I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc nội dung bài và trả lời được các câu hỏi cuối bài.
- Đọc hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
3. Thái độ: Học sinh hăng hái xây dựng bài
* HSKT: Đọc trôi chảy toàn bài
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh sgk phóng to nếu có.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ
nh tả phương ngữ trong SGK. 2. Kĩ năng: - Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, dấu hỏi, dấu ngã. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức rèn chữ viết và viết đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết bài 1a, 2a. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ. ?Viết những tiếng có l ; n . - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm 2. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ- viết. *Mục tiêu: Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. * Cách tiến hành: - 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. - Đọc 3 khổ thơ cuối bài: - 1 HS đọc. ? Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? - ...Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay lái trăm cây số nữa. - Gv cùng hs nx các từ khó viết. - VD: tuôn, xối, sa, ướt,... - Gv nhắc nhở chung cách ngồi viết và cách trình bày. - Viết bài: - Lớp viết bài vào vở. - Gv thu một sốbài chấm. - Lớp tự soát lỗi bài mình. - Gv nx chung bài viết. 2. Hoạt động 2: Luyện tập * Mục tiêu: Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, dấu hỏi, dấu ngã. * Cách tiến hành: Bài 2a. - HS đọc yêu cầu bài. - Gv nêu rõ yêu cầu bài: - HS làm bài theo nhóm 4 và thi đua nhau viết: - Trình bày: - Các nhóm cử đại diện lên viết và thi giữa các nhóm. - Gv nx, tổng kết thi đua : - Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn, sảng sảnh, sánh, sau, sáu, sặc, sẵn, sỏi, sóng, sờn, sởn, sụa, sườn, sượng sướt, sứt, sưu, sửu.... - Chỉ viết với x: xiêm, xin, xỉn, xoay, xoáy, xoắn, xồm, xổm, xốn, xộn, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xứng, xước, xược,... Bài 3a. - HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài cả lớp : - Lớp làm bài vào vở, dùng chì gạch từ sai. - Chữa bài: - 1HS lên bảng, lớp nêu miệng. - GV cùng hs nx, chữa bài: C. Kết luận: - Nx tiết học, ghi nhớ hiện tượng chính tả để viết đúng. - HD chuẩn bị tiết sau - Thứ tự điền: sa mạc, xen kẽ. Tiết 3: Khoa học Các nguồn nhiệt. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng - Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt - Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất trong gia đình Liên hệ thực tế về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sông hàng ngày. 2. Kĩ năng: - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ. ? Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt? - 2HS kể. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. * Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát tranh ảnh sgk /106 và tranh ảnh sưu tầm được: - HS thảo luận theo N4: ? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống? - Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, ... ? Vai trò của các nguồn nhiệt kể trên? - Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,... - Ngoài ra còn khí bi ô ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi. * Kết luận: Gv tóm tắt ý trên. 2. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt. * Mục tiêu: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. * Cách tiến hành: ? Nêu những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra? - Bỏng, điện giật, cháy nhà, ... ? Cách phòng tránh? - HS nêu dựa vào tình huống cụ thể, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chốt ý dặn dò hs sử dụng an toàn các nguồn nhiệt. 3. Hoạt động 3: Việc sử dụng các nguồn nhiệt và an thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. * Mục tiêu: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm: - N4 trao đổi. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, lớp trao đổi. - GV cùng hs nx, chốt ý: C. Kết luận: - Nx tiết học, VN học - VD: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun nước, đậy kín phích giữ cho nước nóng,... Tiết 4: Toán: Kiểm tra định kì giữa học kì II. theo đề của trường ra đề. (Có đề kèm theo) Tiết 5: Đạo đức Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Củng cố, luyện tập: -Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 2. Kĩ năng: - Biết vận động các tập thể và cá nhân tham gia hoạt động nhân đạo - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. 3. Thái độ: - Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hoạt động nhân đạo? - 1,2 hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung và đánh giá. 2. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi bài tập 4 sgk/39. * Mục tiêu: hs nhận biết được những việc làm nhân đạo và những việc làm không phải là hoạt động nhân đạo. * Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu bài tập. - 1 Hs nêu yêu cầu bài tập. - Tổ hức hs trao đổi theo N4: - N4 trao đổi bài: - Trình bày: Gv nêu từng việc làm: - Đại diện lần lượt các nhóm nêu. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng: + Việc làm nhân đạo: b,c,e. + Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a,d. 2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 2 sgk/38. * Mục tiêu: Hs đưa ra cách ứng xử và biết cách nhận xét cách ứng xử của bạn về các việc làm nhân đạo. * Cách tiến hành: - Chia lớp theo nhóm 4: Nhóm lẻ thảo luận tình huống a, nhóm chẵn thảo luận tình huống b. - N4 thảo luận: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận. - Gv nx chung, kết luận: +Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe. + Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm,... 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 5. * Mục tiêu: Nêu được những người có hoàn cảnh khó khăn và những việc làm giúp đỡ họ. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 4: - Gv phát phiếu khổ to và bút cho 2 nhóm: - N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. 2 nhóm làm phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu, dán phiếu, lớp trao đổi việc làm của bạn. - Gv nx chung chốt ý: - Một số hs đọc ghi nhớ bài. 5. Hoạt động tiếp nối. - Thực hiện theo kết quả bài tập 5 đã xây dựng trong nhóm. Ngày soạn: 8/ 3/ 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 03 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Con sẻ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh đọc nội dung bài tả lời được các câu hỏi cuối bài và nêu được ý nghĩa bài: Ca ngợi hành động dũng cả, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện: hồi hộp căng thẳng ở đoạn đầu, chậm rãi, thán phục đoạn sau. 3. Thái độ: Học sinh tích cực trong tiết học * HSKT: đọc trơn chậm toàn bài II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/91. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ. ? Đọc bài : Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi nội dung? - 3 Hs đọc nối tiếp. Lớp nx, bổ sung và trao đổi nội dung. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Luyện đọc * Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng khó , hiểu một số từ ngữ khó trong bài. * Cách tiến hành - Đọc toàn bài: - 1 HS khá đọc. - Chia doạn: - 5 đoạn : (mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - Đọc nối tiếp: 2 lần. - 5 HS đọc /1lần. + Đọc lần 1: Kết hợp sửa phát âm. - 5 HS đọc. + Đọc lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - 5 hS khác. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. Đọc toàn bài: GV đọc diễn cảm -HS chú ý lắng nghe. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài * Mục tiêu: HS đọc ND bài trả lời được các câu hỏi cuối bài và nêu được ý nghĩa bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. * Cách tiến hành: - Đọc thầm Đ1,2,3, trao đổi cặp, trả lời: ? Trên đường đi con chó thấy gì? - HS trao đổi theo cặp - ...chó đánh hơi thấy một son sẻ non vừa rơi trên tổ xuống. ? Con chó định làm gì sẻ non? - chó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. ? Tìm từ ngữ cho thấy sẻ non còn yếu ớt? - Con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ. ? Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại ? - Một con sẻ già lao xuống đất cứu con nó, nó thấy thân mình phủ kín sẻ con, nó rít lên dáng vẻ nó rất hung dữ. ? Hình ảnh sẻ mẹ dũng cảm ao xuống cứu con được miêu tả như thế nào? - Con sẻ lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó, lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng, thảm thiết, nhảy 2,3 bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó, lao đến cứu con, nó rít lên bằng giọng hung dữ khản đặc. ? Đoạn 1,2,3 kể lại chuyện gì? - ý 1: Cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ nhỏ bé và chó khổng lồ. - Đọc lướt phần còn lại, trả lời: ? Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé? - Vì chim sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó to hung dữ để cứu con. ? Đoạn 4,5 nói lên điều gì? - ý 2: Hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ. ? Nêu ý chính của bài? - ý chính: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. 3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài phù hợp với nội dung bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. * Cách tiến hành: - Đọc nối tiếp: - 5 Hs đọc. ? Y/ c học sinh nêu giọng đọc - HS nêu - Luyện đọc diễn cảm đoạn2,3. + Gv đọc mẫu: -HS chú ý nghe + Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm, - Gv cùng hs nx, bình chọn hs, nhóm đọc tốt. C. Kết luận - Nx tiết học. Vn đọc bài ,ôn đọc toàn bộ các bài tập đọc HKII. Tiết 2: Tập làm văn: Miêu tả cây cối. ( Kiểm tra viết). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hs thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn miêu tả cây cối 2. Kĩ năng: - Viết được bài văn hoàn chỉnh đúng với yêu cầu đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên. 3. Thái độ: Học sinh nghiêm túc viết bài II. Đồ dùng dạy học. - ảnh một số cây trong sgk, một số tranh ảnh về cay cối khác. III. Các hoạt động dạy học. A. Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk / 92 chép lên bảng lớp. - Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài: Nháp dàn ý... Mở bài gián tiếp, kết - Hs đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm. bài cách mở rộng. B. Kết luận - Thu bài về chấm - Nx tiết kiểm tra. - Hs viết bài. Tiết 3: Thể dục Giáo viên chuyên dạy Tiết 4: Mĩ thuật Giáo viên chuyên dạy Tiết 5: Toán: Hình thoi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hình thành biểu tượng về hình thoi. 2. Kĩ năng: - Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với một số hình đã học. - Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi. 3. Thái độ: Học sinh tích cực trong gờ học * HSKT: Nhận dạng được hình thoi II. Đồ dùng dạy học. - Gv chuẩn bị mô hình hình vuông chuyển sang hình thoi được. - Hs chuẩn bị: Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, êke. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ : Trả bài kiểm tra và nhận xét chung. 2. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về hình thoi. * Mục tiêu: Học sinh nhận dạng được hình thoi. * Cách tiến hành - Gv cùng hs lắp ghép mô hình hình vuông. - HS quan sát và lắp ghép. - Xô lệch hình trên để được một hình mới: - HS thực hiện và quan sát. - Vẽ hình mới lên bảng: - HS quan sát hình trên bảng và hình sgk/140. ? Hình mới gọi là hình gì? - Hình thoi. 2. Hoạt động 2: Đặc điểm của hình thoi. * Mục tiêu:Nêu được đặc điểm của hình thoi. * Cách tiến hành -Tổ chức hs đo các cạnh hình thoi. - HS thực hiện. ? Nêu đặc điểm của hình thoi? - Nhiều hs nhắc. 3. Hoạt động 3: Thực hành. * Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập còn lại. * Cấch tiến hành: Bài 1. Tổ chức hs nêu miệng và trao đổi cả lớp: - Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời: - Hình thoi: Hình 1,3. - Hình chữ nhật: Hình 2. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. Bài 2. Gv vẽ hình lên bảng: - 1 HS lên bảng thực hiện và cả lớp thực hiện với hình trong sgk, trả lời câu hỏi. ? Hình thoi còn có đặc điểm gì? - Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bài 3. -HS đọc yêu cầu. - Cả lớp thực hiện yêu cầu. - Gấp và cắt tờ giấy để tạo hình thoi. - Thực hiện trước lớp: - Một vài hs, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung. C. Kết luận - Nx tiết học. Vn học thuộc bài. Xem bài 134. Ngày soạn: 9/ 3/ 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Luyện từ và câu. Cách đặt câu khiến I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Giúp HS nắm được cách đặt câu khiến. 2. Kĩ năng: - Biết chuyển câu kể thành câu khiến, bước đầu đặt được câu khiến trong các tình huống khác nhau. Biết đặt câu khiến với các từ cho trước theo cách đã học. 3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết câu phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ: ? Câu khiến dùng để làm gì? Lấy ví dụ câu khiến và phân tích? - 2HS trả lời, lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Phần nhận xét. * Mục tiêu: Học sinh nắm được cách đặt câu khiến. * Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu bài. - Chuyển câu kể theo 4 cách đã nêu trong sgk. Treo bảng phụ. - HS làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng điền theo bảng phụ. - Trình bày: - HS lần lượt nêu miệng, - Gv cùng hs nx, chữa bài trên bảng và bài hs trình bày. - Cách 1: Nhà vua hãy (nên, phải, đừng, chớ) hoàn gươm lại cho Long Vương! - Cách 2: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi. (thôi/ nào). - Cách 3: Xin/ Mong nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. - Cách 4: Chuyển nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến. - Lưu ý: Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ cuối câu nên đặt dấu chấm. Với những câu yêu cầu, đề nghị mạnh ( có hãy, đừng, chớ ở đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm than. * Phần ghi nhớ. - 3,4 HS đọc. * HSKT đọc ghi nhớ 2. Hoạt động 2: Phần luyện tập. * Mục tiêu: Biết chuyển câu kể thành câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau. * Cách tiến hành: Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - Đọc mẫu: - 1 HS đọc. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp những câu còn lại. - Từng cặp trao đổi và nêu miệng. - Trình bày: - Nam chớ ( đừng, hãy, phải) đi học! - Nam đi học đi. ( thôi, nào,)..... * HSKT nêu một số câu - Gv cùng hs nx, trao đổi. Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu thực hiện bài tập - Lớp thực hiện theo nhóm 3 - Lớp viết câu cầu khiến vào nháp, 2 HS lên bảng viết bài. - Trình bày: - Gv nx chung, chốt câu đúng. - Nhiều hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi chữa bài trên bảng. - VD: Nam cho tớ mượn cái bút nào! Hoặc Tớ mượn cậu cái bút nhé! Bài 3. Tương tự bài 2. - Yêu cầu thực hiện bài tập - Gv cùng hs nx, chữa bài, gv ghi điểm một số bài làm tốt. - Hs thực hiện phần a, làm bài vào vở: - VD: Hãy chỉ giúp mình cách giải bài toán này nhé! + Hãy giúp mình giải bài toán này với!... Bài 4. - HS đọc yêu cầu. - Nêu miệng tình huống dùng câu khiến nói trên: - Nhiều học sinh nêu và nêu lại câu khiến bài 3. - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài C. Kết luận: - Nx tiết học. VN làm vào vở đặt 5 câu khiến. Tiết 2: Địa lý Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền trung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được đặc điểm về ngươig dân và các hoạt động sản xuất của họ ở vùng duyên hải Miền Trung. 2. Kĩ năng: - Nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận. - Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất. - Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin. 3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học * THMT bộ phận ở hoạt độn 2 II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ Việt Nam, III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ ? Nêu sự khác biệt về khí hậu giữa khu vực phía Bắc và phía Nam ĐBDHMT? - 1,2 H S nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới 1.Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc. * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận. * Cách tiến hành: ? Người dân ở ĐBDHMT là người dân tộc nào? - ...chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc khác sống bên nhau hoà thuận. ? Quan sát hình sgk nx trang phục của phụ nữ Kinh? - Người Kinh mặc áo dài, cao cổ. Hàng ngày để cho tiện sinh hoạt và sản xuất, người Kinh mặc áo sơ mi và quần dài. 2.Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân. * Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất. - Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát các hình 3-8 sgk/139. - Cả lớp quan sát. ? Cho biết người dân ở đây có nghành nghề gì? - Các nghành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề làm muối. ? Kể tên một số laọi cây được trồng? - Lúa, mía, lạc... - Ngoài ra còn nhiều cây mía, bông, dâu tằm, nho. ? Kể tên một số con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT? - ...bò, trâu,... ? Kể tên một số loài thuỷ sản ở ĐBDHMT? - cá, tôm,... ? ở ĐBDHMT còn nghề nào nữa? - Nghề muối là nghề rất đặc trưng của người dân ở ĐBDHMT. ? Giải thích vì sao người dân ở đây laị có những hoạt động sản xuất này? * Kết luận: Hs đọc ghi nhớ của bài. - Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần biển, khí hậu nóng ẩm, ... - Các hoạt động trên làm ảnh hưởng đến môi trường như thế nào - Học sinh nêu .... C. Kết luận: - Nhận xét chung tiết học - HD chuển bị tiết sau Tiết 3: Khoa học Nhiệt cần cho sự sống. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm hiểu về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. 2. Kĩ năng: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. 3. Thái độ: Học sinh tham gia học tập sôi nổi. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu càu về nhiệt khác nhau. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng? - 2,3 HS kể, lớp nx chung. - 2,3 HS nêu, lớp nx, bổ sung. - GV nx ghi điểm. 2. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài 2. Hoạt độg 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng. * Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm: - Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 hs làm trọng tài. - Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, Gv có thể chỉ định hs trong nhómn trả lời. - Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút. - Đánh giá: - Đội nào lắc chuông trước được trả lời. - Ban giám khảo thống nhất tuyên bố. - Gv nêu đáp án: ? Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết? - HS kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu) ? Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) - Nhiệt đới. ? Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) - Ôn đới. ? Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? - Nhiệt đới. ? Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? - Sa mạc và hàn đới. ? Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? ( Trên 0oC; 0oC; Dưới 0oC) 0oC ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng? - Tưới cây, che dàn. - ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi? - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát. - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió. ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người? * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108. - Chống nóng: - Chống rét: ( Các nhóm kể vào nháp nhiều là thắng). 2. Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. * Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. * Cách tiến hành: ? Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt trời sưởi ấm? - HS trả lời, lớp nx, trao đổi các ý: + Gió ngừng thổi; + Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa. * Kết luận: Mục bạn cần biết. C. Kết luận: - Nx tiết học. VN học bài - HD chuẩn bị bài ôn tập. + Trái Đất không có sự sống. Tiết 4: Toán: Diện tích hình thoi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: Học sinh tích cực học tập * HSKT: Học thuộc công thức tính diện tích hình thoi. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học toán. Bìa hình thoi, kéo , thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu đặc điểm hình thoi? - 2,3HS nêu, lớp nx, - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi. * Mục tiêu: Biết và nhớ được công thức tính diện tích hình thoi. * Cách tiến hành: - Gv thao tác trên bìa hình thoi. - HS quan sát. ? Chỉ 2 đường chéo của hình thoi? - 1 số học sinh lên chỉ và kẻ trên bìa hình thoi. ? Cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông? - 1 HSlên cắt. ? Ghép lại được hình gì? - 2 HS lên ghép để lớp
Tài liệu đính kèm: