Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 6

I) Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Phát âm đúng các tiếng, từ khó: An - đrây - ca, nấc lên, nức nở.

- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây -ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .

 - Hiểu nghĩa các TN trong bài.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

2. Kĩ năng:

Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây - ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .

3. Thái độ: Có ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

(*) HS KT- KKVH: đọc được 1 đoạn của bài kha lưu loát.

 

doc 32 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
35 - 1 = 134
- Số 84 là số liền sau số 83 vì 83 +1= 84.
- HS làm BT và vở, 2 HS lên bảng.
a) Số tự nhiên liền sau số 2835917 là số 2835918 vì 
 2835917 + 1 = 2835918
b) Số 2835916 là số liền trước 2835917 vì 2835917 - 1 = 283591
c, Đọc số rồi nêu giá trị số 2:
Số
	Đọc số
GT chữ số 2.
82 603 945
tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi lăm
2 000 000
7 283 096
bảy triệu hai trăm tám mươi ba nghìn không trăm chín mươi sáu 
200 000
1 547 238
một triệu năm trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám
200
- GV chốt kết quả đúng
Bài 2(T35): 
- Nêu y/c?
- Nêu cách thực hiện ?
- Gv nhận xét
HĐ 2: Bài 3(T35)
* Mục tiêu: Có một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ về số trung bình cộng
* Các bước HĐ:
? Nêu yêu cầu ? 
- GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng 
- NX, chữa bài tập 
- Viết chữ số thích hợp vào ô trống
- 2 HS nêu
- HS làm vào vở ,2 HS lên bảng 
a. 475 9 36 > 475 836
b. 9 0 3 876 < 913 000 
c. 5tấn 175kg > 5 0 75 kg 
d. 2 tấn 750kg = 2750kg 
 -NX bài của bạn 
- Dựa vào biểu đồ viết tiếp vào chỗ chấm 
- 1HS lên bảng làm BT. Lớp làm vào SGK.
- lớp 3A: 18, lớp 3B: 27, lớp 3C: 21
a. Khối 3 có 3 lớp là : 3A, 3B, 3C
b. Lớp 3A có 18 HS giỏi toán .3B : 27 HS , 3C : 21 HS 
c. Khối lớp 3: Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất .Lớp 3C ít HS giỏi toán nhất . 
d. Trung bình mỗi lớp có có số HS giỏi là : ( 18+27 + 21): 3 = 22(HS)
HĐ 3: Bài 4(T36):
* Mục tiêu: củng cố về đơn vị đo thời là thế kỉ
* Các bước HĐ:
- Gọi 2 em nêu câu hỏi
- Gv nhận xét
 HĐ 4: Bài 5(T36)
* Mục tiêu: củng cố về cách so sánh số tự nhiên
* Các bước HĐ:
- Nêu y/c? 
- Gợi ý cách làm
- GV chấm một số bài.
- Trả lời các câu hỏi 
a. Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b.Năm 2005thuộc thế kỉ thứ XXI 
c. TK XXI kéo dài từ năm 2001	2100
- Tìm số tròn trăm biết
540 < x < 870
- Nghe, làm vào vở
- Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là : 600, 700, 800 .
Vậy x là : 600, 700, 800 
3. Kết luận: 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau. 
-------------------------------------------
Tiết 3:Thể dục
---------------------------------------------------
Tiết 4: Chính tả: ( Nghe - viết )
$ 11: Người viết chuyện thật thà
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng chuyện ngắn: Người viết chuyện thật thà.
- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc có âm thanh hỏi/ thanh ngã.
2. Kĩ năng:
- Viết đúng chính tả, trình bày chính tả; tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài
- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có âm đầu: x/s; dấu thanh hỏi / ngã
3. Thái độ: Có ý thức viết và trình bày bài chính tả đúng, đẹp.
II. Chuẩn bị:
GV: - 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phát cho HS sửa lỗi bài tập 2.
 - 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3a.
HS: vở, bút, SGK
III. Các HĐ dạy - học:
A) KT bài cũ: Mời 1 HS đọc bắt đầu từ l/n . 2 HS lên bảng viết lớp viết nháp.
B) Phát triển bài:
1. GT bài viết:
2. HĐ 1: HDHS nghe - viết:
* Mục tiêu: nghe và tìm các từ ngữ hay viết sai (Ban- rắc, truyện) nêu được cách trình bày bài
*Các bước HĐ:
- GV đọc bài viết 
? Nhà văn Ban- dắc có tài gì?
? Tìm từ khó viết?
- Nêu cách trình bày lời thoại?
- GV đọc bài cho HS viết 
- Đọc bài cho học sinh soát
- Chấm - chữa bài:
- Nghe, 1 HS đọc lại truyện.
- Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
- Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.
- HS viết bảng con: Ban- dắc, truyện dài, truyện ngắn, Pháp.
- Dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng.
- Viết vào vở
- Soát bài (đổi vở) 
3. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài chính tả
* Mục tiêu: Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả. Ghi nhớ những hiện tượng chính tả hay sai để sửa.
* Các bước HĐ:
Bài 2: 
- Nêu y/ cầu
- Y/c sửa tất cả các lỗi sai
- GV chấm 1 số bài.
- 1 HS đọc BT2, lớp đọc thầm.
- Lớp làm vào vở, 3 HS phát phiếu 
- Dán phiếu, chữa bài tập.
- 1 HS đọc y/c mẫu
- Làm BT vào vở, 3 HS làm phiếu 
Bài 3a(T57): ?
Nêu y/c?
? Từ láy có chứa âm S / X là từ láy NTN?
Từ láy có chứa âm S: Sàn sàn, San sát, Sáng sủa...
Từ láy có chứa âm X: Xa xa, xà xẻo, xám xịt...
- GV chốt ý kiến đúng.
- Dán phiếu lên bảng.
- NX, bổ xung.
C) Kết luận:
 - NX giờ học: Viết lại những chữ viết sai chính tả
 CB bài: Tuần 7
Tiết 4: Đạo Đức
$6: Biết bày tỏ ý kiến (T2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS bài này, HS có khả năng:
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến TE
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
- Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
2. Kĩ năng: 
- Biết bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến TE
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường
3. Thái độ: Luôn biết bày tỏ ý kiến của mình
II. Đồ dùng: 
GV:1 chiếc Micro
HS: thẻ màu
III. Các HĐ dạy- học.
1. Kt bài cũ: ? Trẻ em có quyền gì? Em cần bày tỏ ý kiến của mình NTN? 
2. Bài mới: 
a, GT bài: Ghi đầu bài.
b, Phát triển bài 
HĐ 1: học sinh đóng tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
* Mục tiêu: qua tiểu phẩm HS hiểu cần bày tỏ ý kiến của mình NTN
* Các bước HĐ:
( Hoặc GV kể chuyện đó 2 lần)
-GV phát phiếu
? Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa
? Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? 
? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
? Nếu là bạn Hoa em sẽ giải quyết NTN?
* GV kết luận: Mỗi gia đình đều có khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách tháo gỡ, giải quyết nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe tông trọng. Đồng thời các em cần biết...
* HĐ2: Trò chơi phóng viên
- 1 số HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo nội dung bài tập 3
- NX 
* HĐ3: ? Nêu y/ c bài tập 4? 
- Nx bài làm của học sinh
- Thực hành
- Trả lời nhóm 6
- Các nhóm báo cáo
- Mẹ muốn Hoa ở nhà giúp mẹ làm bánh rán bán 
- Bố không muốn cho Hoa nghỉ học vì việc học là quan trong.
- Hoa có ý kiến muốn đi học, Hoa đi học 1 buổi, còn 1 buuoỉ phụ giúp mẹ làm bánh.
- Phù hợp 
- Trả lời
- Nghe
- Thực hành
- Thực hành
- Báo cáo kết quả
* GV kết luận: Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng được thực hiện chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh gia đình của đất nước và ích lợi cho sự phát triển của trẻ em.
- Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác
3. HĐ nối tiếp
- Trả lời nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, lớp, nhà trường.
- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị, thầy cô về các vấn đề có liên quan đến bản thân em và gia đình.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 21/9/2009
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc
$12: Chị em tôi
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
1/ Phát âm đúng TN: Lễ phép, lần nói dối, giận dữ, năn nỉ, sững sờ. 
- Đọc trôi chảy toàn bài ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng các TN gợi tả, gợi cảm. 
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với ND nhân vật.
2/ Hiểu một số TN trong bài: Tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng.
- Hiểu ND của bài: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỗ của cô em. câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm lòng tôn trọng của mọi người với mình.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng và phát âm đúng các từ ngữ dễ lẫn; hiểu và trả lời được câu hỏi.
3. thái độ: yêu thích học môn Tập đọc
II) Chuẩn bị: 
GV: - Tranh minh hoạ (T60- SGK) 
 - Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc 
HS : SGK
III) Các HĐ dạy- học :
1. KT bài cũ: - 2HS đọc bài : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
 - 2 HS đọc bài HTL: Gà trống và cáo 
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
? Bạn nào còn nhớ chuyện: Nói dối hại thân kể về chuyện gì?
? Ai đã làm cho chú bé tỉnh ngộ ? 
- Cô chị trong chuyện: Chị em tôi cũng có tật hay nói dối nhưng ai đã giúp cô tỉnh ngộ. chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay 
2. Phát triển bài:
a.HĐ 1: HD luyện đọc và tìm hiểu bài :
* Mục tiêu: HS luyện đọc trôi chảy và biết ngắt nghỉ đúng các dấu câu, phát âm đúng các từ khó.
* Các bước HĐ:
a. Luyện đọc : 
- Bài văn được chia làm mấy đoạn?
- Gọi HS đọc nối tiếp Lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm .
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ 
- GV đọc mẫu 
b.HĐ 2: Tìm hiểu bài:
* Mục tiêu: HS hiểu được cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỗ của cô em. câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm lòng tôn trọng của mọi người với mình.
* Các bước HĐ
? Cô chị xin phép ba đi đâu ?
? Cô bé có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu ?
? Cô chị nói dối ba như vậy nhiều lần chưa ? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy ?
? Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba ntn?
? Đoạn 1 nói lên chuyện gì ?
? Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
? Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
? Thái độ của người cha lúc đó như thế nào?
? Đoạn 2 ý nói gì?
? Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?
- GV chốt ý chính.
? Cô chị thay đổi như thế nào?
? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
? Đoạn 3 ý nói gì?
? Nêu ND chính của bài?
? Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách?
c/ HĐ 3: HD đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với ND nhân vật
* Các bước HĐ: 
? Đoạn 1 bạn đọc với giọng như thế nào? 
? Đoạn 2 bạn đọc với giọng như thế nào ?
? Đoạn 3 bạn đọc với giọng như thế nào?
- Gv nhận xét
- Truyện chú bé chăn cừu thích nói dối, trêu đùa mọi người. Cuối cùng sói đến thật nhưng người ta vẫn tưởng chú bé nói dối...
- Đàn cừu bị ăn thịt hết mà không ai đến cứu giúp chú tỉnh ngộ .
- 3 đoạn 
Đoạn1: Từ đầu ..tặc lưỡi cho qua
Đoạn2: Tiếp ...cho nên người 
Đoạn 3: Còn lại 
- Đọc nối tiếp lần 1
+ HS KKVH: đọc 1 vài câu hoặc 1 đoạn
- Đọc nối tiếp lần 2 
- luyện đọc theo cặp 
+ HS KKVH: đọc 3-4 câu hoặc 1 đoạn 
- 1 HS đọc cả bài 
- 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm 
- Đi học nhóm 
- Cô chị không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường 
-...nhiều lần. Vì ba cô rất tin cô.
- Cô ta rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua .
- Vì cô ta rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba .
* ý1: Nhiều lần cô bé nói dối ba .
- 1 HS đọc đoạn 2, ĐT. 
- Cô em bắt chước chị nói dối ba đi tập VN để đi chơi. Cô chị.... bực tức giận bỏ về. 
- Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim. 
- Cô nghĩ ba sẽ tức giận lắm, mắng mỏ, thậm chí đánh hai chị em. 
- Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi.
*ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ. 
- 1HS đọc đoạn 3, lớp ĐT. 
- Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em .
- Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn. 
- Không bao giờ nói dối ba nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
- Không nên nói dối. Nói dối là tính xấu...
* ý3: Cô chị đã sửa chữa được tật nói dối.
- Cô bé biết giúp chị tỉnh ngộ.
- Cô chị biết hối lỗi. 
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
- HS KKVH luyện đọc từng đoạn
- Thi đọc diễn cảm đoạn" Hai chị em về nhà..... nên người"
3. Kết luận: 
? Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì?
- NX giờ học. BTVN: ôn bài, Cb bài: Trung thu độc lập.
--------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
$28: Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự KT về:
- Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số có trong chữ số, xác định số lớn nhất ( hoặc bé nhất) trong1 nhóm các số.
- Mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng hoặc thời gian.
- Thu thập và sử lí 1 số thông tin trên biểu đồ.
- Giải toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số.
 2. Kĩ năng:
- Biết viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số
- Mối quan hệ giữa 1 số đơn vị. Giải toán, thu thập và sử lí 1 số thông tin trên biểu đồ
3. Thái độ: yêu thích học toán
II) Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: 1 HS lên bảnglàm bài tập 5 (T36)
2.Bài mới: 
a, GT bài:
b, Phát triển bài:
Bài 1(T36):
* Mục tiêu: Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số có trong chữ số, xác định số lớn nhất ( hoặc bé nhất) trong1 nhóm các số.
- Mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng hoặc thời gian
* Các bước HĐ:
- Nêu yêu cầu?
- GV chốt câu trả lời đúng.
a, D; b, B; c, C; d, C; e: C
Bài 2(T36): 
* Mục tiêu: HS Thu thập và xử lí được 1 số thông tin trên biểu đồ.
* Các bước HĐ:
- Nêu yêu cầu?
- Gọi HS chữa bài
- GV chốt ý đúng
Bài 3 (T37)
* Mục tiêu: Giải toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số
* Các bước HĐ:
- Gọi HS đọc đề bài
- BT cho biết gì? BT hỏi gì?
 Tóm tắt
120 m
 1/2 2 lần ngày thứ nhất
TB mỗi ngày bán .....mét vải
- Chấm một số bài.
3. Kết luận:
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
- HS làm vào SGK, đọc kết quả
+ HS KKVH làm ý a, b hoặc c
- nhận xét bổ sung
- HS trả lời câu hỏi
- H làm bài vào bảng nhóm
- Đại diện trình bày
- NX, sửa sai
a) Hiền đọc: 33 quyển
b) Hoà đọc: 40 quyển
c) Hoà đọc hơn Thực số quyển sách là:
 40 - 25 = 15(quyển)
d) Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách .
e) Hoà đọc nhiều sách nhất 
g) Trung đọc ít sách nhất 
h) TB mỗi bạn đã đọc được số sách là:
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30(quyển)
- 2 HS đọc đề
- HS nêu
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng
- HS KKVH có thể làm được các phép tính
 Bài giải
Ngày T2 cửa hàng bán được số vải là:
 120 : 2 = 60 (m)
Ngày T3 cửa hàng bán được số vải là:
 120 x 2 = 240 (m)
TB mỗi ngày cửa hàng bán được số vải là:
 (120 +60 +240 ):3 = 140 (m)
 Đáp số: 140 mét vải
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giấy kiểm tra.
---------------------------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn 
$11: Trả bài văn viết thư
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn, của mình khi đã được GV chỉ rõ. 
- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi sai về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, biết tự chữa những lỗi do thầy giáo yêu cầu chữa trong bài viết của mình. 
- Nhận thức được cái hay của bài được thầygiáo khen. 
2. Kĩ năng: rèn thói quen nghe và theo dõi trả bài, biết sửa lỗi mắc phải.
3. Thái độ: yêu thích học tập làm văn
II/ Đồ dùng: 
Bảng phụ viết các đề bài TLV. 
Bài viết của HS đã chấm và nhận xét
III/ Các HĐ dạy- học:
1.KTBC:
2. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
* Mục tiêu: nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp, giúp HS nhận ra lỗi mắc phải
* Các bước HĐ:
- GV viết đề kiểm tra lên bảng.
- NX về kết quả làm bài:
 + Những ưu điểm chính: HS xác định đúng đề bài , kiểu bài viết thư. 
 + Những thiếu xót, hạn chế: lỗi dùng từ đặt câu, bố cục bài văn chưa hoàn chỉnh, chữ viết còn xấu, sai lỗi chính tả.
2HĐ 2: Hướng dẫn HS chữa bài
* Mục tiêu: HS biết tự chữa lỗi trong bài viết của mình
* Các bước HĐ:
+ Trả bài cho từng HS.
 *HD từng HS sửa lỗi.
 *HD HS sửa lỗi chung.
3. HĐ 3: HD học tập những đoạn thư, lá thư hay.
* Mục tiêu: giúp HS tìm ra những cái hay cái đẹp, cái đáng học để rút kinh nghiệm cho mình
* Các bước HĐ:
 - GV đọc vài đoạn, lá thư hay.
 - HS thảo luận, trao đổi 
 - GV hướng dẫn.
 - Tìm ra cái hay của đoạn, lá thư trên.
4. Kết luận:
- Nhận xét giờ học. Y/ cầu HS viết chưa đạt viết lại
- Chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------------------
Tiết 4: Lịch sử
$6: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
(năm 40)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này, học sinh biết:
 - Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?
 - Tường thuật được diễn biến trên biểu đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa
 - Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến đô hộ 
2. Kĩ năng: trình bày được nguyên nhân và tường thuật được diễn biến của khởi nghĩa Hai Bà Trưng
3. Thái độ: ghi nhớ công ơn và yêu thích lịch sử.
II. Đồ dùng: 
- GV:-Hình vẽ SGK (T20) phóng to, phiếu học tập
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. KT bài cũ
? Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiến phương Bắc đẫ làm những gì?
? Nhân dân ta đã phản ứng ra sao? Kể tên các cuộc KN của ND ta chống lại bọn PK phương Bắc
2 Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài:
* HĐ1: Thảo luận nhóm
+ Mục tiêu: Biết nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai bà trưng.
+ Các bước HĐ: 
- GV giải thích: Quận Giao chỉ thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ do chúng đặt tên
- GV giao việc 
? Nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? 
* GVchốt :
- Nghe 
- Đọc SGK (T19)
- Thảo luận nhóm 6
- Các nhóm báo cáo 
- Nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước căm thù giặc của Hai Bà Trưng.
- Việc Thi Sách bị Tô Định giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra. 
*HĐ2: Làm việc cá nhân 
+ Mục tiêu : Biết tường thuật diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Các bước HĐ:
- Cuộc KN Hai Bà Trưng diễn ra trên một phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa.
- GV giao việc 
? Dựa vào lược đồ nêu diễn biến của cuộc KN Hai Bà Trưng ? 
- Nghe 
- Làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi 
- Đọc SGK (T20)
- 3HS chỉ lược đồ và nêu 
Mùa xuân năm 40 ....làm chủ Mê Linh 
- Cổ Loa - Luy Lâu ...Trung Quốc
* HĐ3: Làm việc cả lớp .
+ Mục tiêu: Biết kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
+ Các bước HĐ:
? Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa?
 ? Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
- Kết quả: Trong vòng chưa đầy một tháng cuộc khởi nhĩa hoàn toàn thắng lợi.
- ý nghĩa : Sau hơn hai TK bị PK nước ngoài đô hộ, đây là lần đầu tiên nước ta giành được độc lập.
3. Kết luận: 
? Nêu nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
- 3HS đọc bài tập.
- NX giừo học.BTVN: Học thuộc diễn biến và bài học SGK.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 22/9/2009
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Luyện từ và câu
$12: Mở rộng vốn từ: 
Trung thực - Tự trọng
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	1. Mở rộng vốn TN thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng
	2. Nắm được ý nghĩa và biết cách dùng các TN nói trên để đặt câu. Chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng vốn từ đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
3. Thái độ: Tích cực học tập
* HSKKVH: Bước đầu biết ý nghĩa và biết cách dùng các TN nói trên để đặt câu.
II/ Đồ dùng:
GV: - Phiếu to để HS làm bài tập 1, 2, 3
Bút dạ xanh, đỏ 3 tờ phiếu to viết BT3,4
HS: SGK, vở
III/ Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng viết 5 danh từ chung, 5 danh từ riêng .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài
HĐ 1: HDHS làm bài tập: 
* Mục tiêu: HS nắm được nghĩa của từ và điền vào ô trống
* Các bước HĐ:
- Bài 2(T62): ? Nêu yêu cầu đọc cả mẫu? 
Thứ tự các từ cần điền là: Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào .
Bài2(T63): 
- Nêu y/c?
- Kết quả: trung thành, trung kiên, trung nghĩa, trung hậu, trung thực.
Bài 3(T63): 
- Nêu yêu cầu?
Từ ngữ nào chưa hiểu xem từ điển .
-1 HS nêu 
- Làm bài tập vào SGK 
-1 HS làm BT vào phiếu
-HSKKVH: tìm được 1-2 từ 
- Trình bày kết quả, NX 
- 1 HS nêu 
- Làm bài tập vào SGK, 1HS lên bảng 
-NX, bổ sung 
- 1 HS nêu 
- làm bài tập, 1 HS lên bảng.
- HSKKVH: tìm 1-2 từ có nghĩa như trên
- NX sửa sai 
a.Trung có nghĩa " ở giữa"là: Trung thu, trung bình, trung tâm.
b.Trung có nghĩa là "một lòng một dạ " là: Trung thành, trung nghĩa,trung thực, trung hậu, trung kiên .
Bài 4 (63): 
- Nêu yêu cầu? 
- GV nhận xét khen ngợi
 2. Kết luận:
- NX giờ học .
- NTVN: viết vào vở 2 câu văn vừa đặt.
- Suy nghĩ làm bài tập 
 - 2HS lên bảng, lớp làm ra nháp
- HSKKVH: đặt được 1 câu 
+ Bạn Lương là học sinh trung bình của lớp.
+ Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu. 
Tiết 2: Toán
$29: Phép cộng
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về: 
 Cách thực hiện phép cộng ( không nhớ và có nhớ).
2. Kĩ năng: HS làm thành thạo các phép làm tính cộng.
3. Thái độ: hăng say học tập 
II/ Các HĐ dạy- học: 
1. GT bài: ghi đầu bài.
2. Phát triển bài: 
HĐ 1: Củng cố cách thực hiện phép cộng
* Mục tiêu: HS ôn tập củng cố cách thực hiện phép cộng
* Các bước HĐ:
- GV ghi bảng: 22 183 + 18 501.
 22 183
 +
 18 501
 40 684
- GV ghi 15 463 + 41 234.
 15 463
 + 41 234
 56 697
- Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào ? 
- Gọi 1HS đọc phép cộng và nêu cách thực hiện. 
- Đặt tính, cộng theo thứ tự từ phải-> trái. 
- HS làm vào nháp.
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp, nêu cách TH.
- Đặt tính viết SH nọ dưới SH kia sao cho các CS ở cùng hàng viết thẳng cột với nhau, viết "+" vào giữa 2 số và kẻ gạch ngang. 
- Tính : Cộng theo thứ tự từ phải-> trái.
- 4 HS nêu. 
HĐ 2: Thực hành: 
* Mục tiêu: áp dụng thực hiện phép tính cộng
* Các bước HĐ:
Bài 1(T39):
Nêu yêu cầu? 
- Gv nhận xét QK
? Bài 1 củng cố KT gì? 
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. 
a. 4 682 5 247
 +2 035 + 2 741
 6 717 7 988
b. 2 968 3 917 
 + 6 524 +5 267
 9 492 9 184 
- Phép cộng có nhớ và không nhớ.
Bài 2(T39):
- Nêu yêu cầu?
 b/ 186 954 793 575
 + +
 247 436 6 425
 434 390 800 000
Bài 3(T39) 
* Mục tiêu: Giải bài toán có lời văn
* Các bước HĐ:
- PT đề, nêu K/H giải.
 Tóm tắt. 
Cây lấy gỗ: 325 154 cây
Cây ăn quả: 60 830 cây ? cây
Bài 4(T39):
?Nêu yêu cầu? 
a/ x- 363= 975
 x = 975 + 363 
 x = 1 338 
- 1HS đọc đề
- HS làm vào vở. 
 Bài giải.
 Số cây huyện đó trồng được là: 
 325 164 + 0 830 = 385 994(cây) 
 Đ/S: 385 994 cây.
b/ 207 + x =815
 x = 815 – 207
 x = 608.
- GV chấm 1 số bài . 
3/ Kết luận: 
? Hôm nay học bài gì? 
? Nêu cách TN phép cộng? 
- NX giờ học. 
--------------------------------------------------
Tiết 4: Địa lí
$6: Tây Nguyên
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này HS biết:
- Biết và chỉ được vị trí của các cao ngu

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6.doc