Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 19

I- Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh .

- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây ( trả lời được các câu hỏi trong sgk)

2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm tay Đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.

 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những tữ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.

3. Thái độ: có ý thức đọc sách

(*) HSKKVH: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Bước đầu hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh . Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây

II - Đồ dùng dạy – học :

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK

- Bảng phụ ghi các câu ,từ cần HD đọc .

 

doc 31 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 858Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lượng?
2.2. HĐ 2: bài 4 (101)
* Mục tiêu: giải bài toán có liên quan đến DT theo đv đo ki-lô-mét vuông.
* Cách tiến hành:
Bài 4 (T101) Dành cho HS khá giỏi
Tóm tắt
Khu đất HCN
 3km
C/ dài:
C/ rộng:
Diện tích:........km2
- GV nhận xét kq
2.3. HĐ 3: Bài 5
* Mục tiêu: Đọc được thông tin trên biểu đồ cột
* Cách tiến hành:
Bài 5 (T101): ? Nêu y/c?
? Biểu đồ thể hiện gì?
? Nêu mật độ dân cư từng thành phố?
- Đọc BT, làm vào vở
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV
DT của Hà Nội nhỏ hơn Đà Nẵng
DT của Đà Nẵng nhỏ hơn TPHCM 
DT của TPHCM lớn hơn Hà Nội
TPHCM có DT lớn nhất
TP Hà Nội có DT bé nhất
- Đổi về cùng đv đo
- 1 HS đọc đề, PT đề, nêu KH giải
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV
 Giải;
Chiều rộng của khu đất là:
 3 : 3 = 1 (km)
DT của khu đất là: 
 3 x 1 = 3 (km2)
 Đ/s: 3km2 
- HS qs biểu đồ
- Làm bài theo nhóm6
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn
- Đại diện trình bày
- Mật độ dân cư của 3 TP lớn là HN, HP, TPHCM.
- HN: 2952 người/ km2
- HP: 1126 người/ km2
- TPHCM: 2375 người/ km2
- Làm BT vào vở, đọc BT
a) TP Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất
b) Mật độ dân số TPHCM gấp đôi mật độ dân số TP Hải Phòng
3. Kết luận:
- NX, giờ học. CB bài (T93)
-----------------------------------------------
Tiết 4: Chính tả (Nghe – viết)
$19: Kim tự tháp Ai Cập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập
2. Kĩ năng: Làm đúng BT phân biệt chính tả phân biệt về âm đầu, vần dễ lẫn ( BT2) S/ r/ iêc/ iêt.
3. Thái độ: có ý thức rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch
* HSKKVH: Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày tương đối đúng hình thức bài văn xuôi đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập. Làm đước 1 phần BT phân biệt chính tả phân biệt về âm đầu, vần dễ lẫn ( BT2) S/ r/ iêc/ iêt.
* THMT: Giúp HS thays được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ danh lam thắng cảnh của dất nước và thế giới.
II. Đồ dùng: 
-2 tờ phiếu viết sẵn ND bài tập 2, 3a,b
III. Các HĐ dạy - học:
1. GT bài:
- KTBC:
- Giới thiệu bài: ? Bức tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Phát triển bài:
2.1. HĐ: HD HS nghe viết chính tả:
* Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập
* Cách tiến hành:
 a) GV đọc bài viết
? Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai?
? Kim tự tháp Ai Cập được XD như thế nào?
? Đoạn văn nói điều gì?
? Chúng ta cần làm gì với những công trình kiến trúc nước bạn 
b) HD viết từ khó:
? Nêu từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả?
GV đọc: Lăng mộ, nhằng nhịt, phương tiện chuyên chở, làm thế nào, Ai Cập, giếng sâu.
c) Viết chính tả:
- GV đọc bài cho học sinh viết.
GV đọc bài cho HS soát.
d) Chấm, chữa bài.
 Chấm bài tổ 1
2.2. HĐ 2: HDHS làm bài tập chính tả
* Mục tiêu: : Làm đúng BT phân biệt chính tả phân biệt về âm đầu, vần dễ lẫn ( BT2) S/ r/ iêc/ iêt.
* Cách tiến hành:
Bài 2(T6): ? Nêu y/c?
- Dán 2 phiếu 2 HS lên bảng gạch chân từ viết sai
Đáp án đúng:
Sinh - biết - biết - sáng - tuyệt - xứng.
Bài 3 (T6): ? Nêu y/c?
TN viết đúng chính tả
a) Sáng sủa, sinh sản, sinh động.
b) Thời tiết, công việc, chiết cành
- HS quan sát tranh (T5) SGK
- ....... các kim tự tháp ở Ai Cập.
- Nghe, theo dõi SGK (T5)
- ..... các hoàng đế Ai Cập cổ đại
- ... XD toàn bằng đá tảng, từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang ... để đồ.
- ... ca ngợi kim tự tháp Ai Cập là 1 công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại và sự tài giỏi thông minh của người Ai Cập khi XD kim tự tháp.
- HS suy nghĩ trả lời, liên hệ với các di sản văn hóa nước mình.
- HS nêu
- NX, sửa sai
- Viết bài
- Đổi vở, soát bài.
- Đọc thầm đoạn văn dùng bút chì gạch chân từ viết sai chính tả vào SGK
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV
- NX chữa bài của bạn trên bảng.
- 1 HS đọc lại đ/văn đã ghi hoàn chỉnh lớp theo dõi, chữa bài.
- HS làm vào vở 4 HS lên bảng
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV
TN viết sai chính tả.
Sắp sếp, tinh sảo, bổ xung, thân thiết, nhiệc tình, mải miếc
- NX, chữa BT
3. Kết luận:
- NX giờ học .
- Làm lại BT 2 vào vở. CB bài tuần 20
---------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
$19: Kính trọng và biết ơn người lao động 
 ( tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
3. Thái độ: Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
* HSKKVH: Bước đầu biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động, cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ
II. Tài liệu - phương tiện:
- SGK đạo đức 
III. Các HĐ dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
2.1. HĐ1: Thảo luận lớp (truyện buổi đầu tiên SGK)
* Mục tiêu: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
* Cách tiến hành:
? Vì sao một bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà GT về nghề nghiệp của bố mẹ mình?
? Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? vì sao?
- 1 HS đọc truyện.
- TL cặp 2 câu hỏi SGK.
- HSKKVH: trả lời dưới sự giúp đỡ của bạn
- Vì sao các bạn coi thường nghề quét rác...
- HS nêu.
- GV kết luận: Cần kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
2.2. HĐ2: TL nhóm đôi BT1- SGK(T29)
* Mục tiêu: Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
* Cách tiến hành:
? Nêu y/c của BT?
- TL nhóm
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn
- Đại diện nhóm báo cáo.
- NX, trao đổi
- GV kết luận: Người dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc, CT, nhà KH, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là người lao động (LĐ chân tay, LĐ trí óc)
- Những người ăn xin, buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
2.3. HĐ3: Thảo luận nhóm (BT 2, BT 3- SGK) 
* Mục tiêu: Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
* Cách tiến hành:
- GV giao việc cho mỗi nhóm TL một tranh
- GV ghi bảng theo 3 cột
- TL nhóm 6
- Đại diện nhóm báo cáo
STT
Người lao động
ích lợi mang lại cho xã hội
1
2
3
4
5
6
Bác sĩ
Thợ nề
Công nhân
Bác nông dân đánh cá
Kĩ sư tin học
Nông dân cấy lúa
- Khám và chữa bệnh cho ND
- XD nhà cửa, nhà máy
- Khai thác dầu khí ...
- Cung cấp TP...
- PT công nghệ thông tin...
- SX ra lúa gạo...
 BT 3: - Làm việc CN (BT 3- SGK):
- GV nêu y/c
- GV kết luận: Các việc làm a, b, c, đ, e, g, là thể hiện sự kính trọng người lao động 
- Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động
- Làm BT
- Trình bày ý kiến, NX trao đổi
- 2 HS đọc ghi nhớ
3. HĐ nối tiếp: 
- CB bài tập 5, 6 SGK.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 27/12/ 2009
Ngày dạy: Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009
Tiết 2: Tập đọc
$38: Chuyện cổ tích về loài người
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Đọc đúng các TN khó do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 
- Biết đọc với giọng kể chậm chãi, bước đầu đọc diễn cảm 1 đoạn thơ
 Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
2. Kĩ năng: trả lời được các câu hỏi trong sgk, thuộc ít nhất 3 khổ thơ.
 3. Thái độ: yêu thích mọi vật trên Trái đất
* HSKKVH: Biết đọc đúng các TN khó do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc với giọng kể chậm chãi, đọc diễn cảm 1 đoạn thơ. Trả lời được 1 -2 câu hỏi trong sgk, 3 khổ thơ.
II) Đồ dùng: 
- Tranh minh họa SGK
III) Các HĐ dạy- học:
 1. Giới thiệu bài:
- KT bài cũ: 2 HS đọc chuyện: Bốn anh tài. Trả lời câu hỏi SGK.
- Giới thiệu bài: a/ Bức tranh vẽ cảnh gì? GVGT và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài: 
2.1. HĐ 1: HD luyện đọc và tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Đọc đúng các TN khó do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Biết đọc với giọng kể chậm chãi. Trả lời được các câu hỏi trong sgk, hiểu ND bài
* Cách tiến hành:
+ Luyện đọc:
- Đọc nối tiếp
- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
? em hiểu thế nào là trẻ con?
- HD học sinh đọc bài.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài
+ Tìm hiểu bài:
? Nhà thơ kể với chúng ta chuỵên gì qua bài thơ?
? Trong "câu chuyện cổ tích" này, ai là người được sinh ra đầu tiên?
? Lúc ấy trên trái đất ntn? 
- Trên trái đất toàn là TE cảnh vật trống vắng, trơ trụi vì thế TE không thể sống được. Vậy cuộc sống trên trái đất dần dần thay đổi ntn? Thay đổi vì ai? các em hãy đọc thầm các khổ thơ còn lại và trả lời câu hỏi 2, 3, 4 SGK.
 ? Sau khi TE sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời?
? Vì sao cần có ngay người mẹ khi trẻ sinh ra?
? Bố giúp T E những gì?
? Thầy giáo giúp trẻ em những gì?
? Trẻ em nhận biết được điều gì nhờ sự giúp đỡ của bố và thầy giáo?
? Bài học đầu tiên thầy dậy cho Te là gì?
? Nêu ND ý nghĩa của bài thơ?
2.2. HĐ 2: Đọc diễn cảm và HTL 
* Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chậm chãi, bước đầu đọc diễn cảm 1 đoạn thơ. Thuộc ít nhất 3 khổ thơ.
* Cách tiến hành:
? Qua phần tìm hiểu ND bài thơ, bạn nào cho cô biết chúng ta nên đọc bài thơ với giọng ntn cho hay?
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5. 
- Thi đọc diễn cảm- HTL đoạn thơ mà em thích.
- 1 HS khá đọc 
- 14 em đọc mỗi em đọc 1 khổ thơ
- Trẻ con: mới sinh ra
- Đọc theo cặp
- HSKKVH: đọc bài dưới sự giúp đỡ của bạn
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- ...chuyện cổ tích về loài người.
- Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.
- Lúc ấy trái đất trụi trần, không dáng cây ngọn cỏ.
- Vì mắt trẻ con sáng lắm, nhưng chưa nhìn thấy gì nên cần có ánh sáng mặt trời để trẻ nhìn rõ mọi vật.
- Vì trẻ rất cần tình yêu và lời ru của mẹ, trẻ cần được mẹ bồng bế chăm sóc.
- Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
- ...dạy trẻ em học hành
- ...biển rộng, con đường đi rất dài, ngọn núi thì xanh và xa, trái đất hình tròn, cục phấn được làm từ đá.
- ... chuyện về loài người 
- HSKKVH: TL dưới sự giúp đỡ của bạn
- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm.
ND: Bài thơ ca ngợi TE, thể hiện t/c chân trọng của người lớn với trẻ em.
- HS nhắc lại
- HS đọc nối tiếp bài thơ
- ... giọng chậm, dịu dàng như đang kể chuyện.
- 7 HS nối tiếp 2 khổ thơ của bài
- NX bài đọc của bạn.
- Đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc diễn cảm.
- HTL bài thơ.
- HSKKVH: đọc bài dưới sự giúp đỡ của bạn
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Kết luận:
- GV kết bài. NX giờ học. BTVN: Ôn bài. CB bài sau .
---------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
$93: Hình bình hành
I) Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của hình bình hành.
2. Kĩ năng: biết được hình bình hành và một số đặc điểm của hình bình hành.
3. Thái độ: yêu thích học toán hình
* HSKKVH: Bước đầu biết được hình bình hành và một số đặc điểm của hình bình hành.
II) Đồ dùng: - Bảng phụ vẽ sẵn 1 HV, 1 HCN, 1 HBH, 1 hình tứ giác. 
 - HS chuẩn bị giấy kẻ ô li
III) Các HĐ dạy- học: 
1. GT bài: 
- KTBC: chữa bài 4
- GT bài: tên bài
2. Phát triển bài:
2.1. HĐ 1: Kiến thức
* Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về hình bình hành
* Cách tiến hành:
- GV gắn HBH h/ dẫn HS quan sát
? Tìm các cạnh song song với nhau?
- Dùng thước kẻ để KT độ dài của các cạnh
 A B 
 D C 
- Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện.
? Trong HBH các cặp cạnh đối diện ntn với nhau? 
 - GV ghi lên bảng đặc điểm của HBH
? Tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là HBH?
- GV treo bảng phụ
- y/c học sinh vẽ hình ra nháp
2.2. HĐ 2: Luyện tập
* Mục tiêu: nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của hình bình hành ( BT 1,2 ).
* Cách tiến hành:
Bài 1 (T 102): ? Nêu y/c ?
? Nêu tên các hình là hình bình hành?
? Vì sao em khẳng định hình 1, hình 2 và hình 5 là hình bình hành?
? Vì sao hình 3, 4 không phải là hình bình hành?
Bài 2(T 102): ? Nêu y/c ? 
- GV vẽ hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ lên bảng.
A B M N 
- Mở SGK (T 102)
* Cạnh AB song song với cạnh DC
 Cạnh AD song song với cạnh BC
* Hình bình hành ABCD có hai cặp cạnh bằng nhau là: AB = Dc ; AD = DC
- HBH có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Mặt bàn GV, bảng lớp, quyển sách...
- Nhận dạng hình vẽ trên bảng phụ. 2 HS chỉ bảng, nêu tên hình.
HS vẽ, trao đổi nhận xét
- HSKKVH: đọc bài dưới sự giúp đỡ của GV
- HS làm bài theo cặp
- Đại diện trình bày kq
- HSKKVH: đọc bài dưới sự giúp đỡ của bạn
+ Hình 1, 2, 5 là các HBH
- Vì các hình này có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Vì các hình này chỉ có hai cạnh đối diện song song và không bằng nhau.
- Quan sát
- Làm bài cá nhân
- HSKKVH: đọc bài dưới sự giúp đỡ của GV
- Chữa bài
 D C Q P
 ? Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau?
Bài 3(T103) : 
- Quan sát hình vẽ SGK vẽ hình này vào giấy kẻ ô li ( HDHS cách vẽ kiểu đếm ô)
- GV kiểm tra bài vẽ của HS
- Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng
- Vẽ vào vở, đổi vở KT chéo bài của bạn.
- HSKKVH: đọc bài dưới sự giúp đỡ của GV
 3. Kết luận: 
 ? Nêu đặc điểm của HBH?
- NX giờ học. Mỗi em cắt sẵn 1 HBH và mang kéo để CB cho giờ học sau. 
-----------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
$37: Luyện tập xây dựng mở bài
trong bài văn miêu tả đồ vật
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm vững về hai cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả ĐV ( BT 1).
2. Kĩ năng: Viết được đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học (BT 2).
3. Thái độ: yêu thích học TLV
* HSKKVH: Biết về hai cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả ĐV (BT 1). Viết được đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 1 trong 2 cách đã học (BT 2).
II) Đồ dùng: 
- Bảng phụ viết 2 kiểu mở bài (trực tiếp - gián tiếp)
- Giấy trắng để HS làm bài tập 2.
III) Các HĐ dạy- học:
1. GT bài:
- KT bài cũ: ? Nêu 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật?
 - GV mở bảng phụ viết sẵn 2 cách mở bài.
- GT bài:
2. Phát triển bài:
2.1. HĐ 1: HDHS luyện tập
* Mục tiêu: : Nắm vững về hai cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả ĐV ( BT 1).
* Cách tiến hành:
Bài 1(T10):
HS phát biểu 
- 2 HS nối tiếp đọc y/c, lớp đọc thầm, trao đổi, so sánh, tìm ra sự giống và khác nhau.
- HSKKVH: đọc bài dưới sự giúp đỡ của bạn
* Giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích GT đồ vật định tả là chiếc cặp sách.
* Khác nhau: - Đoạn a, b ( Mở bài trực tiếp): Gt ngay đồ vật định tả.
 - Đoạn c ( mở bài gián tiếp) nói chuyện khác để dẫn vào GT đồ vật định tả.
2.2. HĐ 2:Bài 2(T10):
* Mục tiêu: Viết được đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học (BT 2).
* Cách tiến hành:
? BT yêu cầu gì?
- Chỉ viết phần mở bài có thể là cái bàn học ở trường hoặc ở nhà.
- Em phải viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau.
- Nhận xét
- Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em.
- Làm vào vở.
- HSKKVH: đọc bài dưới sự giúp đỡ của GV
- 3 HS làm vào giấy to
- Nối tiếp nhau đọc bài
- Bình chọn bạn viết mở bài hay nhất.
3. Kết luận: 
- NX giờ học. BTVN: Em nào viết bài chưa đạtVN viết lại.
------------------------------------------------
Tiết 5: Lịch sử
 $19: Nước ta cuối thời Trần 
I) Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS nắm được:
- Nội dung 1 số cải cách của nhà Hồ
- Biết được lí do chính dẫn đến cuộc k/ chiến chống quân Minh của Hồ Quí Li thất bại.
2. Kĩ năng: Kể lại 1 số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XV. Nhà Hồ truất ngôi nhà Trần.
3. Thái độ: trân trọng LS nước nhà.
* HSKKVH: Một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XV. Hoàn cảnh Hồ Quí Li truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ.
II) Đồ dùng: 
- Phiếu học tập
III) Các HĐ dạy - học:
1. GT bài:
- KTBC:
- GT bài: tên bài
2. Phát triển bài:
2.1. HĐ1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: nắm được tình hình nước ta cuối thời Trần và 1số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XV
* Cách tiến hành:
B1: Phát phiếu giao việc.
B2: Đại diện nhóm báo cáo.
? Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
? Những kẻ có quyền đối xử với ND như thế nào?
? Cuộc sống của ND như thế nào?
? Thái độ phản ứng của ND với triều đình ra sao?
? Nguy cơ giặc ngoại xâm NTN? 
? Tình hình nước ta cuối thời Trần NTN? 
B3: Gv kết luận
- Đọc thông tin (T42 - 43)
- TL nhóm 6
- - HSKKVH: trả lời dưới sự giúp đỡ của bạn
- ...ăn chơi xa đọa...
- ... vơ vét của dân để làm giàu.
- C/sống của nhân dân càng thêm cơ cực.
- Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh.
- HS tổng hợp ý kiến trong phiếu và TL.
- TL 3 câu hỏi
2.2. HĐ2: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Biết hoàn cảnh ra đời của nhà Hồ, cải cách nhà Hồ. Nguyên nhân làm cho nhà Hồ không chống nổi nhà Minh.
* Cách tiến hành:
B1: đọc thông tin sgk
B2: Thảo luận, trả lời câu hỏi
? Hồ Quý Ly là người NTN?
? Ông đã làm gì?
? Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao?
? Nêu những cải cách của nhà Hồ?
? Do đâu mà nhà Hồ không chống nổi quân Minh XL?
- B3: GV kết luận
- HS nghe, theo dõi sgk
- Thảo luận cặp, trước lớp trả lời
- HSKKVH: trả lời dưới sự giúp đỡ của bạn, GV
- Là người có tài.
- Truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ...
- ... hợp lòng dân, vì cuối thời Trần chỉ ăn chơi sa đọa, làm cho đất nước ngày càng xấu đi. Hồ Quý Ly đã có anhiều cải cách tiến bộ.
- Thay người tài giỏi, thường xuyên thăm hỏi dân... chữa bệnh cho dân.
- Hồ Quý Ly không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào quân đội nên đã thất bại.
- 2 HS đọc bài học.
3. Kết luận:
- NX. Ôn bài. CB bài 16 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn: 29/12/2009
Ngày dạy: Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009
Tiết 2: Luyện từ và câu
$38: Mở rộng vốn từ: tài năng
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp từ Hán Việt ( có tiếng tài) theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với 1 từ đã xếp (BT 1, 2).
- Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người.
2. Kĩ năng: biết xếp từ Hán Việt (có tiếng tài) theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với các từ đã xếp ( BT 1, 2).
3. Thái độ: phân nghĩa và đặt câu đúng
* HSKKVH: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp từ Hán Việt (có tiếng tài) theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với 1 từ đã xếp (BT 1, 2).
II) Đồ dùng: 
- Từ điển TV, 5 tờ giấy khổ tokẻ bảng phân loại từ ở BT1
III) Các HĐ dạy- học:
1. Giới thiệu bài:
- Kt bài cũ: 
? Giờ trước học bài gì? 1 HS đọc lại BT 3.
- Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
2.1. HĐ 1:bài tập 1+2
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp từ Hán Việt ( có tiếng tài) theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với 1 từ đã xếp ( BT 1, 2).
* Cách tiến hành:
Bài 1(T11): ? Nêu y/c?
- GV phát phiếu cho 5 nhóm phát tờ từ điển cho các nhóm.
a. Tài có nghĩa " có khả năng hơn người bình thường"
b. Tài có nghĩa là " tiền của"
Bài 2(T11): 
 ? Nêu y/c?
 - Mỗi HS đặt một câu với một TN ở bài tập 1.
- Gv nhận xét, uốn nắn
2.2. HĐ 2: Bài 3+4
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người.
* Cách tiến hành:
Bài 3(T11): ? Nêu y/c?
- Các em hãy tìm nghĩa bóng của các câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người.
- GV chốt ý đúng câu a, b
 Bài 4(T 11): ? Nêu y/c?
- 1 HS đọc ND bài tập đọc cả mẫu.
- Lớp đọc thầm trao đổi chia nhanh các từ đó vào 2 nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS KKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn
Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng, tài nguyên, tài trợ, tài sản.
- Làm vào vở, 3 HS lên bảng.
- HS KKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV
- VD: 
+ Đoàn địa chất thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc.
+Thể thao nước ta đã được nhiều nhà doanh nghiệp tài trợ.
- HS nối tiếp nhau đọc bài. NX.
- Nghe
- TL nhóm 2
- HS KKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn
- Phát biểu ý kiến. NX
- Lớp theo dõi
- Làm bài nhóm 3, thảo luận
- HS KKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn
- Đại diện trình bày kq
- GV giúp HS hiểu nghĩa bóng
a. Người ta là hoa đất: Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất.
b. Chuông có đánh mới kêu...mới tỏ: Có tham gia HĐ, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình.
c. Nước lã...mới ngoan: Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có rtài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn.
- HS khá giỏi nêu 1 số trường hợp sử dụng các câu tục ngữ đó.
- HS nối tiếp đọc câu tục ngữ mà em thích.
- HS nêu.
3. Kết luận: 
- NX giờ học. BTVN: HTL 3 câu tục ngữ BT3 (T11).
--------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
$94: Diện tích hình bình hành
I) Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Giúp HS: Biết cách tính diện tích hình bình hành( B1, B3(a))..
2. Kĩ năng: vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: yêu thích học HH
* HSKVH: Bước đầu nắm được công thức tính diện tích HBH và vận dụng công thức để giải các bài toán có liên quan 
II) Đồ dùng:
 - Mỗi HS chuẩn bị hai hình bình hành bằng bìa, kéo, giấy ô li, ê ke.
III) Các HĐ dạy- học:
 1. GT bài:
- KT bài cũ: ? Nêu đặc điểm của hình bình hành?
- GT bài: tên bài học
2. Phát triển bài: 
2.1. HĐ 1: Kiến thức 
* Mục tiêu: Hình thành công thức tính DT hình bình hành, nắm được công thức
* Cách tiến hành:
- T/c trò chơi cắt ghép hình
- Suy nghĩ tự cắt miếng bìa HBH đã chuẩn bị thành hai mảnh sao cho khi ghép lại với nhau thì được một HBH.
- 10 HS cắt ghép đúng và nhanh nhất được tuyên dương.
? DT của hình chữ nhật ghép được như thế nào so với diện tích hình bình hành ban đầu? 
? Hãy tính DT của HCN? 
- Yêu cầu HS lấy HBH lúc đầu giới thiệu cạnh đáy của HBH và HD HS kẻ đường cao của hình bình hành.
- HS đo chiều cao, cạnh đáy của hình bình hành so 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19- ut.doc