+1 8+2 - Thực hiện phép tính theo hàng ngang VD : 5+3+2= trước tiên ta lấy 5+3 được 8 rồi lấy 8 cộng với 2 bằng 10 viết 10 vào sau dấu bằng. - HS làm bài 5 + 3 + 2 = 10 4 + 4 + 1 =9 6 + 3 – 5 = 4 5+2-6=1 - Có 7 con gà con trên sân, 3 con chạy vào. Hỏi trên sân có tất cả mấy con gà ? 7 + 3 = 10 Tiết 2, 3 : Học vần ôm - ơm I.MỤC TIÊU: - Hs nhận biết được cấu tạo của vần: ôm, ơm, trong tiếng tôm, rơm - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ôm, ơm, để đọc viết đúng các vần các tiềng từ khoá: ôm, ơm , con tôm, đống rơm - Đọc đúng từ ứng dụng: Chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm. - Đọc được câu ứng dụng: Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tớ trường xôn xao - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt - Con tôm, quả chôm chôm . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ. - Cho HS viết bảng con: tăm tre đỏ thắm - Gọi 2 HS đọc bài 61 - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần cũng có kết thúc bằng m là: ôm - ơm GV ghi bảng : ôm - ơm b.Dạy vần: * Vần ôm. - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần ôm . - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần ôm - Em hãy so sánh vần ôm với om m ôm : ô om : o - Cho học sinh phát âm lại . *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần ôm - Vần ôm đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Cho HS hãy thêm âm t, ghép vào vần ôm để được tiếng tôm - GV nhận xét , ghi bảng : tôm - Em có nhận xét gì về vị trí âm t vần ôm trong tiếng tôm ? -Tiếng tôm được đánh vần như thếnào? - GV chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ con gì ? + GV rút ra từ khoá : con tôm , ghi bảng - Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá - GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm *Đọc từ ứng dụng . - GV ghi bảng : chó đốm, chôm chôm Sáng sớm, mùi thơm - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần ôm , ơm - GV giải thích từ : + Chó đốm: là chó có bộ lông đốm. + Chôm chôm : cho hs xem quả chôm chôm thật. + Sáng sớm : là bắt đầu sáng, mới mờ sáng. + Mùi thơm : là mùi hương của thứ gì đó toả ra rất thơm. - GV đọc mẫu và gọi HS đọc * Viết - GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết - Cho HS viết vào bảng con * Vần ơm : - GV cho HS nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần ơm - So sánh 2 hai vần ôm và ơm m ôm : ô ơm : ơ * Viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết - Gv hướng dẫn và chỉnh sửa (Tiết 2) 3.Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: + GV chỉnh sửa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng : + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽgì ? + Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh: Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao - Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét và chỉnh sửa * Luyện nói theo chủ đề : Bữa cơm - Gọi HS đọc câu chủ đề. - GV treo tranh - Cho HS quan sát tranh + Tranh vẽ những ai ? + Trong bữa cơm có những ai ? + Hằng ngày em ăn mấy bữa cơm, bữa cơm có những gì ? + Bữa sáng em thường ăn gì ? + Ở nhà em ai là người đi chợ, nấu cơm? Ai là người thu dọn bát đĩa sau bữa cơm ? + Trước khi vào bàn ăn em phải làm gì? + Và trước khi ăn con ngoài việc rửa tay em phải làm gì nữa ? * Luyện viết : ôm, con tôm ơm, đóng rơm - GV cho HS viết vào vở tập viết : - GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. 4.Củng cố -Dặn dò: - GV chỉ bảng , học sinh đọc . - Tổ chức trò chơi - Tìm tiếng mới có vần vừa học - Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài, xem trước bài 63 Hoạt động của học sinh - HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con. - 2 HS đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : ôm - ơm - ôm được tạo bởi âm ô dứng trước và m đứng sau. - Lớp ghép ô + mờ – ôm - Giống: m - Khác: ô và o - HS phát âm: em - ô – mờ – ôm - HS ghép : tôm - Âm t đứng trước vần ôm đứng sau, - tờ – ôm – tôm ( cá nhân, nhóm, lớp đánh vần lầøn lượt ) + Tranh vẽ con tôm. - ô –mờ – ôm - tờ – ôm – tôm- / con tôm - HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - - Gọi 2 HS đọc -Lớp chú ý, nhẩm đọc từ, nêu tiếng có vần ôm, ơm (đốm, chôm chôm, sớm, thơm) - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng. Lớp theo dõi . Viết trên không để định hình cách viết. +Viết trên bảng con . + HS nhận xét bài viết. - HS đọc cá nhân nhóm. - HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. + Tranh vẽ cảnh các bạn Hs tới trường. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể - HS thi nhau đọc lần lượt. - HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học. - HS đọc chủ đề luyện nói : Bữa cơm - HS quan sát tranh và tự nói + Tranh vẽ cảnh cả nhà đang dùng bữa cơm + Trong bữa cơm có ba má, anh chị em và em. + HS nói tuỳ thích . - Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. + Mẹ em là người thường đi chợ và nấu cơm. Sau bữa cơm em thường giúp mẹ thu dọn bát đĩa + HS phải rửa tay sạch sẽ. - Mời mọi người cùng ăn cơm - HS viết vào vở. Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2008 Tiết 1:Toán Phép trừ trong phạm vi 10 I.MỤC TIÊU: * Giúp HS: - Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ. - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. - Biết làm tính trừ trong phạm vi 10. - Thực hiện phép tính nhanh chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1 - Các vật mẫu trong bộ đồ dùng toán 1 và các mô hình vật thật phù hợp với nội dung bài dạy: 10 hình vuông, 10 hình tròn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ. - Cho HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 10 - 2 HS lên bảng thực hiện: 1 + 9 = . 8 + 1 =. 2.Bài mới. a.Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 10 b.Hình thành bảng trừ trong phạm vi 10. * Bước 1: - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ để nêu vấn đề của bài toán cần giải quyết. * Bước 2: -GV chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 10 bớt 1 bằng mấy ? - Nêu: mười trừ một bằng mấy ? - GV ghi bảng: 10 – 1 = 9 - GV nêu: 10 bớt 9 bằng mấy ? - GV nêu: mười trừ chín bằng mấy - Ghi : 10 – 9 = 1 * Bước 3: - Ghi và nêu: 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1 Là phép tính trừ c.Học phép trừ: 10 – 2 = 8 10 – 8 = 2 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 10 – 4 = 6 10 – 6 = 4 10 – 5 = 5 10 – 5 = 5 - Thực hiện tiến hành theo 3 bước để hs tự rút ra kết luận và điền kết quả vào chỗ chấm. * Ghi nhớ bảng trừ. - Cho HS đọc thuộc bảng trừ - GV có thể nêu các câu hỏi để Hs trả lời: mười trừ mấy bằng tám ? mười trừ tám bằng mấy ? mười trừ bảy bằng mấy ? mười trừ hai bằng mấy ? 3.Thực hành: - GV cho HS thực hiện các bài tập. * Bài 1: Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện: * Bài 2: Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện. - Hướng dẫn HS tự nhẩm và điền kết quảvào ô trống. * Bài 3: ( > < = ) ? - GV cho HS nêu cách làm bài: - GV Gợi ý: VD 3+4=7 vì 7 bé hơn 10 nên ta điiền dấu bé vào ô trống. * Bài 4: - GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. 4.Củng cố - dặn dò. - Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7 - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài hôm sau. Luyện tập Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 10. - 2HS thực hiện mỗi em 1 bài - Có 10 hình tròn, bớt đi 1 hình tròn. Hỏi còn lại mấy hình tròn ? - 10 bớt 1 bằng 9 - Mười trừ một bằng chín. - HS đọc : 10 – 1 = 9 - 10 bớt 9 bằng 1 - Mười trừ chín bằng một - Đọc: 10 – 9 = 1 - Đọc 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1 - HS thi nhau nêu kết quả và diền vào chỗ chấm - HS thi nhau đọc thuộc bảng trừ - HS thi nhau trả lời lần lượt theo câu hỏi. a. Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc. - - - - - - 10 10 10 10 10 10 1 2 3 4 5 10 9 8 7 6 5 00 - HS cùng chữa bài b.Tính và viết kết quả theo hàng ngang 1+9=10 2+8=10 3+7=10 4+6=10 10-1=9 10-2=8 10-3=7 10-4=6 10-9=1 10-8=2 10-7=3 10-6=4 - Viết số vào ô trống thích hợp theo phép tính. 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 - Điền dấu thích hợp vào ô trống 9 4 3+4 < 10 6+4 = 4 6 = 10-4 6 = 9-3 a. Có 10 quả cà chua, chú gấu đã lấy đi 4 quả. Hỏi còn mấy quả ? - Thực hiện phép trừ. 10 - 4 = 6 - HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7 -HS lắng nghe. Tiết 2, 3 : Học vần Bài 63 : em - êm I.MỤC TIÊU: - HS nhận biết được cấu tạo của vần: em, êm, trong tiếng tem, đêm - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần em, êm, để đọc viết đúng các vần các tiếng từ khoá: em, êm , con tem, sao đêm - Đọc đúng từ ứng dụng: trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại. - Đọc được câu ứng dụng: Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt - Một con tem thật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ. - Cho HS viết bảng con: chó đốm mùi thơm - Gọi 2 HS đọc bài 62 - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần cũng có kết thúc bằng m là: em - êm -GV ghi bảng : em - êm b.Dạy vần: * Vần em - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần em . - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần em - Em hãy so sánh vần em với om m em : e om : o - Cho học sinh phát âm lại . *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần em - Vần em đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Cho HS hãy thêm âm t, ghép vào vần em để được tiếng tem - GV nhận xét , ghi bảng : tem - Em có nhận xét gì về vị trí âm t vần em trong tiếng tem ? -Tiếng tem được đánh vần như thếnào? + Gv chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ gì ? + GV rút ra từ khoá : con tem, ghi bảng - Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá - GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Viết - GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết - Cho HS viết vào bảng con * Vần êm : - GV cho HS nhận diện vần, đánh vần, pha
Tài liệu đính kèm: