I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát toàn bài.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
3. Thái độ: Yêu thích môn Tập đọc.
(*) THMT: GD cho HS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
giúp đỡ của GV. 3. Kết luận: - Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 128. -------------------------------------------------- Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết) $26: Thắng biển I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn từ đầu ... quyết tâm chống giữ. 2. Kĩ năng: Luyện đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n; in/inh. 3. Thái độ: Có ý thức luyện chữ viét đẹp. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết bài tập 2 a. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: 1.1. Kiểm tra bài cũ: Viết: bãi dâu, gió thổi, bao giờ, diễn giải, rao vặt, danh lam, cỏ gianh, ... 1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết * Mục tiêu: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn từ đầu ... quyết tâm chống giữ. * Cách tiến hành: - Đọc đoạn văn cần viết chính tả - 2 Hs đọc. - Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào? - Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh. - Đọc thầm đoạn văn và tìm từ dễ viết sai: - Cả lớp đọc và tìm từ, Hs viết từ lên bảng lớp và bảng con. -VD: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng,... - Gv nhắc nhở hs viết bài: - Gv đọc : - Hs viết bài. - Gv đọc: - Hs soát lỗi. - Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. 2.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT * Mục tiêu: Luyện đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n; in/inh. * Cách tiến hành: Bài 2. Lựa chọn bài 2a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc thầm bài, tự làm bài vào vở BT. - Gv treo bảng phụ, - Hs chữa bài, trình bày miệng và 1 hs lên điền bảng. - Gv cùng hs nx, trao đổi chốt từ điền đúng: 3. Kết luận: - Nx tiết học. Vn tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng n, l. - Thứ tự điền đúng: nhìn lại; khổng lồ; ngọn lửa; búp nõn; ánh nến; lóng lánh; lung linh; trong nắng; lũ lũ; lượn lên; lượn xuống. (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. ----------------------------------------------- Tiết 5: Đạo đức $26: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs có khả năng: 1. KT: Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 2. KN: Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. 3. TĐ: Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo. II. Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: 1.1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là lịch sự với mọi người? - Vì sao phải giữ gìn các công rình công cộng? Em làm gì để giữ gìn các công trình công cộng? 1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Thảo luận thông tin sgk/37. * Cách tiến hành: - Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1,2 sgk/37, 38. - Trình bày: * Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. 2.2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi bài tập 1. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi thảo luận N2 các tình huống. - Trình bày: - Gv nx chung: * Kết luận: Việc làm trong tình huống a,c là đúng. - Việc làm trong tình huống b là sai: vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. * Mục tiêu: Hs biết cảm thông, chia sẻ với trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh. - Thảo luận nhóm 2. - Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung. * Mục tiêu: Hs nhận biết và giải thích được những việc làm thể hiện lòng nhân đạo. - N2 thảp luận. - Lần lượt các nhóm trình bày, trao đổi trước lớp. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến bài tập 3. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trả lời ý kiến bằng cách thể hiện bìa: Đỏ - đúng; xanh – sai - Gv đọc từng ý: - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng. * Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến b,c Sai. - Phần ghi nhớ. * Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về việc làm thể hiện và không thể hiện lòng nhân đạo. - Hs thể hiện và trao đổi ở mỗi tình huống. - 3,4 Hs đọc. 3. Kết luận: - Hs tham gia hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ hs trong lớp có hoàn cảnh khó khăn; - Hs sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ,... về các hoạt động nhân đạo. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 1/3/2010 Ngày dạy: Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010 Tiết 2: Tập đọc $52: Ga- vrốt ngoài chiến luỹ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật, với lời dẫn truyện; thể hiện được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: 1.1. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Thắng biển? Trả lời câu hỏi nội dung bài? 1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài. * Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài. Hiểu nội dung bài. * Cách tiến hành: a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1: 6 dòng đầu Đ2: Tiếp ...Ga-vrốt nói. Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp : 2 lần - 3 hs đọc / 1 lần + Đọc nối tiếp lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm. - 3 Hs đọc. - Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Luyện đọc theo cặp: - 3 Hs khác đọc. - Cặp luyện đọc. - Đọc cả bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1, trao đổi trả lời. - Trao đổi theo bàn. ? Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? - ...để nhặt đạn giúp nghĩa quân. Vì sao Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ trong lúc mưa đạn như vậy? - Vì em nghe thấy Ăng-giôn-ra nói chỉ còn 10 phút nữa thì chiến luỹ không còn quá 10 viên đạn. ? Đoạn 1 cho biế điều gì? - ý 1: Lí do cho biết Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ. - Đọc lướt đoạn 2 trả lời: ? Tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt? - ...bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạn, chú bé dốc vào miệng giỏ những chiếc bao đầy đạn của bọn lính chết ngoài chiễn luỹ, Cuốc - phây - rắc thét lên, giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng cậu vẫn lán lại để nhặt đạn, cậu phốc ra, lui, tới, cậu chơi trò ú tim với cái chết. ? ý chính đoạn 2? - ý 2: Lòng dũng cảm của Ga-vrốt. ? Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần? - Vì Ga-vrốt giống như một thiên thần, có phép thuật, không bao giờ chết. - Vì bóng cậu nhỏ bé, lúc ẩn lúc hiện trong khói đạn như thiên thần lúc ẩn lúc hiện.... ? Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga-vrốt? - Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của mình. VD: Em khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt... ? ý chính đoạn 3? - ý 3: Ga-vrốt là một thiên thần. ? ý nghĩa của bài? - ý nghĩa: MĐ,YC. (*) HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của HSG. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. * Mục tiêu: Đọc diễn cảm giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật, với lời dẫn truyện * Cách tiến hành: - Đọc toàn bài theo cách phân vai: - 4 Hs đọc 4 vai: Dẫn truyện; Ga-vrốt; Ăng - gion- ra; Cuốc - phây - rắc. - Nx và nêu cách đọc diễn cảm bài? - Toàn bài đọc giọng kể. Phân biệt lời nhân vật; Giọng Ăng- giôn - ra bình tĩnh; Cuốc - phây - rắc đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga- vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Đoạn cuối đọc chậm. Nhấn giọng: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn, phốc ra, tới, lui, dốc, cạn, em nhỏ, con người, thiên thần, chơi trò ú tim, ghê rợn. - Luyện đọc đoạn 3. - Hs luyện đọc theo N2. + Gv đọc mẫu: + Thi đọc: - Đọc cá nhân, nhóm đọc. - Lớp nx, trao đổi cách đọc. - Gv nx chung, ghi điểm và khen hs đọc tốt. 3. Kết luận: - Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 51. ------------------------------------------------- Tiết 3: Toán $128: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Thực hiện phép chia hai PS. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên. - Biết tìm PS của một số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. 3. Thái độ: Yêu thích học Toán. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 1.1. Kiểm tra bài cũ: Tính: 1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Bài 1 * Mục tiêu: Thực hiện phép chia hai PS. * Cách tiến hành: Lớp làm bảng con: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Từng phần 1 Hs lên bảng làm bài: a. ( Bài còn lại làm tương tự). (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV. 2.2. Hoạt động 2: Bài 2 * Mục tiêu: Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số TN. * Cách tiến hành: Yêu cầu hs làm mẫu: - Có thể viết gọn lại như thế nào: - Lớp làm nháp, 1 Hs lên bảng, ; - Viết gọn: - Yêu cầu học sinh làm bài này theo mẫu bài làm rút gọn: - Gv cùng hs nx, trao đổi cả lớp cách làm bài. - Lớp làm nháp, đổi chéo nháp, chấm bài và 3 Hs lên bảng chữa bài. a. c. (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. Bài 3. Tính (BT phát triển) ? Em có nhận xét gì ở mỗi phần? - Có phép nhân và phép cộng và phép chia, phép trừ các phân số. ? Ta thực hiện như thế nào? - Nhân chia trước, cộng trừ sau. - HS khá, giỏi làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx chữa bài. - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi. a. b. 2.3. Hoạt động 3: Bài 4 * Mục tiêu: Biết tìm PS của một số. * Cách tiến hành: - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi bài và tìm ra các bước giải bài toán: - Tính chiều rộng - Tính chu vi. - Tính diện tích. - Lớp làm bài vào vở: - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx chữa bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 x= 36(m) Chu vi của mảnh vườn là: (60 +36) x2 = 192 (m). Diện tích của mảnh vườn là: 60 x36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192 m; Diện tích: 2160m2. (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV. 3. Kết luận: - Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 129. --------------------------------------------------------- Tiết 4: Tập làm văn $51: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được 2 kiểu kết bài ( không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối. - Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn. 3. Thái độ: Yêu quý cây cối. (*)THMT: Giáo dục HS có thái độ gần gũi, yêu quý các loài cây trong MT thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh. ảnh một số loài cây. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 1.1. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cây em định tả? 1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: * Mục tiêu: Học sinh nắm được 2 kiểu kết bài ( không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối. * Cách tiến hành: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm nội dung bài tập: - Cả lớp đọc. - Trao đổi N6 trả lời câu hỏi bài tập: - N6 trao đổi. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: - Có thể dùng câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài đoạn b, nêu ích lợi đối với cây và nói được tình cảm của người tả đối với cây. (*) HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm. Bài 2. - Hs trưng bày cây đã chuẩn bị. - Hs trao đổi theo N2 câu hỏi và trả lời miệng các câu hỏi. - Gv tổ chức hs trao đổi, trả lời các câu hỏi của bài 2 và hoàn thiện dàn bài cung. VD: Sau khi tả cái cây, bình luận về cây ấy: Lợi ích của cây, tình cảm, cảm nghĩ của người tả với cây. (*) HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của HSG. 2.2. Hoạt động 2: * Mục tiêu: Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng. * Cách tiến hành: Bài 3. - Hs viết kết bài mở rộng cho bài văn. - Viết bài vào vở. - Chú ý : Dựa vào dàn bài bài 2 và không trùng các cây tả bài 4. - Trình bày: - Nhiều hs nêu miệng, lớp nghe, nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm bài làm tốt. (*) HSKKVH: Viết bài dưới sự giúp đỡ của GV. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu. - Chọn 1 trong 3 đề bài để viết kết bài mở rộng vào vở. - Yêu cầu hs trao đổi bài viết của mình với bạn cùng bàn. - Hs đổi chéo bài, đọc, góp ý và chấm bài cho bài bạn. - Trình bày: - Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn. - Cả lớp cùng gv nx, chấm điểm. (*) HSKKVH: Viết bài dưới sự giúp đỡ của GV. 3. Kết luận: - Nx tiết học. Vn hoàn thành bài vào vở. Chuẩn bị bài 52. --------------------------------------------------------------- Tiết 5: Lịch sử $26: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này, hs biết: - Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay. - Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá. - Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tự tìm hiểu KT. 3. Thái độ: Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt nam. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 1.1. Kiểm tra bài cũ: - Do đâu vào đầu TK XVI , nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? - Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra hậu quả gì? 1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang. * Mục tiêu: Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay. * Cách tiến hành: +) Tổ chức hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: - Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong? - Chính quyền chúa Nguyễn có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang? ? Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu? - Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến? * Kết luận: Gv tóm tắt ý trên. - Cả lớp đọc thầm: - Những người nông dân nghèo khổ và quân lính. - Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang. - Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà; Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây NGuyên, họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long. - Lập làng, lập ấp đến đó, vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán... (*) HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của HSG. 2.2. Hoạt động 2: * Mục tiêu: - Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá. - Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau. * Cách tiến hành: - So sánh tình hình đất đai của Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn hoang? - Từ trên em có nhận xét gì về kết quả cuộc khẩn hoang? - Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đem lại kết quả gì? * Kết luận: Hs đọc ghi nhớ bài. - Hs trao đổi theo N2 và nêu: - Trước khi khẩn hoang: + Diện tích: Đến hết vùng Quảng Nam. + Tình trạng đất: Hoang hoá nhiều. + Làng xóm, dân cư thưa thớt. - Sau khi khẩn hoang: + Mở rộng đến hết đồng bằng sông Cửu Long. + Đất hoang giảm đất được sử dụng tăng. + Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú. - Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi nước ta được phát triển, diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn. - Nền văn hoá của các dân tộc hoà với nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt nam , nền văn hoá thống nhất và có nhiều bản sắc. (*) HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm. 3. Kết luận: - Nx tiết học, Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 27. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 2/3/2010 Ngày dạy: Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010 Tiết 2: Luyện từ và câu $52: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. - Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa tiếng Việt. Sổ tay từ ngữ tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: 1.1. Kiểm tra bài cũ: Nhóm đóng vai bài tập 3 sgk/79. 1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Bài 1 * Mục tiêu: mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm. * Cách tiến hành: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức hs làm bài theo nhóm 2: - Các nhóm tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa vào phiếu. - Trình bày: - Miệng, dán phiếu. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt từ đúng: Từ cùng nghĩa với dũng cảm: Từ trái nghĩa với dũng cảm: - can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm,... - nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,... (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. 2.2. Hoạt động 2: * Mục tiêu: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ vào vốn từ tích cực. * Cách tiến hành: Bài 2 - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs suy nghĩ làm bài, đặt câu vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt câu đúng: - VD: Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh. + Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng.... (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. Bài 3.- Hs làm bài vào vở BT. - Cả lớp đọc yêu cầu bài và làm vào vở. - Trình bày: - Miệng, lớp nx, bổ sung. - Gv chấm một số bài, nx chung: + Dũng cảm bênh vực lẽ phải. + Khí thế anh dũng. + Hi sinh anh dũng. (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. 2.3. Hoạt động 3: * Mục tiêu: Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm. * Cách tiến hành: Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp bài tập: - Các nhóm trao đổi. - Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu. - Gv cùng hs nx chốt ý đúng: - Thành ngữ nói về lòng dũng cảm: vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt. - Thi học thuộc lòng các thành ngữ bài. - Hs tự nhẩm và thi đọc thuộc lòng. (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm. Bài 5. - Hs tự đặt và trình bày miệng. - Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, chốt bài đúng: - VD: Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. + Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV. 3. Kết luận: - Nx tiết học. VN hoàn thành bài 4 vào vở. --------------------------------------------------- Tiết 3: Toán $129: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính các phép tính với phân số. 3. Thái độ: Yêu thích học Toán. II. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: 1.1. Kiểm tra bài cũ: Tính: 1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: * Mục tiêu: Thực hiện các phép tính với phân số. * Cách tiến hành: Bài 1. Làm bảng con: - Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài. - 2 hs lên bảng chữa bài phần a,b. a. (Bài còn lại làm tương tự) - Hs lưu ý tìm mẫu số chung bé nhất. (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. Bài 2. Làm tương tự bài 1. (Lưu ý hs chọn MSC hợp lí) - Gv cùng hs nx chữa bài. - Hs làm bài vào nháp phần a,b. 2 Hs lên bảng làm bài: b. ( Bài còn lại làm tương tự). (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV Bài 3, 4. Tính: - Gv tổ chức Hs làm bài vào vở: - Gv cùng hs nx chữa bài. - Lớp tự làm bài vào vở phần a,b ở 2 bài. - 4 Hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo vở kiểm tra. Bài 3. Bài 4. a. (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. 2.2. Hoạt động 2: Bài 5 (BT phát triển) * Mục tiêu: Giải bài toán có lời văn. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi các bước giải: - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt và phân tích. +Tìm số đường còn lại. +Tìm số đường bán vào buổi chiều. +Tìm số đường bán được cả hai buổi. - HS khá, giỏi làm bài vào nháp. - 1 Hs lên bảng giải. - Gv thu một số bài chấm. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. Bài giải Số ki-lô-gam đường còn lại là: 50 -10 = 40(kg) Buổi chiều bán được số ki-lô-gam đường là: 40 x = 15(kg). Cả hai buổi bán được số ki-lô-gam đường là: 10 +15 = 25 (kg). Đáp số: 25 kg đường. 3. Kết luận: - Nx tiết học.Vn làm lại các bài tập . ------------------------------------------------------ Tiết 4: Địa lí $26: Ôn tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Học song bài này HS biết; - Hệ thống được những đặc điểm chính về Hà Nội,TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ và chỉ dược vị trí của chúng trên bản đồ. - Chỉ được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền sông Hậu,sông Đồng Nai trên bản đồ địa lý TNVN. - So sánh sự giống và khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. 2. Kĩ năng: sử dụng bản đồ 3. Thái độ: yêu thích tìm hiểu KT II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý TNVN, phiếu học tập, lược đồ trốngVN. III. Các HĐ dạy học: A, KT bài cũ: Xác định vị trí TP Cần Thơ trên bản đồ ? B, Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: * Mục tiêu: chỉ dược vị trí của Hà Nội,TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, đồng bằng Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền sông Hậu,sông Đồng Nai trên bản đồ địa lý TNVN. * Tiến hành: - Sử dụng bản đồ địa lý TNVN - Chỉ được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ địa lý TNVN ? - HS lên chỉ bản đồ 2.2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 6 * Mục tiêu: So sánh sự giống và khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ. * Tiến hành: Bước 1: Giao việc Bước 2: Thảo luận Bước 3: Báo cáo * GV nhận xét, chốt ý. - Thảo luận câu hỏi: So sánh sự giống và khác nhau giữa đồ
Tài liệu đính kèm: