Bài soạn các môn khối lớp 1 - Trường Tiểu Học Lộc Thành A - Tuần 13

TIẾNG VIỆT (T121,122)

ÔN TẬP

I- MỤC TIÊU :

+ Giúp HS nắm chắc các vần đã học.Nhận ra vần có kết thúc bằng n.Đọc đúng từ.Câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.Nghe và kể chuyện “Chia phần”

+ HS đọc đúng, nghe và viết đúng từ ngữ.Kể được câu chuyện theo lời của minh.

+GDHS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung và các hình thức tổ chức trò chơi học tập, kể chuyện theo tranh

* Hỗ trợ kể chuyện đúng nội dung theo tranh

 II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Bảng ôn, Tranh minh hoạ chuyện kể “Chia phần”.

 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết in. Bộ chữ cái

 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :

 

doc 18 trang Người đăng hong87 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn khối lớp 1 - Trường Tiểu Học Lộc Thành A - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
äp 1 VBT. 
- GV nhận xét- ghi điểm.	
3- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần ong - ông
b. Dạy vần – ong
Nhận diện vần ong
-So sánh : ong với on
-Đánh vần:.GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần ôn.
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần ong đánh vần như thế nào?
-GV chỉnh sửa phát âm mẫu. 
-YC các em hãy thêm âm v và dấu thanh ngãvào vần ong để được tiếng võng.
Em hãy phân tích,đánh vần tiếng võng?
-GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
-GVđưa bức tranh “cái võng”và hỏi:Tranh vẽ gì?
-GV rút từ cái võng
-GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Dạy vần ông tuơng tự.
-So sánh : ong với ông
+Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết 
-GV nhận xét chữa lỗi.
+Đọc từ ngữ ứng dụng.GV kết hợp giảng từ
-Tìm tiếng có vần mới học?
-Đọc mẫu 1 lần
- GV chỉnh sửa Tiết 2.
c. Luyện tập: 
+ Luyện đọc
-Đọc lại các vần ở tiết 1 
- GV chỉnh sửa – đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát bức tranh minh hoạ hỏi :
? Bức tranh vẽ gì ? Em có nhận xét gì về bức tranh?
? Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh?
- GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc.
- GV đọc mẫu
+ Luyện viết:
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết 
- GV uốn nắn chỉnh sửa cho HS
-Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở.
- GV chấm một số bài – Nhận xét.
+ Luyện nói theo chủ đề: “đá bóng.”
*Hỗ trợ nói đủ câu,to,rõ ràng.
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát, trả lời :
-H.Bức tranh vẽ con gì?
-H.Em có thích xem bóng đá không ? Vì sao? ?
-H.Em thường xem bóng đá ở đâu?
+ Gọi đại diện nhóm lên trình bày
-GV nhận xét tuyên dương
3- Củng cố dặn dò: Trò chơi: tìm tiếng mới có vần vừa học.
-Về nhà đọc lại bài và làm bài tập, xem trước bài 47.
-GV nhận xét tuyên dương tiết học.
- Thùy,Hùng,K Tuấn,Mạnh
-Vần ong được tạo nên từ o và ng
-HS so sánh
-HS phát âm.
-HS trả lời.
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
-HS thực hiện.
-HS phân tích
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
- HS trả lời.
-HS đánh vần và đọc trơn từ khoá “cái võng”
-Thực hiện như quy trình trên
-HS quan sát viết lên không.
-Viết vào bảng con
-2-3 HS đọc
-HS tìm.
-Đọc không theo thứ tự (CN-ĐT)
-Đọc CN+ĐT
- HS quan sát 
- Trả lời
- HS đọc câu ứng dụng (cn-nhóm-lớp)
- Trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc câu ứng dụng
- Nét nối
- HS viết vào vở tập viết in. 
- HS chỉnh sửa tư thế ngồi, viết cho đúng
-HS nêu tên chủ đề
-HS quan sát tranh nêu nội dung tranh vẽ
- HS luyện nói (Nhóm – trước lớp)
TOÁN (T50)
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7 
 I- MỤC TIÊU :
 + Tiếp tục củng cố phép trừ. Thành lập bảng trừ trong PV7
 + Thực hành tính trừ đúng nhanh,thành thạo trong PV7
+ GDHS tính cẩn thận chính xác khi làm bài.Yêu thích môn toán.
 * Hỗ trợ hiểu từ thêm,bớt,còn lại, tất cả.
II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : 7 hình tam giác, 7 hình tròn, 7 hình tròn bằng bìa.
 2 - Học sinh : SGK, bài tập toán, bộ hình toán.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : HS làm bài tập 1 VBT.Lớp làm bảng con.
-GV nhận xét ghi điểm.
2- Bài mới :
a-Giới thiệu bài: Phép trừ trong PV7.
b-Thành lập bảng trừ trong PV7:
-Bước 1: Thành lập công thức
-Mẫu vật hình tam giác:
H.Tất cả có mấy tam giác?
H.Bớt đi mấy hình tam giác?
H.Còn mấy hình tam giác?
-GV hình thành công thức: 7 – 1 = 6
-Tiếp tục nêu câu hỏi để HS trả lời và thành lập công thức.
-Bước 2: HD HS ghi nhớ bảng trừ trong PV7.
c-Luyện tập:
Bài 1: Tính theo cột 
- Cho HS làm bảng con
- Nhận xét sửa sai
Bài 2: Tính (Thực hiện như bài 1)
Bài 3: Tính
-Cho 1HS lên bảng lớp làm
-GV chấm nhận xét.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
*Hỗ trợ thêm,có tất cả.
-Hình thành phép tính và ghép phép tính.
- Nhận xét sửa sai
3- Củng cố : -2HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7.
4- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc thuộc công thức trừ trong phạm vi 7.Làm bài tập VBT.
-GV nhận xét tuyên dương tiết học.
- K Chiêng,Dũng
-HS quan sát và trả lời câu hỏi
-Có 7 hình tam giác
-Bới đi 1 tam giác
-Còn 6 tam giác.
-HS nhắc: 7 bớt 1 còn 6.
-HS viết: 6 vào ...HS đọc: 7 – 1 = 6
-HS đọc thuộc công thức.
-HS nêu yêu cầu bài tập làm vào bảng con:
-HS làm vào bảng con:
-HS nêu yêu cầu bài tập làm vào vở
-Quan sát tranh, đặt bài toán theo tranh:
-HS ghép phép tính theo nhóm.
	TỰ NHIÊN XÃ HỘI (T13)
CÔNG VIỆC Ở NHÀ
 I- MỤC TIÊU :
+ Giúp HS biết mọi người trong gia đình đều phải làm việc tuỳ theo sức của mình.
 - Kể tên công việc của mỗi người trong gia đình.
+Kể tên công việc em thường làm để giúp đỡ gia đình. 
+ Có ý thức yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mỗi người.
II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Hình trong SGK, sách BT.
 2- Học sinh : VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : 2HS lên bảng trả lời nội dung bài trước.
-GV nhận xét đánh giá.
2- Bài mới :
Hoạt động 1: Quan sát
+Bước 1:-Cho HS làm việc theo cặp.
-Quan sát từng hình -Nêu nội dung.
+Bước 2:-Cho HS trình bày ND thảo luận trước lớp, và nêu được tác dụng của công việc đối với cuộc sống.
+Bước 3:-Cho về lớp.
-Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân:
*Kết luận: Trong gia đình mọi người biết thể hiện sự quan tâm biết giúp đỡ nhau các công việc trong gia đình.
Hoạt động 2: Nói về công việc trong gia đình
+Bước 1:-HD làm việc theo nhóm: 2 em.
-Hình thức: nêu câu hỏi – trả lời.
-Kể tên các công việc trong gia đình mình của mỗi người...
+Bước 2: HS kể trước lớp.
Hoạt động 3: -Cho quan sát hình
+Bước 1:H.Hãy tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau của 2 hình ở trang 29/SGK
-Em thích căn phòng nào? Tại sao?
-Để có căn phòng gọn và đẹp, em làm gì để giúp bố mẹ?
+Bước 2: Đại diện nhóm trình bày.
*Kết luận: Nếu mọi người trong nhà luôn quan tâm, chăm sóc giúp đỡ lẫn nhau các công việc trong gia đình thì nhà ở của mình luôn gọn gàng, sạch đẹp.
3- Củng cố : Ngoài giờ học, các con cần biết dọn dẹp nhà ở hoặc phòng học của mình luôn gọn gàng, sạch sẽ, biết trang trí góc học tập để góc học tập luôn luôn mát mẻ và sạch sẽ, gọn gàng. 
 4- Nhận xét, dặn dò : Về nhà xem lại bài, làm BT/SGK thực hiện được nd bài học hôm nay cô đã hướng dẫn.
- Ngân,K Kơ
+ HS làm việc theo cặp
-HS thảo luận
-Tự nêu.
-HS nêu và kể cho cả lớp cùng nghe công việc em đã làm để giúp bố mẹ.
-Quan sát tranh/29
Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2008.
 TOÁN (T51)
 LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU :
+ HS củng cố về phép trừ hai số bằng nhau, phép trứ trong PV 7.
+ Làm được tính trừ trong phạm vi các số đã học.
+ GDHS tính cẩn thận chính xác.Yêu thích môn toán.
 * HS hiểu thêm,bớt,gộp,tách,có tất cả,còn lại,
II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Mẫu vật, phấn màu, dụng cụ tổ chức trò chơi, tấm bìa ghi số 0 đến 7.
 2- Học sinh : SGK, bài tập toán, bộ hình toán.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ : HS làm BT2 ở VBT 
 -GV nhận xét ghi điểm
3- Bài mới :
-HD lần lượt là BT trong SGK.
Bài 1 : Tính: * Hỗ trợ phấn,bảng con.
- Cho HS làm vào bảng con ,bảng lớp.
- Nhận xét sửa sai
*Thực hiện phép tính cộng trừ theo cột các số trong PV7.
Bài 2 : -Tính: (Thực hiện như bài 1)
-YCHS đọc lại bài.
Bài 3 :-Điền dấu >, <, = vào chỗ ..........:
- Cho HS làm bảng lớp
- Nhận xét sửa sai
Bài 4 :-Điền số:
-HS làm vào vở
- Chấm nhận xét sửa sai
Bài 5: Viết phép tính thích hợp:
*Hỗ trợ chạy đi,có tất cả.
-Hình thành phép tính và ghép phép tính.
- Nhận xét sửa sai
4- Củng cố : Trò chơi: tìm ẩn số.
VD: 7 bằng 2 cộng mấy?4 thêm 3 được mấy?
5 trừ 1 bằng mấy?
- Hai đội nhanh chóng đưa ra tấm bìa có ghi kết quả tương ứng.
5- Nhận xét, dặn dò : Về nhà học thuộc công thức cộng và trừ trong PV7.
- Làm tiếp các bài tập trong SGK.
- Khoa,Thắng
-HS nêu yêu cầu bài – làm vào bảng con
-HS thực hiện
-HS nêu yêu cầu bài Làm bảng lớp
 -HS nêu yêu cầu bài làm vào vở
-HS nêu yêu cầu bài Tranh con heo
-HS ghép phép tính theo nhóm.
 TIẾNG VIỆT (T125,126)
 ăng - ââng
I- MỤC TIÊU :
 + Giúp HS đọc viết được: ăng - âng, rặng dừa,phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.Đọc được từ và câu ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào 
 + Phát triển lời nói theo chủ đề: vâng lời cha mẹ. 
+ Giúp HS ham thích học môn Tiếng Việt. Thông qua các hoạt động nghe, nói, đọc, viết, kể chuyện theo tranh.
*Hỗ trợ nói đủ câu,to,rõ ràng,mạnh dạn.
 II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Tranh minh hoa,ï câu ứng dụng, phần luyện nói
 2- Học sinh : SGK, bộ chữ cái, vở tập viết in.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : : - HS Đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài tập 1 VBT. 
- GV nhận xét- ghi điểm.	
2- Bài mới : a/Giới thiệu bài:-Vần ăng
b/Dạy vần:
+Nhận diện chữ:
+Đánh vần :- ăng
*Giới thiệu vần
-So sánh vần : ăng – âng
+ Viết
-Nghỉ giữa tiết 5 phút
+ Đọc từ ứng dụng:
-Ghép chữ: dùng bảng cài ghép tiếng có âm, vần mới :ăng – âng
- Trò chơi: Tìm tiếng có vần: ăng - âng
 Tiết 2 
- Đọc bài ở tiết 1
c/Luyện tập
+ Luyện đọc
-HD đọc bài ở tiết 1
-Đọc SGK
-Đọc câu ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào 
+Luyện viết
- Cho HS viết vào vở in
+Luyện nói: * Hỗ trợ nói đủ câu,to,rõ ràng,mạnh dạn.
- Quan sát tranh.
-Cho HS nêu chủ đề luyện nói: Vâng lời cha me 
-Cho quan sát tranh và chia nhóm nhỏ.
-Nói cho cả lớp cùng nghe,
3- Củng cố : Tìm từ mang vần vừa học
 4- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc lại bài vần ăng - âng
 - Xem trước bài: ung – ưng
-GV nhận xét tuyên dương tiết học.
- Hoài,Uyên,Tín,Hà
-Vần ăng được tạo nên từ ă và ng
-HS t/h CN+ĐT 
-HS phát âm trơn
-Nêu vị trí
-Đánh vần
-Thực hiện phương pháp như trên 
-HS so sánh.
-Viết bảng con 
- Thể dục- trò chơi
-HS đọc CN+ĐT.
-Ghép chữ: dùng bảng cài ghép tiếng có âm, vần mới :ăng – âng
-HS đọc CN+ĐT.
Đọc bài ở tiết 1 CN- ĐT
-Viết vào vở in:
-Đọc CN+ĐT
-Quan sát tranh
-Nêu được nội dung tranh
-Nói cho nhau nghe (nhóm 2 em)
-HS tự nói...
ÂM NHẠC (Tiết :13)
HỌC HÁT :BÀI. SẮP ĐẾN TẾT RỒI
Nhạc và lời: Hoàng Vân
I- MỤC TIÊU:
 +HS hát đúng giai điệu lời ca
 + HS biết hát và vỗ tay đệm theo phách, vỗ tay theo tiết tấu lời ca
 + HS yêu thích ca hát
II- CHUẨN BỊ : Bài hát, múa đơn giản
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 - Bài cũ : 2 HS Hát bài :đàn gà con. 
2 - Bài mới : Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: Dạy bài hát Sắp đến Tết rồi. 
- GV giới thiệu bài hát . Nêu tên tác giả
- GV hát mẫu bài hát một lần
- Hướng dẫn HS đọc lời ca
+ GV hát mẫu từng câu
- Tập cho HS hát từng câu
Hát theo móc xích
- Tập cho HS hát từng đoạn, bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hát vỗ tay theo phách
- GV làm mẫu động tác
( gõ bằng phách)
3- Củng cố : -GV bắt nhịp cho HS hát, vỗ tay
- Gọi HS biểu diễn
- Nhún chân theo nhịp
- Tuyên dương
 4- Nhận xét, dặn dò : Hát cho gia đình nghe
- Tập nhún theo nhịp.
( 2 em Thanh,Huyền)
- Bài “Sắp đến tết rồi”của Hoàng Vân
- Đọc lời ca cả lớp
- HS hát từng câu
- Cá nhận, tập thể
 Nội dung bài hát:
Sắp đến tết rồi. Đến trường rất vui
 x x x x
Sắp đến tết rồi. Về nhà rất vui
 x	x x	x
Mẹ may cho áo mới nhé! Ai cũng vui
x	x	x
 mừng ghê
	x
Mùa xuân nay em đã lớn. Biết đi 
 x	 x	x
thăm ông bà
	x
- Hát cả lớp
-Biểu diễn cá nhân, lớp, tốp ca, song ca.
Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2008.
THỂ DỤC (T13)
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU: 
- Ôn các động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học. Học đứng đưa 1 chân sang ngang. Tiếp tục ôn trò chơi “ Chuyền bóng tiếp sức” 
-Yêu cầu thực hiện được ở mức độ tương đối chính xác, tham gia vào trò chơi tương đối chủ động
- GDHS chăm tập thể dục,nghiêm túc trong giờ học.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN : 	
Địa điểm : Sân trường sạch sẽ 
Phương tiện :GV : Còi, HS : đồng phục thể dục 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Phần 
Nội dung
Định lượng
Tổ chức
Phần mở đầu 
(5’)
Phần cơ bản 
(25’)
Trò chơi 
3/Kết thúc 
(5’)
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
-Cho HS hát kết hợp vỗ tay
-Trò chơi “chim bay cò bay”
-Ôn đứng đưa một chân ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng
- Ôn phối hợp đứng đưa một chân ra trước, 2 tay chống hông và đứng đưa một chân ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng
- Đứng đưa một chân sang ngang, 2 tay chống hông 
- Ôn phối hợp :
Trò chơi : Chuyền bóng tiếp sức
- Đi thường theo nhịp 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 
- Hệ thống lại bài học
* Nhận xét giờ học, tuyên dương.
- Về nhà tập lại các động tác thể dục cơ bản đã học.
- Chuẩn bị tiết sau.
1 phút
2 phút
2 phút
10 phút
 5 phút
5 phút
2 phút
 1 phút
2 phút
x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
 x
x
x
x
x
x
x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
TIẾNG VIỆT (T127,128)
 ung - ưng
 I- MỤC TIÊU :
+ Giúp HS đọc viết được: ung - ưng, bông súng, sừng hươu,...Đọc, viết tốt các từ ứng dụng: cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.Đọc được câu ứng dụng SGK.Phát triển lời nói theo chủ đề: rừng, thung lũng, suối, đèo
+ HS đọc đúng, nghe và viết đúng từ ngữ. 
+ GDHS ham thích học môn Tiếng Việt. Thông qua các hoạt động nghe, nói, đọc, viết, kể chuyện theo tranh.
*Hỗ trợ nói tự nhiên đủ câu,to,rõ ràng
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh minh hoạ
 2- Học sinh : SGK, bộ chữ cái, bảng con.
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : - HS Đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài tập 1 VBT,Đọc bài SGK. 
- GV nhận xét- ghi điểm.
2- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần ung - ưng
b. Dạy vần – ung
Nhận diện vần ung
-So sánh : ung với ong
-Đánh vần:.GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần ung.
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần ung đánh vần như thế nào?
-GV chỉnh sửa phát âm mẫu. 
-Có vần ung .Muốn có tiếng súng ta thêm âm gì và dấu thanh gì?
 Em hãy phân tích,đánh vần tiếng súng?
-GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
-GVđưa bức tranh “bông súng”và hỏi:Tranh vẽ gì?
-GV rút từ bông súng
-GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Dạy vần ung tuơng tự.
-So sánh : ung với ưng
+Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết 
-GV nhận xét chữa lỗi.
+Đọc từ ngữ ứng dụng.GV kết hợp giảng từ
-Tìm tiếng có vần mới học?
- GV chỉnh sửa 
 Tiết 2.
c. Luyện tập: 
+ Luyện đọc
-Đọc lại các vần ở tiết 1 
- GV chỉnh sửa – đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát bức tranh minh hoạ hỏi :
? Bức tranh vẽ gì ? Em có nhận xét gì về bức tranh?
? Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh?
- GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc.
- GV đọc mẫu
+ Luyện viết:
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết 
- GV uốn nắn chỉnh sửa cho HS
-Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở.
- GV chấm một số bài – Nhận xét.
+ Luyện nói theo chủ đề: “rừng, thung lũng, suối, đèo”
*Hỗ trợ nói tự nhiên đủ câu,to,rõ ràng.
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát, trả lời :
-Cho quan sát tranh và chia nhóm nhỏ.
-Nói cho cả lớp cùng nghe,
-GV nhận xét tuyên dương
3- Củng cố dặn dò: Trò chơi: tìm tiếng mới có vần vừa học.
-Về nhà đọc lại bài và làm bài tập, xem trước bài sau.
-GV nhận xét tuyên dương tiết học.
- Thảo,Lâm,Bảo,Nhi
-Vần ong được tạo nên từ u và ng
-HS so sánh
-HS phát âm.
-HS trả lời.
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
-HS trả lời,rút tiếng súng.
-HS phân tích
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
- HS trả lời.
-HS đánh vần và đọc trơn từ khoá “bông súng”
-Thực hiện như quy trình trên
-HS so sánh
-HS quan sát viết lên không.
-Viết vào bảng con
-2-3 HS đọc
-HS tìm.
-Đọc không theo thứ tự (CN-ĐT)
-Đọc CN+ĐT
- HS quan sát 
- Trả lời
- HS đọc câu ứng dụng (cn-nhóm-lớp)
- Trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc câu ứng dụng
- Nét nối
- HS viết vào vở tập viết in. 
- HS chỉnh sửa tư thế ngồi, viết cho đúng
-HS nêu tên chủ đề
-HS quan sát tranh nêu nội dung tranh vẽ
- HS luyện nói (Nhóm – trước lớp)
 TOÁN (T52)
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8 
I- MỤC TIÊU :
+ Giúp HS củng cố, khắc sâu khái niệm phép cộng.
+ Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong PV8. Thưc hành tính cộng đúng trong pv8
+ GDHS yêu thích môn toán.
 * HS hiểu từ thêm, gộp, có tất cả,
 II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Mẫu vật: 8 hình tam giác, 8 hình vuông, 8 hình tròn (bìa).
 2- Học sinh : SGK, bài tập toán, bộ hình toán.
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ : : HS làm bài tập 2 VBT.Lớp làm bảng con.
3- Bài mới: a-Giới thiệu bài
b-Thành lập bảng cộng và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8:
-Bước 1: HD thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
-Mẫu vật: tam giác. Có 7 hình tam giác.Thêm 1 hình tam giác.Hỏi có tất cả mấy hình tam giác? 7 + 1 = 8
-Làm tương tự như trên: 1 + 7 = 7 + 1
-Bước 2: HD thành lập các công thức :Như bước 1
-Nhận xét vị trí các số (nhắc về tính giao hoán)
-Bước 3: HD ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
Bài 1: Tính :
- Cho HS làm bảng con
- Nhận xét sửa sai
* Cho HS đọc lại bài.
Bài 2: Tính nhẩm các phép tính:
- Cho HS làm bảng con
- Nhận xét sửa sai
* Củng cố khi thay đổi các số trong một tổng thì tổng đó không thay đổi
Bài 3: Tính nhẩm:
- Cho HS làm miệng nối tiếp. 
- Nhận xét sửa sai
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
-YCHS quan sát tranh và đặt đề toán.Ghép phép tính thích hợp
4- Củng cố : HS đọc thuộc bảng cộng trong PV8
5- Nhận xét, dặn dò : Về nhà học thuộc công thức cộng trong PV8.
- Lâm,Thảo
-Đếm các hình tam giác
-Có 8 hình tam giác
bảy cộng một bằng tám
-Một cộng bảy bằng bảy cộng một.
-Tương tự như bước 1:
-Hình thành được:
-HS đọc lại bảng cộng (CN+ĐT)
-HS lên ghi lại bảng cộng trong PV8.
-HS nêu yêu cầu bài,
-HS làm bảng con
-HS nêu yêu cầu bài
-HS làm bảng con
-HS nêu yêu cầu bài
HS nhẩm miệng nối tiếp. 
-HS nêu yêu cầu bài
HS đặt đề toán theo 2 cách khác nhau
Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2008.
	 TIẾNG VIỆT (T129,130) 
 TẬP VIẾT(T11): nền nhà, nhà in, cá biển yên ngựa, cuộn dây
I- MỤC TIÊU :
+ Giúp HS viết đúng nội dung bài viết : nền nhà, nhà in, cá biển yên ngựa, cuộn dây 
+ Viết đúng, đẹp,nhanh,sạch.
+ Giúp HS rèn luyện tính kiên nhẩn, cẩn thận
 II- CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, mẫu chữ cở lớn phóng to có ô li
2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết in
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : - HS viết bảng lớp,lớp viết bảng con các từ đã học ở bài trước.
- Nhận xét bài viết đã chấm trong giờ học trước
2- Bài mới :
1/Giới thiệu bài
-Treo bảng phụ có nội dung bài viết mới: nền nhà, nhà in, cá biển yên ngựa, cuộn dây 
2/HD viết:
-Viết mẫu 
-Nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhận xét về kỹ thuật chữ viết.
 +Chiều cao các con chữ
 +Bề ngang : độ rộng
 +Vị trí đặt dấu thanh
 +Khoảng cách từng chữ, từng từ
-Kết hợp giảng từ ứng dụng
*Trò chơi giữa tiết
-HD viết vào vỡ in
-Nhắc cách cầm bút, nhắc tư thế ngồi.
3- Củng cố : Chấm một số vở của HS, nhận xét chung.
- Trò chơi : thi viết đẹp, đúng, nhanh chữ : cừu, khôn, mưa, dặn.
4- Nhận xét, dặn dò : Tuyên dương các em trong giờ học.
- Về nhà viết : 1 chữ, 1 dòng vào vở luyện tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo
- Dũng,Đô
-HS nêu lại nội dung bài viết hôm nay:
 nền nhà, nhà in, cá biển yên ngựa, cuộn dây
-Quan sát chữ mẫu, nhắc lại cấu tạo nét, kỹ thuật chữ viết
-Viết vào bảng con: nền nhà, nhà in, cá biển yên ngựa, cuộn dây
-Lớp trưởng cho trò 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(93).doc