I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng.
- Đọc diễn cảm giọng chậm rãi, tình cảm kính phục.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
II. Đồ dùng dạy học.
- Ảnh khu đền (nếu có)
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo? Trả lời câu hỏi nội dung? - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
ện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. +Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học. - ảnh về cuộc du lịch tham quan, cắm trại (nếu có). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về du lịch hay thám hiểm? - 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. - Gv viết đề bài lên bảng: - Hs đọc đề bài. - Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài: - Hs trả lời: *Đề bài: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. - Đọc các gợi ý? - 2 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2. + Lưu ý : Hs có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng kiến qua truyền hình và trên phim ảnh. Một số em không tìm truyện có thể kể câu chuyện đã nghe, đã đọc. - Giới thiệu câu huyện mình chọn kể: - Nối tiếp nhau giới thiệu. 3. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Nêu dàn ý câu chuyện: - Hs nêu gợi ý 2. - Kể chuyện theo cặp: - Cặp kể chuyện. - Thi kể: - Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Gv cùng hs nx, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất. - Nx theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện. 4. Củng cố, dặn dò. Nx tiết học. VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước bài kể chuyện tuần 32. Tiết 3: Toán Bài 152: Ôn tập về số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập về: - Đọc, viết số trong hệ thập phân. - Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv kẻ bảng, Gv cùng hs làm mẫu hàng 1. - Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột. - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài 2: - Hs làm bài vào nháp: - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc mẫu và tự làm bài. 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra. - Gv cùng hs nx, chữa bài: 5794=5000 + 700 +90+4 20 292=20 000+200+90+2 190 909= 100 000+90 000+900+9 Bài 3: Làm miệng - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài: - Lần lượt hs nối tiếp nhau đọc. - Gv nghe, nx và chữa lỗi. Bài 4: Làm miệng - Hs đọc yêu cầu bài và trả lời, lớp nx, trao đổi, bổ sung. a. ...hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. b. Số TN bé nhất là số 0. c. Không có số TN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền sau nó. Bài 5. hs làm bài vào vở. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv thu một số bài chấm. - 3 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. 67;68;69 798; 799; 800; 999; 1000; 1001. b. 8;10;12; 98;100;102; 998;1000; 1002 c. 51;53;55; 199; 201; 203; 997; 999; 1001. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Vn làm bài tập tiết 152 VBT. Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết) Bài 31: Nghe lời chim nói. I. Mục đích, yêu cầu. - Nghe – viết lại đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,... - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn hs nghe- viết. - Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. ? Loài chim nói về điều gì? - Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình truỷ điện. ? Tìm và viết từ khó? - 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết. - VD: lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết,... - Gv đọc bài: - Hs viết bài vào vở. - Gv đọc bài: - Hs soát lỗi. - Gv thu bài chấm: - Hs đổi chéo soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. 3. Bài tập. Bài 2a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1 số hs lên bảng. - Gv cùng hs nx, chữa bài: - Nêu miệng: VD: + là, lạch, lãi, làm, lãm, lảng, lảnh, lãnh, làu, lảu, lảu, lí, lĩ, lị, liệng, lìm, lủng, luôn, lượng,.. + này, nãy, nằm, nắn, nấng, nấu, nơm, nuột, nước, nượp, nến, nống, nơm, Bài 3a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở: - 1 số hs làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx chữa bài. Núi Băng trôi, lớn nhất, nam cực, năm 1956, núi băng này. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng. Tiết 5: Đạo đức: Tiết 31: Bảo vệ môi trường ( Tiết 2). I. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập cho hs: - Hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. - Biết bảo vệ môi trường trong sạch. - Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu ghi nhớ bài: Bảo vệ môi trường? - 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung. - GV nx, đánh giá chung. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Trao đổi nhóm bài tập 2 / 44. * Mục tiêu: Hs tập làm nhà tiên tri dự đoán những điều xảy ra với môi trường với con người. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo N3: - Mỗi nhóm 1 tình huống trao đổi và đưa ra dự đoán và giải thích dự đoán. - Trình bày: - Từng nhóm trình bày, lớp nx bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng: * Kết luận: 3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3) * Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N2: N2 trao đổi và đưa ra ý kiến của mình: - Trình bày: - Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách giơ bìa - Gv cùng hs nx, trao đổi và chốt ý. * Kết luận: a,b không tán thành c, d, g tán thành. 4. Hoạt động 3: Xử lí tình huống ( Bài tập 4) * Mục tiêu: Hs biết đưa ra ý kiến của mình và giải thích được vì sao em đưa ra ý kiến đó. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N4: - Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí. - Trình bày: - Lần lượt từng nhóm nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng. a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b. Đề nghị giảm âm thanh. c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. * Kết luận chung: Hs đọc ghi nhớ bài. 5. Hoạt động tiếp nối: Tiếp tục tham gia các hoạt động môi trường tại nơi ở. Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2007 Tiết 1: Tập đọc Bài 62: Con chuồn chuồn nước. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng nhẹ hàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả đối với đất nước, quê hương. II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc bài Ăng- co Vát, trả lời câu hỏi nội dung? - 2 hs đọc, lớp nx. Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 2 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Đọc nối tiếp : 2lần - 2Hs đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 2 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. Lộc vừng 2 Hs khác đọc. -1 loại cây cảnh, hoa hồng nhạt, cánh là những tua mềm. - Đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1 trao đổi và trả lời - Theo cặp bàn ? Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào? - Bốn cái cánh mỏng như cái giấy bóng. Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. ? Em thích hình ảnh so sánh nào vì sao? - Hs lần lượt nêu: ... ? Đoạn 1 cho em biết điều gì? -ý 1: Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của chú chuồn chuồn nước. ? Cách miêu tả của chú chuồn nước có gì hay? - Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ của chú và theo cánh bay của chú, cảnh đẹp của đất nước lần lượt hiện ra. ? Tình yêu quê hương đất nước của tg thể hiện qua những câu thơ nào? - Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng; luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh; rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. ? Đoạn 2 cho em biết điều gì? - ý 2: Tình yêu quê hương đất nước của tác giả. ? Bài văn nói lên điều gì? - ý chính: MĐ, YC. c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp bài: - 2 hs đọc. - Lớp nx, nêu giọng đọc: - Giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên, nhấn giọng: đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng, đọc đúng những câu cảm ( Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao.) - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1: + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp. - Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò. Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 63. ------------------------------------------------- Tiết 2: Tập làm văn Bài 61: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. I.Mục tiêu: - Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật. - Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Tại sao phải khai báo tạm vắng tạm trú? - 2 Hs nêu, lớp nx, Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1,2. - Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - Đọc nội dung đoạn văn sgk. - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp BT 2. - Từng cặp trao đổi và ghi vào nháp. - Trình bày: - Một số nhóm nêu miệng, cử 1 nhóm làm thư kí ghi bảng. - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng: Các bộ phận Hai tai Hai lỗ mũi Hai hàm răng Bờm Ngực Bốn chân - Cái duôi Từ ngữ miêu tả To, dựng đứng trên cái đầu đẹp. ươn ướt, động đậy hoài trắng muốt được cắt rất phẳng nở khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất. Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái. Bài 3. - Hs đọc nội dung. - Gv treo một số ảnh con vật: - Hs nêu tên con vật em chọn để q sát. - Đọc 2 Vd sgk. - 2 Hs nối tiếp nhau đọc. ? Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như BT2: - Lớp làm bài vào vở. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu miệng, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm hs có bài viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò. Nx tiết học, VN hoàn chỉnh bài tập 3. Quan sát con gà trống. ---------------------------------------------- Tiết 3: Toán Bài 153: Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập về so sánh và xếp thứ tự số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc các số: 134 567; 87 934 956 - 2 hs đọc, lớp nx trao đổi về cấu tạo số. -Gv nx chung. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bảng con: - Cả lớp làm, 1 số học sinh lên bảng làm . - Gv cùng hs nx, chữa từng bài và trao đổi cách so sánh 2 số tự nhiên: 989<1321 34 579<34 601 27 105 >7 985 150 482>150 459 8 300:10 = 830 72 600=726x100. Bài 2,3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Lớp đổi chéo nháp chấm bài, 4 hs lên bảng chữa bài. Bài 2a. 999; 7426; 7624; 7642 b. 1853; 3158; 3190; 3518. Bài 3. 10 261; 1590; 1 567; 897 b. 4270; 2518; 2490; 2476. Bài 4, 5. Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài 4 và bài 5a. - Gv thu một số bài chấm. 3 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa và trao đổi bài. Bài 4. a. 0; 10; 100 b. 9; 99; 999 c. 1; 11; 101 d. 8 ; 98; 998. Bài 5a. Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58; 59; 60; 61. Trong các số trên có 58; 60 là số chẵn Vậy x=58 hoặc x=60. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Vn làm bài 5b,c. -------------------------------------------- Tiết 4: Lịch sử Tiết 31: Nhà Nguyễn thành lập. I. Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh biết: - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. - Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Hãy kể lại chính sách về kinh tế văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung? - 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung. Gv nx, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. * Mục tiêu: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. *Cách tiến hành: ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Sau khi vua Quang Trung mất triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn. ? Sau khi lên ngôi Hàng đế, Nguyễn ánh đã làm gì? - 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Hừu) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu và Gia Long. Từ năm 1802 – 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. Kết luận: Gv chốt ý trên. 3.Hoạt động 2 : Sự thống trị của nhà Nguyễn. * Mục tiêu: Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. *Cách tiến hành: ? Trả lời câu hỏi sgk/65. Vua không muốn chia sẻ quyền hành cho ai: Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. Bỏ chức tể tướng. Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ TƯ đến địa phương. Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức ntn? Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,... Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam. Kết luận: Gv chốt ý trên. 4. Hoạt động 3: Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. Mục tiêu: Thấy được đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. Cách tiến hành: ? Cuộc sống nhân dân ta ntn ? - Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ. ? Em có nhận xét gì về triều Nguyễn? - Học sinh nêu ý kiến của mình. - Triều Nguyễn là triều đại pk cuối cùng trong lịch sử VN. Kết luận: Học sinh đọc ghi nhớ 5.Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài Tuần 32. ------------------------------------------------------ Tiết 5: Âm nhạc: Tiết 30: Ôn tập lại 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn Thiếu nhi thế giới liên hoan. I. Mục tiêu: - Hs ôn tập và trình bày 2 bài hát theo những cách hát nh hoà giọng, lĩnh xớng và đối đáp. - Hs trình bày theo hình thức đơn ca, song ca, hoặc tốp ca. - Tập biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ. II. Chuẩn bị. - GV : Nhạc cụ quen dùng. - Hs: Thuộc lới bài hát, nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Phần mở đầu: Ôn tập 2 bài hát. - Trình bày 2 bài hát: - Cả lớp. 2. Phần hoạt động. a. ND1: Ôn tập bài hát : Chú voi con ở Bản Đôn. *HĐ1: Hát lĩnh xớng và hát hoà giọng. - Cả lớp thực hiện hát lĩnh xớng và hát hoà giọng. - Hát dãy bàn, hát nhóm thực hiện. *HĐ2: Hát lĩnh xớng và hát hoà giọng và động tác phụ hoạ. Cả lớp thực hiện hát lĩnh xớng và hát hoà giọng kết hợp động tác phụ hoạ. - Hát dãy bàn, hát nhóm thực hiện. b. ND2: Ôn tập bài hát thiếu nhi thế giới liên hoan. *HĐ1: Phối hợp 3 cách hát lĩnh xớng, đối đáp và hoà giọng. - Lời 1: 1 Hs lĩnh xớng đ1, tất cả hoà giọng đoạn 2. - Lời 2: 2 nửa lớp hát đối đáp đ1, tất cả cùng hoà giọng đoạn 2. *HĐ2: Trình bày: - Hát lĩnh xớng, đối đáp, hoà giọng và kết hợp động tác phụ hoạ. c. ND3: Kiểm tra: - Gv nx, đánh giá. - Song ca, nhóm nhỏ, (tự nhận) trình bày một bài hát. 3. Phần kết thúc. - Y/C HS hát lại hai bài vừa ôn tập - HS hát lại hai bài vừa ôn tập . Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2007 Tiết 1: Thể dục Bài 62: Môn tự chọn - Trò chơi con sâu đo. I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Trò chơi con sâu đo. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Còi. cầu, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. + Ôn bài TDPTC. G + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi. + Cán sự điều khiển. + Chia tổ tập luyện. Tập thể thi. - Ôn chuyền cầu: + Cán sự điều khiển. + Chia tổ tập luyện. Tập thể thi. - Thi ném bóng trúng đích. + Thi theo nhóm chọn hs có kết quả ném tốt nhất. b. Trò chơi: Trò chơi con sâu đo. - Gv nêu tên trò chơi, Hs nhắc lại cách chơi, một nhóm chơi thử, sau chơi chính thức và thi đua giữa các nhóm. - ĐHTL: - ĐHTL: N2. GV * * + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 3. Phần kết thúc. - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. 4 - 6 p - ĐHTT: GV + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + Tiết 2: Luyện từ và câu Bài 62: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn. I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi 2 câu phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc đoạn văn kể một chuyến đi chơi xa có dùng trạng ngữ? - 2 Hs đọc, lớp nx, - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giơí thiệu bài. 2. Phần nhận xét. - Đọc nội dung bài tập 1,2. - 2 Hs nối tiếp nhau đọc. ? Tìm CN và CN trong các câu trên: ? Tìm trạng ngữ và cho biết trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Hs suy nghĩ và nêu miệng, 2 hs lên bảng gạch câu trên bảng. Lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nới chốn cho câu: a. Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở tưng bừng. b. Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, ... Bài 2. Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được? ? Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? 3. Phần ghi nhớ: - 3,4 Hs đọc, nêu ví dụ minh hoạ. 4. Phần luyện tập: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Suy nghĩ và nêu miệng: - Hs nêu, 3 hs lên bảng gạch chân trạng ngữ. - Gv cùng hs nx, chữa bài: - Trước rạp, .... - Trên bờ,... - Dưới những mái nhà ẩm ướt,... Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp: - Cả lớp làm. - Trình bày: - Lần lượt nêu miệng, lớp nx. - Gv nx chung, chốt ý đúng: - ở nhà,... - ở lớp,... - Ngoài vườn,.... Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx. - Gv nx, chốt ý đúng, ghi điểm. VD: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. - Trong nhà, em bé đang ngủ say. - Trên đường đến trường, em gặp nhiều người. - ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Vn đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn làm vào vở. ---------------------------------------------- Tiết 3: Toán Bài 154: Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 và giải các bài toán liên quan đến chia hết cho các số trên. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Chữa bài 5b,c / 161. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx. b. Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58; 59; 60; 61. Trong các số trên có 59; 61 là số lẻ Vậy x=59 hoặc x=61. c. Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62 là 60; Vậy x là 60. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. Nêu miệng. - Hs đọc đề bài, trả lời. - Gv ghi các số lên bảng: - Gv cùng hs nx, trao đổi, nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9;... a. +Số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136; + Số chia hết cho 5: 605; 2640; ( Bài còn lại làm tương tự) - Dấu hiệu chia hết cho 2; 5 xét chữ số tận cùng. - Dấu hiệu chia hết cho 3;9; xét tổng các chữ số của số đã cho. Bài 2. Làm bài vào nháp: - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp kiểm tra. 2 hs lên bảng chữa . - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi: a. 252; 552; 852. b. 108; 198; c. 920; d. 255. Bài 3.Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi. - Hs làm bài vào nháp, nêu miệng, 1 Hs lên bảng chữa bài. + x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5. Vì 23 < x < 31 nên x là 25. Bài 4.- Trao đổi theo cặp và làm bài vào nháp: - Gv nx chung các cặp làm bài. - Mỗi bàn là 1 cặp, làm bài và trao đổi chấm bài theo cặp. - 1 nhóm lên bảng chữa bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung. 250; 520. Bài 5. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv cùng hs trao đổi đề bài toán: - Làm bài vào vở: Tìm số cam chia hét cho 3 và chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. - Cả lớp làm bài: - Trình bày: - Gv nx chung. - Nhiều học sinh nêu ; Số cam mẹ mua là 15 quả. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 154. ------------------------------------------- Tiết 4: Địa lí: Biển, đảo và quần đảo I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết: - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta. - Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao Đà Nẵng là khu du lịch của nước ta? - 2 Hs trả lời, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Hoạt động1:Vùng biển Việt Nam. * Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của vùng biển nước ta và vai trò của biển đối với nước ta. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N2: - Các nhóm đọc sgk, quan sát trên bản đồ: ? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển Đông
Tài liệu đính kèm: