Bài soạn các môn khối lớp 1 - Trường Tiểu Học Lộc Thành A - Tuần 22

ĐẠO ĐỨC (T22)

EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2)

 I- MỤC TIÊU :- HS biết cư xử tốt với bạn khi học khi chơi.

 - Hình thành kĩ năng nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn.

 - Cần đoàn kết thương yêu các bạn.Cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi.

II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Bài hát “Lớp chúng mình”.

 2- Học sinh : Vở BT . Đạo đức

III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :

 

doc 19 trang Người đăng hong87 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn khối lớp 1 - Trường Tiểu Học Lộc Thành A - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơng tự.
-So sánh : oai với oay
+Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết 
-GV nhận xét chữa lỗi.
+Đọc từ ngữ ứng dụng: * HTHS hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng.GV kết hợp giảng từ,giáo dục.
-Tìm tiếng có vần mới học?
-Đọc mẫu 1 lần. GV chỉnh sửa 
+ Trò chơi : Thi ghép tiếng có vần mới. 
Tiết 2.
c. Luyện tập: + Luyện đọc
-Đọc lại các vần ở tiết 1 
- GV chỉnh sửa – đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát bức tranh minh hoạ hỏi :
? Bức tranh vẽõ gì ? Em có nhận xét gì về bức tranh?
- GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc.
- GV đọc mẫu
+ Luyện viết:
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết 
- GV uốn nắn chỉnh sửa cho HS
-Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở.
- GV chấm một số bài – Nhận xét.
+ Luyện nói theo chủ đề: “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.”
*Hỗ trợ nói trọn câu.
-Chia nhóm. Gợi ý nói cho cả lớp cùng nghe
H-Tranh vẽ gì?Hãy chỉ và nêu tên các loại ghế?
H-Em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa các loại ghế?
 H-Khi ngồi trên ghế em cần chú ý điều gì?
H-Ở lớp em có những loại ghế nào?
-Hướng dẫn hs đọc sách.
-Đọc mẫu – giảng – Gọi hs đọc. .
3- Củng cố dặn dò: Trò chơi: tìm tiếng mới có vần vừa học.Về nhà đọc lại bài và làm bài tập, xem trước bài sau.
-GV nhận xét tuyên dương tiết học.
- HS: K’Tuấn,Thảo,Duyên,Đô,
-HS phân tích
-HS phát âm.
-HS trả lời.
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
-HS thực hiện.
-HS phân tích
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
- HS trả lời.
-HS đánh vần và đọc trơn từ khoá “điện thọai”
-Thực hiện như quy trình trên
-HS so sánh
-HS quan sát viết lên không.
-Viết vào bảng con
-2-3 HS đọc
-HS tìm.
-Đọc không theo thứ tự (CN-ĐT)
- HS tham gia chơi
-Đọc CN+ĐT
- HS quan sát 
- Trả lời
- HS đọc câu ứng dụng (cn-nhóm-lớp)
- Trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc câu ứng dụng
- Nét nối
- HS viết vào vở tập viết in. 
- HS chỉnh sửa tư thế ngồi, viết cho đúng
-HS đọc chủ đề : “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”
-HS quan sát tranh và nói theo nhóm.
 -HS nói cho cả lớp cùng nghe.
-Đại diện các em lên nói.
- HS đọc SGK (CN – ĐT)
TOÁN (T86)
XĂNG TI MÉT- ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:-Giúp HS 
- Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi kí hiệu của xăng ti mét .
 - Biết đo độ dài của đoạn thẳng với đơn vị đo là cm
 - Rèn tính chính xác, cẩn thận.
 * Biết dùng thước để đo,phiếu bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC: Học sinh và giáo viên có thước cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1/ Bài cũ : Gọi 2 học sinh lên làm bài 2VBT.
- Nhận xét- Ghi điểm.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài 
HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài :Là cm dụng cụ đo là thước
* Giới thiệu thước đo có vạch ( cm ) 
Hỏi : Thước đo để làm gì ?
- Đo độ dài từ 0 đến 1 cm là 1cm
Từ 0 đến 2 là 2 cm
 Giáo viên làm mẫu.Giới thiệu
HĐ2: Giới thiệu cách đo :
Bước 1 :Đặt một đầu thước trùng khít với một đầu đoạn thẳng 
Bước 2 : Đọc số ghi
Bước 3 : Viết số đo thích hợp
- GV cho HS viết bảng con độ dài vừa đo.
c. Học sinh mở sách: Đọc đơn vị đo trong sách
HĐ3:Luyện tập:*HT biết dùng thước để đo.
Bài 1 :Viết: 
-Viết mẫu HDHS viết bảng con,bảng lớp,vở –Chấm,nhận xét
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống,rồi đọc số đó.
-YCHS nhìn vạch đo, đếm và viết số đo thích hợp vào bảng con bảng lớp. Nhận xét, sửa sai
Bài 3 :Đặt thước đúng ghi đ sai ghi s: * HT phiếu bài tập.
-HDHS làm yêu cầu HS làm vào phiếu- bảng lớp.
-Chấm,nhận xét.
Học sinh lên bảng đo
- Giáo viên nhận xét sửa sai
Bài 4 : Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số do: * HT phiếu bài tập.
HDHS dùng thước để đo rồi viết các số đo, yêu cầu HS làm vào phiếu- bảng lớp. Chấm –nhận xét,sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc tên bài – ND bài
- Về nhà đọc lại bài – Làm BT, VBT. Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- 2 HS (Đô,Xuân) lên bảng
Cả lớp làm bảng con
-Thước có vạch cm
-Đo độ dài đoạn thẳng có vạch cm
 - Học sinh đọc đơn vị đo
- Xăng ti mét viết tắt là cm
- Học sinh viết vào bảng con
-Mở sách, đọc đơn vị đo trong sách
- Thực hành luyện tập
- Nêu yêu cầu.
- HS viết bảng con bảng lớp,vở
- Nêu yêu cầu.
- HS viết bảng con bảng lớp
- Nêu yêu cầu 
- HS làm vào phiếu- bảng lớp.
- Nêu yêu cầu 
- HS làm vào phiếu- bảng lớp.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI (T22)
CÂY RAU
I- MỤC TIÊU :- Kể tên 1 số cây rau và nơi sống của chúng.
 - Biết tên các bộ phận cây rau.
 - Có ý thức ăn rau, rửa sạch rau.
II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Cây rau (đủ rõ các bộ phận).
 2- Học sinh : Khăn bịt mặt.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : Cho biết tín hiệu trên đường(tín hiệu đèn)
- Ra đường ta cần đi bộ như thế nào?
- Để tránh tai nạn trên đường ta cần thực hiện điều gì?
- GV nhận xét – đánh giá.
2- Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Quan sát và nhận xét cây rau.
H.Hãy chỉ và nói:thân,rễ, lá của cây rau mà em mang tới.
- HDHS quan sát và nhận xét theo nhóm
*Kết luận: Có rất nhiều loại rau.
-Các cây rau đều có rễ, thân, lá.
-Các loại rau ăn lá, ăn được la ù+ thân,rau ăn thân,rau ăn củ,rau ăn hoa, rau ăn quả
-Ích lợi của việc ăn rau, vệ sinh khi dùng rau...
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
-:Hướng dẫn quan sát tranh bài 22/SGK.
-H.Cây rau được trồng ở đâu?
-H.Hãy chỉ rễ, thân, lá cây rau cải?
-H.Các em thường ăn loại rau nào?
-H.Tại sao ăn rau lại tốt?
-Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta cần phải làm gì?
*Kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp tránh táo bón, tránh chảy máu chân răng...
-Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều chất bụi và còn được bón phân...Vì vậy, cần phải rửa sạch rau trước khi ăn.
Hoạt động 3:Trò chơi: Gắn nhanh các bộ phận cây rau cải.
-Mỗi tổ cử 3 em (chơi tiếp sức).
-GV chuẩn bị (3 cây rau = bìa cứng có màu sắc các bộ phận của cây rõ ràng, được cắt rời từng bộ phận).
-Cho thời gian quy định để các em lắp ráp.
-Tổ nào gắn đúng, nhanh, tổ đó sẽ được tuyên dương.
4- Củng cố dặn dò: Các em nên ăn rau thường xuyên, và biết rửa rau thật sạch trước khi dùng.
- Về nhà nhắc mẹ cho ăn nhiều rau trong các bữa ăn chính, nhắc mẹ rửa rau sạch...
- HS Hoài,Tín,K’Kơ
-Tự nói cho nhau nghe.
-Đại diện lên trình bày trước lớp.
-Bắp cải, xà lách..
-Su hào, rau cải, rau muống...
-Su hào...
-Củ cải, củ cà rốt...Thiên lí...Cà chua,...
- HS tự nêu
-Quan sát tranh
-Trả lời câu hỏi
-Tự nêu
-Ăn rau có nhiều vitamin, chống táo bón, tránh bị chảy máu cam và chân răng.
-Rửa rau bằng nước sạch, ngâm 1 ít muối hoặc thuốc tím pha loãng à rửa thật sạch trước khi ăn, nấu....
- HS nhắc lại
Chơi trò chơi: Gắn nhanh các bộ phận cây rau cải.
-Mỗi tổ cử 3 em (chơi tiếp sức).
Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009.
TOÁN (T87)
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu: Giúp HS:- Nắm vững cách giải toán và trình bày bài giải
 - HS làm đúng các bài tập.
 - Rèn luyện kĩ năng cộng trừ tính nhẩm
 * Rèn kỹ năng giải toán và trình bày bài toán
 II) Đồ dùng day học: Bảng con, vở, sách
III) Các hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào bảng con BT4.
- Nhận xét – ghi điểm. 
2/ Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện tập:
 Học sinh đọc yêu cầu bài toán
Bài 1 : Gọi HS đọc bài toán
*HT Hướng dẫn học sinh giải toán và trình bày bài giải
-HDHS tìm hiểu bài toán – Tóm tắt.
-Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì ? GV ghi tóm tắt.
-YCHS đọc bài toán qua tóm tắt.
-HDHS giải và trình bày bài giải
- YCHS giải vào bảng lớp,bảng con.
- Chấm – chữa bài.
Bài 2 : Gọi HS đọc bài toán 
-HDHS tìm hiểu bài toán – Tóm tắt.
- YCHS giải vào bảng lớp,vở nháp
- Nhận xét – Sửa sai.
Bài 3 :Giải toán theo tóm tắt sau:
-HDHS đọc bài toán qua tóm tắt.
-HDHS giải và trình bày bài giải
- YCHS giải vào bảng lớp,vở .
- Chấm,Nhận xét – Sửa sai.
HĐ2: Trò chơi :Thi giải toán nhanh
3. Củng cố dặn dò: Gọi HS nhắc tên bài – ND bài
- Về nhà đọc lại bài – Làm BT, VBT. Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS(K’Chiêng,Hà) lên bảng ,lớp làm bảng con
- Học sinh lần lượt giải các bài toán
- HS đọc yêu cầu 2 học sinh lên bảng
1 em tóm tắt, 1 em giải
- HS đọc yêu cầu giải vào bảng lớp,vở nháp 
- HS đọc yêu cầu 
- HS giải vào bảng lớp,vở nháp
- HS thi đua giải.
Nghe nhận xét
TIẾNG VIỆT (T305,306)
oan - oăn
I- MỤC TIÊU :
- Giúp HS đọc viết được vần : oan ,oăn, giàn khoan, tóc xoăn.Đọc đúng các từ :bé ngoan, học toán, khỏe khoắn, xoắn thừng. Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:con ngoan, trò giỏi. 
- HS rèn kĩ năng đọc to rõ ràng,mạch lạc.
- Có ý thức chăm ngoan học giỏi..
*HT:Hiểu nghĩa từ ngữ. 
II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh minh hoạ; từ khoá, câu khóa, phần luyện nói.
 2- Học sinh : Bộ chữ, sách tiếng Việt, bảng con.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ : Gọi Hs đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài tập 1 VBT. Đọc bài SGK.
- GV nhận xét- ghi điểm.	
3- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần oan - oăn
b. Dạy vần oan
Nhận diện vần oan
-So sánh : oan với oai
-Đánh vần:.GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần oan.
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần oan đánh vần như thế nào?
-GV chỉnh sửa phát âm mẫu. 
-Muốn có tiếng khoan ta thêm âm và dấu thanh gì?
Em hãy phân tích,đánh vần tiếng khoan?
-GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
-GV đưa bức tranh “giàn khoan”và hỏi:Tranh vẽ gì?
-GV rút từ giàn khoan
-GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Dạy vần oăn tuơng tự.
-So sánh : oan với oăn
+Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết 
-GV nhận xét chữa lỗi.
+Đọc từ ngữ ứng dụng: * HTHS hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng.GV kết hợp giảng từ,giáo dục.
-Tìm tiếng có vần mới học?
-Đọc mẫu 1 lần. GV chỉnh sửa 
+ Trò chơi : Thi ghép tiếng có vần mới. 
Tiết 2.
c. Luyện tập: + Luyện đọc
-Đọc lại các vần ở tiết 1 
-GV chỉnh sửa – đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát bức tranh minh hoạ hỏi :
? Bức tranh vẽõ gì ? Em có nhận xét gì về bức tranh?
- GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc.
- GV đọc mẫu
+ Luyện viết:
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết 
- GV uốn nắn chỉnh sửa cho HS
-Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở.
- GV chấm một số bài – Nhận xét.
+ Luyện nói theo chủ đề: “con ngoan, trò giỏi. ”
*Hỗ trợ nói trọn câu.
-Chia nhóm. Gợi ý nói cho cả lớp cùng nghe
H. -HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
H- Điều đó cho em biết gì về các bạn?
H-Thế nào là con ngoan,trò giỏi? 
-Hướng dẫn HS đọc SGK 
-Đọc mẫu – hướng dẫn đọc
-Gọi hs đọc Theo dõi sửa sai.
-GV nhận xét tuyên dương
3-Củng cố dặn dò: Trò chơi: tìm tiếng mới có vần vừa học.
-Về nhà đọc lại bài và làm bài tập, xem trước bài sau.
-GV nhận xét tuyên dương tiết học.
- HS: Dũng,Thùy,T.Hương, đọc,viết.Lớp nhận xét.
- HS phân tích
-HS so sánh
-HS phát âm.
-HS trả lời.
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
-HS thực hiện.
-HS phân tích
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
- HS trả lời.
-HS đánh vần và đọc trơn từ khoá “giàn khoan”
-Thực hiện như quy trình trên
-HS so sánh
-HS quan sát viết lên không.
-Viết vào bảng con
-2-3 HS đọc
-HS tìm.
-Đọc không theo thứ tự (CN-ĐT)
- HS tham gia chơi
-Đọc CN+ĐT
- HS quan sát 
- Trả lời
- HS đọc câu ứng dụng (cn-nhóm-lớp)
- Trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc câu ứng dụng
- Nét nối
- HS viết vào vở tập viết in. 
- HS chỉnh sửa tư thế ngồi, viết cho đúng
-HS đọc chủ đề : “con ngoan, trò giỏi. 
”
-HS quan sát tranh và nói theo nhóm.
 -HS nói cho cả lớp cùng nghe.
-Đại diện các em lên nói.
- HS đọc SGK (CN – ĐT)
- HS thi tìm.
	TIẾT : 22 ÂM NHẠC 	
 ÔN BÀI: TẬP TẦM VÔNG 
I. MỤC TIÊU: 
 Phân biệt chuỗi âm thanhđi lên, đi xuống, đi ngang
 HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca
 - HS yêu thích âm nhạc 
II.GV CHUẨN BỊ:
GV: Thanh phách, trống gõ
HS: Thanh phách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài hát: Tập tầm vông
Hoạt động 2:Giới thiệu bài 
a.Ôn bài tập tầm vông:
- GV hát mẫu bài hát một lần
Hướng dẫn HS hát:
- GV bắt nhịp cho HS hát
- Theo dõi- sửa từng câu
b. Tập HS hát vỗ tay theo phách:
- GV làm mẫu, HS theo dõi
+ Phách mạnh rơi vào từ thứ nhất
Xòe hai tay rồi từ thứ nhất bắt đầu vỗ tay
c. Nghe hát, nghe nhạc phân biệt chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang:
- GV hát, HS nghe
- Gọi HS phân biệt
3. Luyện tập- củng cố:
- Gọi HS hát vỗ tay theo phách
-Biểu diễn nhóm, tốp ca
- Hát cá nhân
* Trò chơi: Tập tầm vông
- Thua bị nhảy lò cò một vòng
Nhận xét tiết học
4. Dặn dò: Tiết sau ôn tập Bầu trời xanh và tập tầm vông
Đưa thanh phách.
- Nghe GV hát.
- Hát cả lớp
- Hát cá nhân
- Vừa hát vừa vỗ tay
 Tập tầm vông tay không tay có
 x	x	 x x
* Đi lên: 
Mẹ mua cho em áo mới nhé
*Đi xuống:
Biết đi thăm ông bà
* Đi ngang:
Nào ai ngoan ai xinh ai tươi
- Hát gõ phách theo nhịp 2
- Biểu diễn cá nhân, nhóm
* Trò chơi: Tay có tay không
- 1 nhóm hát một nhóm trả lời
Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2009
THỂ DỤC (T22)
BÀI THỂ DỤC- TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG 
I. MỤC TIÊU:
- Ôn bốn động tác thể dục đã học, học động tác bụng.Làm quen với trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”.
-Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác, riêng động tác bụng chỉ yêu cầu ở mức độ tương đối cơ bản đúng,bước đầu biết cách nhảy
- GDHS thương xuyên tập thể dục.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN : -Trên sân trường : Dọn vệ sinh nơi tập, kẻ sân chơi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Phần 
Nội dung
Đ.lượng
Tổ chức
1/Phần mở đầu 
2/Phần cơ bản 
Trò chơi 
3/Kết thúc 
-GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 
-Đứng tại chỗ, vỗ tay hát
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
-Động tác bụng
1 – 3 lần giáo viên tập mẫu và hô
4 – 5 lần giáo viên hô, học sinh tập
- Ôn năm động tác thể dục đã học
( vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng )
- Giáo viên tổ chức thi đua giữa các tổ
- Điểm số hàng dọc theo tổ. Cáctổ trưởng cho tổ mình điểm số sau đó báo cáo sỉ số tổ cho lớp trưởng, lớp trưởng báo cáo cho giáo viên
- “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”
-Đi thường theo nhịp 2/4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét bài học- giao bài tập 
10 phút
20 phút
5 phút
x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
4- 5 lần 2x 8 nhịp
2- 3 lần
x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
TIẾNG VIỆT (T307,308)
oang -oăng
I- MỤC TIÊU :
- Giúp HS đọc viết được vần :oang – oăng, con hoẵng, vỡ hoang.Đọc được các từ, tiếng ứng dụng: áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng.Câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi. 
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể,rèn tính cẩn thận,chăm học.
*HT:Hiểu nghĩa từ ngữ. 
II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Tranh minh hoạ; từ khoá, câu khóa, phần luyện nói.
 2- Học sinh : Bộ chữ, sách tiếng Việt, bảng con.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ : Gọi Hs đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài tập 1 VBT. Đọc bài SGK.
- GV nhận xét- ghi điểm.	
3- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần oang - oăng 
b. Dạy vần oang
Nhận diện vần oang
-So sánh : oa với oang
-Đánh vần:.GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần oang
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần oang đánh vần như thế nào?
-GV chỉnh sửa phát âm mẫu. 
-Muốn có tiếng hoang ta thêm âm gì?
Em hãy phân tích,đánh vần tiếng hoang?
-GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
-GV đưa bức tranh “vỡ hoang”và hỏi:Tranh vẽ gì?
-GV rút từ vỡ hoang 
-GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Dạy vần oăng tuơng tự.
-So sánh : oang với oăng
+Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết 
-GV nhận xét chữa lỗi.
+Đọc từ ngữ ứng dụng: * HTHS hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng.GV kết hợp giảng từ, giáo dục.
-Tìm tiếng có vần mới học?
-Đọc mẫu 1 lần. GV chỉnh sửa 
+ Trò chơi : Thi ghép tiếng có vần mới. 
Tiết 2.
c. Luyện tập: + Luyện đọc
-Đọc lại các vần ở tiết 1 
- GV chỉnh sửa – đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát bức tranh minh hoạ hỏi :
? Bức tranh vẽõ gì ? Em có nhận xét gì về bức tranh?
- GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc.
- GV đọc mẫu
+ Luyện viết:
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết 
- GV uốn nắn chỉnh sửa cho HS
-Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở.
- GV chấm một số bài – Nhận xét.
+ Luyện nói theo chủ đề: “áo choàng, áo len, áo sơ mi”. 
*Hỗ trợ nói trọn câu.
-Chia nhóm. Gợi ý nói cho cả lớp cùng nghe
H.Hãy chỉ và nêu tên từng loại áo?
H.Em hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau của các loại áo ?
H. Để có sức khỏa tốt chúng ta phải ăn mặc như thế nào?
-Cho HS nói cho cả lớp cùng nghe theo chủ đề.
-GV nhận xét tuyên dương
3- Củng cố dặn dò: Trò chơi: tìm tiếng mới có vần vừa học.Về nhà đọc lại bài và làm bài tập, xem trước bài sau.
-GV nhận xét tuyên dương tiết học.
- HS: Thắng,Tín,Hà,Hoài, 
-Vần oang được tạo nên từ vần oa và ng
-HS so sánh
-HS phát âm.
-HS trả lời.
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
-HS thực hiện.
-HS phân tích
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
- HS trả lời.
-HS đánh vần và đọc trơn từ khoá “vỡ hoang”
-Thực hiện như quy trình trên
-HS so sánh
-HS quan sát viết lên không.
-Viết vào bảng con
-2-3 HS đọc
-HS tìm.
-Đọc không theo thứ tự (CN-ĐT)
- HS tham gia chơi
-Đọc CN+ĐT
- HS quan sát 
- Trả lời
- HS đọc câu ứng dụng (cn-nhóm-lớp)
- Trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc câu ứng dụng
- Nét nối
- HS viết vào vở tập viết in. 
- HS chỉnh sửa tư thế ngồi, viết cho đúng
-HS đọc chủ đề : “áo choàng, áo len, áo sơ mi.” 
-HS quan sát tranh và nói theo nhóm.
 -HS nói cho cả lớp cùng nghe.
-Đại diện các em lên nói.
- HS thi tìm.
TOÁN (T88)
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu: Giúp HS :
-Rèn luyện kĩ năng giải và trình bày cách giải.Thực hiện các phép tính cộng trừ các số đo độ dài với đơn vị đo là cm
- HS làm đúng các bài tập
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
* Rèn kĩ năng giải toán và trình bày bài giải
II) Đồ dùng day học: Thước có vạch cm
III) Các hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Bài cũ : 2 em lên bảng viết số đo
- Nhận xét – ghi điểm 
2/ Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện tập
Bài 1 : Đọc yêu cầu đề toán
- HDHS tìm hiểu bài – Tóm tắt
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? – GV ghi bảng tóm tắt
- Mời HS đọc bài toán qua tóm tắt
- HDHS giải và trình bày bài giải 
? Muốn biết An có mấy quả bóng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận căp. Đại diện nhóm trả lời
- HDHS trình bày bài ở bảng con, bảng lớp
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2 : Cho HS thực hiện như bài 1
Bài 3 : Nêu yêu cầu: * HT rèn kỹ năng giải và trình bày bài giải
- HDHS giải và trình bày bài giải theo nhóm
- YCHS làm vào vở, bảng lớp.
- Nhận xét, sửa sai
Bài 4: Tính: * HT phiếu bài tập
- HDHS quan sát mẫu
- HDHS làm và phiếu bài tập, bảng lớp
- Cả lớp làm vào bảng con
- Giáo viên chấm, nhận xét, sửa sai
HĐ 2: Trò chơi: Thi giải toán nhanh
3. Củng cố dặn dò: 
- Gọi HS nhắc tên bài – ND bài
- Về nhà đọc lại bài – Làm BT, VBT. Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
2 HS (Uyên,Mạnh) lên bảng 
- HS nêu yêu cầu đề toán
- HS trả lời
- 2HS đọc ,lớp đọc thầm.
- HS thảo luận căp. Đại diện nhóm trả lời
- 1 học sinh lên bảng,lớp làm bảng con.
- HS nêu yêu cầu đề toán
- HS làm vào vở, bảng lớp.
- HS nêu yêu cầu đề toán
- HS làm và phiếu bài tập, bảng lớp
- HS thi đua.
Thứ sáu ngày 13 áng 2 năm 2009.
TIẾNG VIỆT (T309)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(86).doc