ĐẠO ĐỨC(T30)
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG ( TIẾT 1 )
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu
-Lợi ích của câyvàhoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.Cách bảo vệ câyvà hoa nơi công cộng.
- Quyền được sống trong một môi trường trong lành của trẻ em.
- HS có thái độ biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng, biết chăm sóc bảo vệ cây và hoa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở bài tập Đạo đức 1 – Tranh bài tập 1 phóng to.
- Các điều công ước quốc tế về quyền trẻ em: 19, 26, 27, 32, 39.Bài hát : Ra vườn hoa
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
n quy trình viết. HĐ2: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng: - Giới thiệu vần uôt – HDHS phân tích cấu tạo,độ cao các con chữ trong chữ ghi vần. GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết. - Giới thiệu từ chải chuốt. Yêu cầu HS đọc,giải nghĩa - HDHS phân tích cấu tạo,nhận xét độ cao GV viết mẫu –HD viết: Dặt bút dưới DK3 viết con chữ c viết tiếp liền nét với con chữ h ,dừng bút ở DK2. - Giới thiệu tương tự với các vần,từ còn lại. - YCHS đọc lại bài trên bảng. - YCHS viết bảng con các vần,từ ngữ.Nhận xét. HĐ3: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở: - HS tập tô các chữ ,các vần , các từ ngữ vào vở -GV quan sát, hướng dẫn cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng.GV chấm một số bài – Nhận xét. 3/ Củng cố dặn dò: Nêu lại quy trình viết chữ O,Ô, Ơ,P - Về nhà viết bài. Chuẩ bị bài sau. Nhận xét tiết học. - HS nộp vở. viết bảng con,bảng lớp. Nghe giới thiệu HS quan sát và nhận xét - Có 1 nét là nét cong kín - Cao 5 dòng li - HS theo dõi. - HS viết bảng con - HS quan sát, so sánh giống nhau là nét cong kín.khác là ô,ơ thêm dấu mũ. - HS theo dõi. – HS phân tích – HS phân tích - HS đọc bài trên bảng. - HS viết bảng con HS viết vào vở tập viết. - HS nêu. CHÍNH TẢ(T13) CHUYỆN Ở LỚP I/ Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, không mắc lỗi . Biết trình bày đúng bài thơ: Chuyện ở lớp.Điền đúng vần uôt hoặc uôc; chữ c hay k vào chỗ trống. - Tốc độ viết: Tối thiểu 2 chữ 1 phút.Điền đúng số dấu chấm trong bài chính tả; Hiểu dấu chấm dùng để kết thúc câu. - Rèn tính cẩn thận,chính xác. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Yêu cầu HS viết bảng con,bảng lớp từ:xem tai,Nai,trong cửa, Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Chuyện ở lớp HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép: -GV đọc mẫu – Gọi HS đọc. -Tìm hiểu nội dung bài: +Vuốt tóc bạn nhỏ mẹ đã nói gì? * Luyện viết bảng con tiếng,từ khó: - GV gạch chân yêu cầu HS phân tích đọc tiếng từ khó.và viết bảng con:vuốt tóc, nhớ nổi, ngoan - YCHS đọc lại từ khó. * HDHS tập chép vào vở : -GV đọc mẫu lần 2. -GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. -HS nhìn bảng chép bài thơ trên bảng. -GV đọc thong thả cho HS sửa bài - Chấm một số bài -Chữa những lỗi sai phổ biến. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu : Điền vần uôt hay uôc: - GV nêu yêu cầu HS thảo luận trong vòng 1 phút. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu : Điền chữ c hoặc k: - YCHS quan sát tranh thảo luận theo cặp trong vòng 1 phút. - GV yêu cầu HS làm 2 bài tập trong phiếu bài tập. - Chấm – Chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: Em hiểu dấu chấm dùng để làm gì? -GV khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. -Nhận xét – Dặên dò. - HS (Yến,Toại) lên bảng. - 2, 3 HS đọc bài thơ trên bảng- Cả lớp đọc thầm. -HS đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. - HS đọc. -HS chép bài thơ vào vở -HS đổi vở – Sửa bài HS nêu yêu cầu - HS thảo luận cặp. HS nêu yêu cầu - HS thảo luận - HS làm phiếu bài tập. TOÁN(T118) LUYỆN TẬP I) Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về làm tính trừ các số trong phạmvi 100 ( trừ không nhớ ); Tập đặt tính rồi tính.Tập tính nhẩm ( trong trường hợp phép trừ đơn giản ).Củng cố về giải toán - HS biết làm bài tập thành thạo,biết vận dụng vào cuộc sống. - Rèn tính cẩn thận,chính xác. * HT Rèn kĩ năng đặt tính và tính nhẩm,phiếu bài tập. II )Đồ dùng day học: HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán. III ) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : Sửa các bài tập: 3, 4 VBT. Chấm một số vở – Nhận xét 2. Bài mới : HĐ1:Luyện tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài toán. Đặt tính rồi tính: * HT rèn kĩ năng đặt tính và tính đúng. Cho HS làm bảng con,bảng lớp. Nhận xét- sửa sai Bài 2: HS nêu yêu cầu bài toán. Tính nhẩm: * HT Rèn kĩ năng tính nhẩm - Yêu cầu HS làm miệng – GV ghi bảng. - Nhận xét- sửa sai Bài 3: HS nêu yêu cầu.Điền dấu thích hợp vào ô trống: - GV yêu cầu HS thảo luận cách làm trong vòng 1 phút. - GV yêu cầu HS làm phiếu bài tập. - Chấm – Chữa bài. Bài 4 : Cho HS đọc đề toán * HT bớt,còn lại là. - Yêu cầu HS thảo luận .Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì? Theo cặp. - YCHS trình bày – GV ghi tóm tắt. - GV yêu cầu HS thảo luận cách giải và trình bày bài giải. - YCHS làm vào vở,bảng lớp. - Chấm – Chữa bài. HĐ2: Trò chơi tính nhanh tính đúng. 3/ Củng cố – dặn dò : Yêu cầu HS nhắc lại tên bài,nội dung. - Về nhà làm BT.Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 2 HS (Ngọc,Uyên) lên bảng sửa bài HS nhận xét bài làm của bạn. HS nêu yêu cầu làm bảng con,bảng lớp. HS nêu yêu cầu HS làm miệng HS nêu yêu cầu HS thảo luận cách làm HS làm phiếu bài tập. HS đọc đề toán HS thảo luận, làm vào vở,bảng lớp. Nhận xét. - HS chơi thi theo nhóm. HS nhắc lại TỰ NHIÊN- XÃ HỘI(T30) TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA I/ Mục tiêu: Sau giờ học giúp HS biết: -Những dấu hiệu chính của trời nắng và trời mưa -Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, khi trời mưa. -Có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa. II/ Chuẩn bị: Hình ảnh ở bài 30 được phóng to. - GV và HS sưu tầm một số tranh ảnh về trời nắng hoặc trời mưa. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: -Hãy nêu một số con vật có ích, một số con vật có hại? +Muỗi có tác hại gì ? Hãy nêu một số cách diệt muỗi +Để tránh bị muỗi đốt em cần làm gì? -GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: GV: Ghi đề bài HĐ1: Dấu hiệu mô tả trời nắng, trời mưa. Bước 1:Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa. -GV hướng dẫn HS quan sát các bức tranh đã sưu tầm và nêu dấu hiệu về trời nắng, trời mưa? +Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào? +Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. -Gọi các nhóm lên trình bày. Kết luận: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống cảng vật - Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám, phủ kín không có mặt trời.; những giọt nước mưa rơi xuống làm ứớt mọi vật HĐ2: Biết bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng ,trời mưa. Làm việc với SGK. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện. -GV cho HS họp nhóm quan sát đọc và TLCH trong SGK và trả lời câu hỏi: +Tại sao khi đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón? +Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động -GV kết luận: Khi đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để không bị ốm. Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn phải mặc áo mưa để khỏi bị cảm lạnh. 3. Củng cố- dặn dò: Trò chơi: Trời nắng, trời mưa Nhận xét tiết học -3 HS(Mạnh,K’Chiêng,Lâm) trả lời -HS họp nhóm và trả lời theo câu hỏi của GV -Đai diện nhóm lên phát biểu -HS cùng bàn trao đổi và góp ý - HS nhắc lại KL. - HS họp nhóm quan sát đọc và TLCH -Đai diện nhóm lên phát biểu -HS cùng bàn trao đổi và góp ý - HS nhắc lại - HS chơi trò chơi Thứ tư ngày 08 tháng 4 năm 2009. TOÁN(T119) CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I) Mục tiêu:Giúp HS - Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ.Nhận biết một tuần lễ có 7 ngày.Biết gọi tên các ngày trong tuần: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.Biết đọc thứ ngày tháng trên một tờ lịch bóc hằng ngày.Bước đầu làm quen với lịch học tập trong tuần. - HS biết làm bài tập thành thạo,biết vận dụng vào cuộc sống. - Rèn tính cẩn thận,chính xác. * HT Rèn HS đọc đúng,phiếu bài tập II) Đồ dùng day học:GV: Tranh vẽ, bảng phụ HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán. III) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định: Hát 2/ Bài cũ :Gọi HS lên bảng chữa bài tập 2 VBT. - Kiểm tra vở bài tập – Sửa bài Nhận xét -Ghi điểm. 3. Bài mới : HĐ1:HDHS quan sát các ngày trong tuần lễ. - GV giới thệu HS quyển lịch bóc hằng ngày - Chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: - Hôm nay là ngày thứ mấy? - GV cho HS đọc hình vẽ trong SGK giới thiệu tên các ngày Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. Đó là tên các ngày trong 1 tuần lễ. -Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày? kể ra. GV tiếp tục chỉ vào tờ lịch hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày bao nhiêu? HĐ2:Thực hành Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu. Trong mỗi tuần lễ + Trong một tuần lễ em đi học ngày nào? được nghỉ ngày nào? * HT phiếu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp trong vòng 2 phút. - Yêu cầu HS làm phiếu bài tập. - Chấm – Chữa bài. Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu.Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng: - Yêu cầu HS làm vào vở.Chấm - Nhận xét. Bài 3:Cho HS đọc yêu cầu.HS đọc thời khóa biểu của lớp -Yêu cầu HS đọc theo cặp.Mời một số cặp nêu.Nhận xét. 3/Củng cố dặn dò :Yêu cầu HS nhắc lại tên bài,nộidung. - Về nhà làm BT.Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. 2 HS(Khoa,Hà) lên bảng sửa bài - HS quan sát trả lời. HS nhắc lại: Hôm nay là thứ tư - HS quan sát trả lời. - HS nhắc lại - HS kể HS nêu yêu cầu. thảo luận làm phiếu bài tập. Nhận xét. HS đọc yêu cầu làm vào vở HS đọc yêu cầu HS đọc theo cặp TẬP ĐỌC(T33,34) MÈO CON ĐI HỌC I/ Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng khó: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Các từ ngữ trong bài: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ .Ôn các vần ưu, ươu Tìm được các tiếng và nói được câu chứa tiếng có vần ươu, ưu.Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Hiểu được từ ngữ buồn bực,kiếm cớ.Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ nữa.Học thuộc lòng bài thơ. - HS có ý thức đi học chuyên cần. *HT hiểu các từ ngữ. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK Bộ thực hành của GV và HS III/ Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Kiểm tra đọc bài Chuyện ở lớp kết hợp trả lời các câu hỏi và nội dung bài. -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới:a/ Giới thiệu bài: Mèo con đi học b/ Hướng dẫn luyện đọc: GV đọc mẫu bài văn: + luyện đọc từ ngữ: GV hướng dẫn HS phát âm tiếng . Luyện đọc tiếng, từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, be toáng , cái đuôi, cừu -Giải nghĩa hoặc cho HS xem tranh + kiếm cớ: tìm lí do + buồn bực: buồn và khó chịu + be toáng: kêu ầm ĩ + Luyện đọc câu Bài này có mấy câu? Đầu câu viết như thế nào? - Hướng dẫn HS đọc hai câu thơ đầu + Luyện đọc cả bài: - YCHS đọc phân vai – Nhận xét. -Gv chấm điểm – Nhận xét. c/Ôn vần ưu, ươu - Tìm tiếng trong bài có vần ưu: - Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu: -GV nhận xét, chỉnh sửa câu cho HS. -Nói câu chứa tiếng có vần ưu hay ươu - GV nhận xét sửa sai cho HS - Gọi 3 em đọc lại bài Tiết 2 d/Tìm hiểu bài và luyện nói - Luyện đọc câu, cả bài. -GV cho HS luyện đọc câu và toàn bộ bài ở tiết 1 trong SGK +Tìm hiểu bài đọc: - YCHS đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK. * Rút nội dung: : Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ nữa. Giáo dục HS. -Gv đọc diễn cảm bài văn 1 lần. + Học thuộc lòng bài thơ: Gv hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. e/ Luyện nói: Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì? -Cho HS quan sát tranh minh họa gợi ý theo từng tranh: +Vì sao bạn thích đi học? - Hướng dẫn HS nói tròn câu. -Gọi HS nhắc tên bài,đọc bài,trả lời câu hỏi. Dặn HS làm bài tập – Xem trước bài : Người bạn tốt. - Nhận xét tiết học. - 3 HS(Nhi,Dũng,Hương) đọc thuộc bài kết hợp TLCH -HS theo dõi và đọc thầm. -Cho 2, 3 HS đọc tiếng và phân tích HS đọc từ ngữ cá nhân, nhóm lớp. - HS đọc câu -Cho HS đọc tiếp nối nhau. -Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc. -Đọc cá nhân, nhóm, lớp -HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần. - cừu cửu chương, khứu giác, bướu cổ, trừu tượng, tuổi sửu -Ví dụ: Cây lựu vừa bói quả. -Đàn hươu uống nước suối. - HS đọc. -HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc bài và trả lời 2, 3 HS thi đọc diễn cảm. -HS thi học thuộc lòng bài thơ -Hỏi nhau vì sao bạn thích đi học. ÂM NHẠC (T30) ÔN TẬP BÀI HÁT: ĐI TỚI TRƯỜNG I ) Mục tiêu: - Ôn bài hát “ Đi tới trường “ do nhạc sĩ Đức Bằng sáng tác dựa trên lời thơ trong Sách học vần ( cũ ) HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Hát đồng đều và rõ lời. Biết gõ đệm theo phách – Biết thực hiện vài động tác phụ hoạ II )GV chuẩn bị: - Hát chuẩn xác cả bài hát: Đi tới trường Nhạc cụ tập đệm bài hát. Môt số nhạc cụ gõ. III) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : Hát bài: Đi tới trường 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Hôm nay lớp chúng ta sẽ ôn lại bài : Đi tới trường do nhạc sĩ Đức Bằng sáng tác - GV bắt giọng – GV theo dõi sửa chữa chonhững hs hát sai Hát mẫu ( Chú ý những tiếng hát luyến: nhà – xắn – em – trường – suối – nương – véo – hát – hay hay ) Hát kết hợp vận động phụ hoạ - GV làm mẫu – Hướng dẫn HS từng động tác. 3/ Củng cố – dặn dò : Biểu diễn trước lớp. – GV theo dõi sửa chữa Nhận xét- Dặn dò. - Cả lớp cùng vỗ tay hát. Cả lớp vỗ tay theo phách- vỗ tay theo tiết tấu lời ca. HS lắng nghe HS đọc đồng thanh HS hát nối tiếp theo nhóm - cá nhân Cả lớp hát cả bài ca HS biểu diễn cả lớp HS biểu diễn theo nhóm, cá nhân. Thứ năm ngày 09 tháng 4 năm 2009. THỂ DỤC(T30) TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I) Mục tiêu: - Tiếp tục học trò chơi:Kéo cưa lừa xẻ, chuyền cầu theo nhóm 2 người . -Yêu cầu biết tham gia trò chơi có kết hợp vần điệu,thamgia ở mức tương đối chủ động. - HS vận dụng trò chơi hằng ngày. II) Địa điểm – Phương tiện: sân trường, còi, quả cầu. III) Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần Nội dung Thời lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu Phần cơ bản Kết thúc: -Tập hợp hàng dọc phổ biến nội dung yêu cầu bài học. -Điểm số – Báo cáo - Đứng tại chỗ – vỗ tay hát. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1 – 2 - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.( 40 – 60 m ) - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp -HS tập cả lớp, tổ, nhóm, -GVnêu tên động tác và hô: Chuẩn bịbắt đầu Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ GV hướng dẫn đội hình vòng tròn – Sửa chữa uốn nắn cách cầm tay và tư thế đứng chuẩn bị. -Chuyền cầu theo nhóm 2 người Cho cả lớp tập họp thành nhóm 2 hoặc 4 hàng dọc sau đó quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau 1m 5 – 3 m Đi thường theo nhịp 2–4 hàng dọc và hát. Trò chơi: “Tôi bảo” -GV cùng HS hệ thống bài GV nhận xét –Giao bài tập về nhà 1 ph 2ph 3 ph 10 ph 7 ph 8 ph 2 ph 2ph 1ph 4 hàng dọc- Lớp trưởng điều khiển GV điều khiển. LT điều khiển. LT điều khiển LT điều khiển. Cả lớp nhận xét. TẬP ĐỌC(T35,36) NGƯỜI BẠN TỐT I/ Mục tiêu:-HS đọc trơn cả bài – Phát âm đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu- tập đọc các đọan đối thoại.Biết nghỉ hơi sau mỗi dấu chấm, dấu phẩy.Ôn các vần ut, uc: Nói được câu chứa tiếng có các vần trên. - Hiểu được từ ngữ trong bài ; Biết đọc đúng các câu hỏi.Nhận ra cách cư xử ích kỉ của Cúc. Thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên chân thành của Hà và Nụ là những người bạn tốt - Có ý thức đoàn kết giúp đỡ bạn. *HT hiểu nghĩa các từ ngữ. II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK.Bộ thực hành của GV và HS III/ Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Hát 2. Bài cũ:Kiểm tra đọc thuộc lòng bài Mèo con đi học và trả lời các câu hỏi trong SGK - GV nhận xét 3. Bài mới:a/ Giới thiệu bài Người bạn tốt b. Hướng dẫn luyện đọc: -GV đọc mẫu bài văn. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu +.Luyện đọc câu:: Bài này có mấy câu? + Luyện đọc đọan, cả bài: -Gv chấm điểm – Nhận xét. c/Ôn vần uc, ut: -Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut: Thi nói câu chứa tiếng có vần ut, uc - YCHS nhìn tranh đọc câu mẫu: - YCHS thảo luận và nói theo nhóm – Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét uốn nắn. Tiết 2 - Luyện đọc câu, cả bài. GV cho HS luyện đọc lại từng câu và toàn bộ bài ở tiết 1 trong SGK d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói + Tìm hiểu bài đọc: - YCHS đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK. * Rút nội dung: -GV đọc diễn cảm bài văn 1 lần. e. Luyện nói: Kể về một người bạn tốt của em. Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - HDHS quan sát nhận xét nội dung tranh và thảo luận theo cặp. - Đại diện một số cặp trình bày,nhận xét. - Tranh vẽ những ai?Họ đang làm gì? - Như thế nào là người bạn tốt? - Em có thích nhiều bạn tốt không?Vì sao? 4/ Củng cố dặn dò: -Gọi HS nhắc tên bài,đọc bài,trả lời câu hỏi. Dặn HS làm bài tập – Xem trước bài sau - Nhận xét tiết học. - HS(Tín,K’Kơ,Thùy) đọc kết hợp trả lời câu hỏi -Hs đọc các từ ngữ cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc câu -Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc. -Đọc cá nhân, nhóm, lớp -HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần. -Cúc, bút -Hai con trâu đang húc nhau. -Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Thi đặt câu theo đơn vị nhóm, cá nhân Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc bài và trả lời 2, 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS quan sát nhận xét thảo luận theo cặp. - Một số cặp trình bày,nhận xét. HS nhắc TOÁN(T120) CỘNG,TRỪ (KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100 I) Mục tiêu:Bước đầu giúp HS - Củng cố kỉ năng làm tính cộng trừø ( không nhớ ) trong phạm vi 100.Rèn kĩ năng làm tính nhẩm ( trong trường hợp cộng trừ các số tròn chục hoặc trong trương hợp đơn giản..Nhận biết bước đầu ( thông qua các ví dụ cụ thể ) về quan hệ gjữa hai phép tính cộng và trừ.Củng cố về giải toán. - HS biết làm bài tập thành thạo,biết vận dụng vào cuộc sống. - Rèn tính cẩn thận,chính xác. * HT Rèn kĩ năng đặt tính và tính nhẩm,phiếu bài tập. II) Đồ dùng day học: GV: Tranh vẽ, bảng phụ; que tính . HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.. III) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ :Gọi HS lên bảng chữa bài tập VBT. - Nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới :GTB: Cộng trừø ( không nhớ ) trong phạm vi 100. HĐ1: Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. Tính nhẩm: *HT Rèn kĩ năng tính nhẩm - Yêu cầu HS làm miệng – GV ghi bảng. - Nhận xét- sửa sai Bài 2: Nêu yêu cầu . Đặt tính rồi tính: * HT Rèn kĩ năng đặt tính -YCHS làm bảng con,bảng lớp. Nhận xét- sửa sai Bài 3: Nêu yêu cầu của bài toán * HT:câu lời giải. - Yêu cầu HS thảo luận .Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì? Theo cặp. - YCHS trình bày – GV ghi tóm tắt. - GV yêu cầu HS thảo luận cách giải và trình bày bài giải. - YCHS làm vào vở,bảng lớp. - Chấm – Chữa bài. Bài 4 : Tương tự bài 3. HĐ2: Trò chơi: Thi điền nhanh kết quả. 3/ Củng cố – dặn dò : Yêu cầu HS nhắc lại tên bài,nội dung. - Về nhà làm BT.Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS (Hùng,Hoài,Nhi)trả lời câu hỏi - HS nhận xét và bổ sung ý kiến HS nêu yêu cầu. HS làm miệng HS nêu yêu cầu. làm bảng con,bảng lớp. - HS đọc đề toán và nêu tóm tắt HS thảo luận, trình bày - HS làm vào vở,bảng lớp. - HS thi nối tiếp. HS nhắc Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009. CHÍNH TẢ(T14) MÈO CON ĐI HỌC I/ Mục tiêu: -HS nghe GV đọc, chép lại chính xác, không mắc lỗi bài Mèo con đi học.Làm đúng các bài tập ; Điền vần iên hay in ; điền chữ r, d hay gi - HS trình bày bài thơ đúng,đẹp,đi
Tài liệu đính kèm: