I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - Giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ.
- Hiểu nghĩa các TN trong bài:
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về TE về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn - Giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ.
3. Thái độ: yêu thích tự nhiên
(*) HSKKVH: Đọc tương đối trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu hiểu nghĩa các TN trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về TE về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn
tuần 3 là: 6 250 - 50750 = 500(cuốn) c, Tổng số sách bán được trong 4 tuần là: 4500+ 6 250+ 5 750 + 550 = 22000(cuốn) Trung bình mỗi tuần bán được số sách là: 22 000 : 4 = 5 500( cuốn) Đ/s: a, 1000 cuốn b, 500 cuốn c, 5 500 cuốn ------------------------------------------------------------- Tiết 4: Chính tả: (nghe- viết) $17: Mùa đông trên rẻo cao I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả: Mùa đông trên rẻo cao. 2. Kĩ năng: Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ lẫn l/n, ất/âc. 3. Thái độ: có ý thức viết và giữ gìn VSCĐ (*) HSKKVH: Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng từ đầu đến nhẵn nhụi sạch sẽcủa bài văn miêu tả: Mùa đông trên rẻo cao. (*) THMT: Giúp HS thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao. Từ đó thêm yêu quí MT thiên nhiên. II) Đồ dùng: GV - Một số tờ phiếu ghi ND bài tập 2a, 3. HS: sgk, vở chính tả III) Các HĐ dạy- học: 1. Giới thiệu bài: A. KT bài cũ: 1HS lên bảng viết, lớp viết nháp: Đấu vật, nhấc, lật đật B. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1 : HDHS nghe viết: * Mục tiêu: Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả: Mùa đông trên rẻo cao * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài : Mùa đông trên rẻo cao ? Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã đến với rẻo cao? ? Mùa đông trên vùng cao có gì đẹp. Cần làm gì để giữ gìn cảnh đẹp TN vùng cao ? ? Nêu những TN mình hay viết sai? - GV đọc: Trườn xuống, chít bạc, khua lao xao, nhẵn nhụi, từ giã, già nua, quanh co... - GV đọc bài cho HS viết, q/s uốn nắn - GV đọc bài cho HS soát - Chấm một số bài 2.2 Hoạt động 2: Luyện tập * Mục tiêu: Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ lẫn l/n, ất/âc và tìm được các tiếng chứa vần ât/ ăc * Cách tiến hành: Bài3(T165) : ? Nêu y/c? a, Loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng Bài3(T165) : ? Nêu yêu cầu? Lời giải: Giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay - Mở SGK(T 165), theo dõi - Mây từ các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá cuối cùng đã lìa cành. - HS suy nghĩ trả lời - HS nêu - 1 HS lên bảng, lớp viết nháp - NX sửa sai - Viết bài - Soát bài - HSKKVH: viết bài dưới sự giúp đỡ của GV - 1 HS nêu - Làm vào SGK, đọc bài tập - HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV - 3 HS làm phiếu, chữa bài tập - 1 HS nêu - HS làm bài, 3 tổ thi tiếp sức - HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn - NX, sửa sai 4. Kết luận: - NX giờ học . BTVN: Đọc lai bài chính tả. ------------------------------------------------------- Tiết 5: Đạo đức $17: Yêu lao động(T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này, hs có khả năng: - Bước đầu biết được giá trị của LĐ 2. Kĩ năng : Tích cực tham gia các công việc LĐ ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. 3. Thái độ : Biết phê phán những biểu hiện chây lười LĐ. (*) HSKKVH: Bước đầu biết được giá trị của LĐ, tham gia các công việc LĐ ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. II. Tài liệu và phương tiện: GV : SGK đạo đức 4 CB các BT 3- 6 (T26) HS: sgk III. Các HĐ dạy - học: 1. GT bài: - KT bài cũ: ? Giờ trước học bài gì? Nêu ghi nhớ? - GT bài: 2. Phát triển bài: 2.1. HĐ1: Làm việc nhóm đôi. * Mục tiêu: Biết được những việc làm tích cực tham gia các công việc LĐ ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. * Cách tiến hành: - GV nhận xét: Nhắc hs cần phải cố gắng, HT, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. - Trao đổi về nội dung. - Trình bày trước lớp. 2.2. HĐ2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, vẽ tranh. * Mục tiêu: phê phán những biểu hiện chây lười LĐ, cổ vũ tích cực tham gia lao động * Cách tiến hành: - Trình bày, GT bài viết, tranh các đã vẽ về 1 công việc mà các em yêu thích - 1 HS nêu y/c của BT 3 - 1 HS nêu y/c của BT 4 * GVKL : LĐ là vinh quang mọi người đều phải LĐ vì bản thân, GĐ và XH. - Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng. - HS giới thiệu. - Lớp NX. - HS kể chuyện mà mình sưu tầm được. - Hs nêu. Có làm thì mới có ăn Không dưng ai dễ đem phần đến cho. * HĐ nối tiếp: Thực hiện ND mục " Thực hành" trong SGK. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 7/12/2009 Ngày soạn: Thư tư ngày 9 tháng 12 năm 2009 Tiết 2: Tập đọc $34: Rất nhiều mặt trăng (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các TN trong bài. - Hiểu ND của bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như về các vật có thật trong cuộc sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về TG xung quanh rất khác người lớn. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài với giọng kể linh hoạt (căng thẳng ở đoạn đầu, nhẹ nhàng ở đoạn sau). Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ. 3. Thái độ: yêu thiên nhiên, thích khám phá thiên nhiên. (*) HSKKVH: Đọc tương đối lưu loát, trôi chảy toàn bài. Hiểu nghĩa các TN trong bài. Bước đầu hiểu ND của bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như về các vật có thật trong cuộc sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về TG xung quanh rất khác người lớn. II. Đồ dùng: GV: Tranh minh họa SGK HS: sgk III. Các HĐ dạy - học: 1. Giới thiệu bài: A. KT bài cũ: 2 HS đọc triuyện: Rất nhiều mặt trăng + TLCH. B. Giới thiệu bài: ? Tranh minh họa cảnh gì? - Nét vui nhộn, ngộ nghĩnh trong suy nghĩ của cô công chúa nhỏ đã giúp chú hề thông minh làm cô khỏi bệnh. Cô Công chúa suy nghĩ NTN về mọi vật xunhg quanh? Câu trả lời nằm trong bài học hôm nay. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: luyện đọc và tìm hiểu bài * mục tiêu : Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Hiểu nghĩa các TN trong bài. Hiểu ND của bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như về các vật có thật trong cuộc sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về TG xung quanh rất khác người lớn. * Cách tiến hành : a. Luyện đọc: ? Bài chia làm? đoạn - Đọc nối tiếp theo đoạn - GV đọc diễn cảm. b. Tìm hiểu bài: ? Nhà vua lo lắng điều gì? ? Nhà vua cho mời các vị đại thần và các nhà KH đến để làm gì? ? Vì sao một lần nữa các nhà KH và các vị đại thần lại không giúp được nhà vua? ? ND chính của đọan 1 là gì? - GV tiểu kết - chuyển ý. ? Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về 2 mặt trăng để làm gì? ? Công chúa trả lời thế nào? - 1 HS đọc câu hỏi 4. ? Đoạn 2, 3 ý nói gì? ? ND của bài? 2.1. Hoạt động 2: HDHS đọc diễn cảm. * mục tiêu : Biết đọc diễn cảm bài với giọng kể linh hoạt (căng thẳng ở đoạn đầu, nhẹ nhàng ở đoạn sau). Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ. *Cách tiến hành : - HDHS đọc diễn cảm. Đoạn đầu giọng căng thẳng. Đoạn sau nhẹ nhàng. Lời chú hề nhẹ nhàng, khôn khéo. Lời nàng công chúa, tự tin , thông minh. - Luyện đọc diễn cảm đoạn " Làm sao mặt trăng lại chiếu sáng ......nàng đã ngủ". - NX, chọn HS đọc hay. - Q/s tranh ............ Chú hề đang trò chuyện với công chúa trong phòng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặc. - Hs đọc toàn bài. - 3 đoạn Đ1: Từ đầu .........đều bó tay. Đ2: Mặt trăng........ dây truyền ở cổ. Đ3: Phần còn lại. - 3 HS đọc ( 2 lần) - Đọc theo cặp. - HSKKVH: đọc dưới sự giúp đỡ của bạn. - 1 HS đọc cả bài. - Chia nhóm thảo luận - Nhà vua lo lắng đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên trời, nếu cô Công chúa thấy mặt trăng thật, ssẽ nhận ra mặt trăng đeo ở cổ là giả, sẽ ốm trở lại. - .......... Nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. - Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được. - Vì vẫn nghĩ theo cách của người lớn (che giấu MT) nên các vị đại thần và các nhà KH lại không giúp được nhà vua. * ý 1: Nỗi lo lắng của nhà vua - 1 HS đọc đoạn 2, 3 lớp theo dõi. - Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm tren cổ công chúa. - Khi ta mất một chiếc răng ......... bông hoa mới sẽ mọc lên....... Mặt trăng cũng như vậy. - Suy nghĩ, lựa chọn, trả lời ý C sâu sắc hơn . * Suy nghĩ của công chúa về mặt trăng. * ND: Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh rất khác với người lớn. - HSKKVH: trả lời dưới sự giúp đỡ của bạn. - Đọc theo tốp 3 em (đọc phân vai) - Nghe - Đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - HSKKVH: đọc dưới sự giúp đỡ của bạn. 3. Kết luận: - NX giờ học: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ----------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán $83: Dấu hiệu chia hết cho 2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Nhận biết số chẵn và số lẻ. 2. Kĩ năng: Vận dụng giải các BT liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. 3. Thái độ: Yêu thích học toán (*) HSKKVH: Bước đầu biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. Nhận biết số chẵn và số lẻ. Vận dung làm tương đối tốt bài tập. II. Các HĐ dạy - học: 1. Giới thiệu bài a. KT bài cũ: - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. 1875 125 45603 151 0625 15 00303 302 000 001 b. GT bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động1: Kiến thức * Mục tiêu : Giúp HS - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. * Cách tiến hành: a, GVcho HS phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2 - Tự tìm vài số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 viết vào hai nhóm. - HS ghi vào nháp - HS lên bảng - HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV - NX, sửa sai. b, Tổ chức cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 - Lên bảng viết kết quả số chia hết cho 2 và phép chia tương ứng vao bên trái, viết số không chia hết cho 2 và phép tính tương ứng vào cột bên phải ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? ? Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là chữ số nào? ? Nêu các số có tận cùng là chữ số 0, 2, 4, 6, 8? ? Các số không chia hết cho 2 là số nào? * GV: Muốn biết một số chia hết cho 2 không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. c. Giới thiệu số chẵn, số lẻ: - Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn ? Nêu VD về số chẵn ? ? Thế nào là số chẵn? - Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ ? Nêu VD về số lẻ? ? Thế nào là số lẻ? - 2 HS lên bảng - NX, bổ sung - 0, 2, 4, 6, 8. - 10, 20, 30, 40, ........90 2, 12, 22, 32, 42, ....... 4, 14, 24, 34, 44, ........ 6. 16, 26, 36, 46, ......... 8, 18, 28, 38, 48, 58, ..... - Các số tận cùng là: 1, 3, 5, ,7, 9, thì không chia hết cho 2 (các phép chia đều có số dư là 1) - Nêu KL trong SGK(T94) - 10, 12, 14, 16, 18, ............. - Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn. - 21, 25, 27, 29, ...... - Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ. 2.2 Hoạt động 2: Thực hành * Mục tiêu: Vận dụng giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho2 * Cách tiến hành : Bài 1(T95): ? Nêu yêu cầu? - Làm vào nháp. - HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV - Chữa bài: nêu nối tiếp KQ a. Các số chia hết cho 2: 98, 1000, 7536, 5782 b. Các số không chia hết cho 2: 35, 89, 867, 84683, 8401 ? Tại sao em chọn các số đó ? Bài 2(T95); ? Nêu yêu cầu? - Gv nhận xét KQ Bài 3(T95): ? Nêu yêu cầu? - Gv nhận xét KQ Bài 4(T95): ? Nêu yêu cầu ? - HS làm vào vở - 2 HS lên bảng a, 22,86, 96, 74 b, 35, 75, 25, 67 - HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV - HS làm vào vở Chẳng hạn: a, 346, 364, 634, 436 b, 365, 563, 653, 635 - 2 HS lên bảng, NX, sửa sai - Làm vào bảng phụ theo nhóm 6. - Đại diện trình bày KQ - Nhận xét bổ sung - HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn a, 340, 342,344, 346, 348, 350 b. Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm: 8347, 8349, 8351, 8353, 8355, 8357. 3. Kết luận: ? Hôm nay học bài ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ? Thế nào là số chẵn, số lẻ? NX giờ học. -------------------------------------------------------------- Tiết 4: Tập làm văn $33: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiên giúp nhận biết mỗi đoạn văn. 2. Kĩ năng: Luyện tập XD một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 3. Thái độ: có thói quên quan sát (*) HSKKVH: Bước đầu nắm được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiên giúp nhận biết mỗi đoạn văn. Xây dựng đựoc 1 đoạn văn tương đối hoàn chỉnh. II/ Đồ dùng: - 1 tờ nhiều to viết lời giải BT 2, 3 (phần NX). - Bút dạ và 1 tờ phiếu to để HS làm BT 1 ( LT). III/ Các HĐ dạy- học: 1. GT bài : A/ Trả bài TLV viết: - Trả bài: - Nhận xét: làm bài đúng yêu cầu của đề. + Một số bài làm tương đối tốt: + Một số làm sơ sài, viết sai chính tả, chữ viết cẩu thả: B/ GT bài: B Phát triển bài: 1. Hoạt động 1: Kiến thức: * Mục tiêu : Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiên giúp nhận biết mỗi đoạn văn. * Cách tiến hành : I/ Phần nhận xét: - Gv dán tờ phiếu viết kết quả bài làm, chốt lại lời giải đúng. - 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của Bt1,2,3. Nghe. - Lớp ĐT bài: Cái cối tân. - Làm BT cá nhân. - HsKKVH : - HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV - Lớp phát biểu, NX Bài văn có 4 đoạn: - Đoạn 1: Cái cối xinh xinh.....gian nhà trống( gt về cái cối được tả ( MB) trong bài). - Đoạn 2: ( Thân bài): U gọi nó.... kêu ù ù ( Tả hình dáng bên ngoài của cái cối) - Đoạn 3: ( Thân bài): Chọn được ngày.....vui cả xóm ( Tả HĐ của cái cối) - Đoạn 4: ( Kết bài): Cái cối xay cũng như......bước anh đi ( Nêu cảm nghĩ về cái cối). ? Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào? ? Nhờ đâu mà em nhận biết được bài văn có mấy đoạn? 3/ Ghi nhớ: 2. Hoạt động 2: Luyện tập: * Mục tiêu: Luyện tập XD một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật * Cách tiến hành: Bài 1( T 170) Két: Bám chặt vào. - ......gt về đồ vật được tả, tả hình dáng, HĐ của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của thời gian về đồ vật đó. - Nhờ dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn văn trong bài. - HSKKVH: trả lời dưới sự giúp đỡ của GV - 3 HS đọc ghi nhớ, lớp ĐT. - 1 HS đọc ND và yêu cầu. - HS làm BT, 3 HS làm phiếu. - HSKKVH: trả lời dưới sự giúp đỡ của GV - Phát biểu. Dán phiếu lên bảng. a/ Bài văn gồm cả 4 đoạn: mỗi lần xuống dòng được coi là một đoạn. b/ Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy. c/ Đoạn 3 tả cái ngòi bút. d/ Câu mở đoạn 3: Mở nắp ra.....nhìn không rõ. Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút....cất vào cặp. - Đoạn văn này tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn HS giữ gìn ngòi bút. Bài 2: ? Nêu yêu cầu? - Đề bài yêu cầu viết 1 đoạn tả bao quát chiếc bút( không vội tả chi tiết, không viết cả bài) . - Để viết được đoạn văn đạt yêu cầu cần quan sát kĩ cây bút về hình dáng, KT, màu sắc, chất liệu, cấu tạo chú ý đặc điểm riêng....ghi vào nháp. - Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp với bộc lộ cảm xúc khi tả. - NX. - Suy nghĩ, viết bài. - Nghe. - HS viết bài. - HSKKVH: trả lời dưới sự giúp đỡ của GV - Đọc bài. 3. Kết luận: - Đọc ghi nhớ: BTVN: Hoàn chỉnh bài và viết lại vào vở. - CB bài ( T 172- T 173). ----------------------------------------------------------------- Tiết 5: Lịch sử $17: Ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này h/s biết - Từ bài 1 đến bài 14 trải qua 5 giai đoạn lịch sử. Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 5 giai đoạn này, nhân vật lịch sử. - Củng cố KT về chiến thắng Bạch Đằng, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân, nhà Lí rời đô ra Thăng Long. 2. Kĩ năng: kể lại 1 vài sự kiện lịch sử tiêu biểu 3. Thái độ: tôn trọng truyền thống quí báu của dân tộc (*) HSKKVH: Nắm được 1số sự kiện LS tiêu biểu. Củng cố KT về chiến thắng Bạch Đằng, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân, nhà Lí rời đô ra Thăng Long. II. Các HĐ dạy - học: 1. GT bài: - KT bài cũ: KT 15' ? ý trí quyết tâm tiêu diệt quân XL Mông - Nguyên của nhân dân Nhà Trần được thể hiện NTN? - GT bài: Ghi đầu bài. 2. Phát triển bài: 2.1 Hoạt động 1: * Mục tiêu: củng cố ôn tập KT LS về Buổi đầu dựng nước và giữ nước * Cách tiến hành : ? Kể tên các giai đoạn lịch sử, sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử các em đã học. - HS trả lời. - GV ghi bảng. - HSKKVH: trả lòi câu hỏi dưới sự giúp đỡ của GV Giai đoạn lịch sử 1. Buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn bắt đầu từ 700 năm trước CN kéo dài đến năm 179 TCN? 2. Giai đoạn thứ hai là hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN đến năm 938. 3. Giai đoạn thứ 3 là buổi đầu độc lập từ năm 938 đến năm 1009. Sự kiện lịch sử Nước Văn Lang ra đời. Nước Âu Lạc ra đời. Nước Âu Lạc rơi vào tay của Triệu Đà. - Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK Phương Bắc. - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Chiến thắng Bạch Đằng - Đinh Bộ Lĩnh Dẹp loạn 12 xứ quân - Cuộc kháng chiến chống quân Tống XL lần thứ nhất. Nhân vật lịch sử Vua Hùng AN Dương Vương - Hai Bà Trưng. - Ngô Quyền. - Đinh Bộ Lĩnh. - Lê Đại Hành ( Lê Hoàn) 4. Giai đoạn thứ 4 là nước Đại Việt thời Lí giai đoạn này bắt đầu từ năm 1009 đến năm 1226. 5. Giai đoạn thứ 5 là nước Đại Việt thưòi Trần từ năm 1226 đến 1400. - Nhà Lí rời đô ra Thăng Long. Cuộc kháng chiến chống Tống lần 2 - Nhà Trần thành lập - Cuộc kháng chiến chống quân XL Mông - Nguyên. - Lí Thái Tổ. (Lí Công Uẩn) - Lí Thường Kiệt - Trần Hưng Đạo. 2.2. Hoạt động 2: củng cố KT về chiến thắng Bạch Đằng * Mục tiêu: củng cố KT về chiến thắng Bạch Đằng, kể lại sự kiện LS * Cách tiến hành: ? Nêu nguyên nhân có trận Bạch Đằng? ? Nêu diễn biến của trận đánh? ? Kết quả? ? ý nghĩa của trận Bạch Đằng? ? Kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất? 2.2. Hoạt động 3: * Mục tiêu: củng cố KT LS về Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân, nhà Lí rời đô ra Thăng Long. * Cánh tiến hành: ? Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh? ? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? ? Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi dầu độc lập? ? Sau khi thống nhất đất nước DBL làm gì? - HS TL trả lời câu hỏi - Được tin kiều công Tiễn giết Dương Đinh Nghệ. Ngô Quyền đem quân ra đánh báo thù. Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán. Nhân cớ đó, nhà Hán đem quân sang đánh nước ta. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và CB đón đánh quân Nam Hán. - Mũi tiến công do Hoằng Tháo chỉ huy đã vượt biển, ngược sông Bạch Đằng tiến vào nước ta. Ngô Quyền dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng ............... thất bại. - Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. * Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của PK Phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nhân dân. - HSKKVH: trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của bạn - Triều đình lục đục, tranh giành nhau ngai vàng. Các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng, lập chính quyền riêng không phục tùng triều đình và đánh chiếm lẫn nhau. Đất nước bị chia cắt, làng mạc ruộng đồng bị tàn phá quân thù lăm le ngoài bờ cõi. - HS TL cặp, trình bày bổ sung - Còn nhỏ ĐBL chơi với trẻ chăn trâu. Ông hay bắt trẻ khoanh tay làm kiệu ....... làm anh. - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viến, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có trí lớn. - Đinh Bộ Lĩnh XD lực lượng ở vùng Hoa Lư, liên kết với 1 số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác. Được nhân dân ủng hộ ông đánh đâu thắng đó. Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng Đế (Đinh Tiên Hoàng) đóng đô ở (Hoa Lư - Ninh Bình) đặt tên nước là Đại Cổ Việt niên hiệu Thái Bình. ? So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất Thời gian Các mặt - Đất nước - Triều đình - Đời sống của nhân dân Trước khi thống nhất - Bị chia thành 12 vùng - Lục đục - Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích. Sau khi thống nhất - đát nước quy về một mối. - được T/c lại quy củ. - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng. ? Nhà Lí ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Vì sao Lí Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô? ? Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà QĐ rời đô từ Hoa Lư ra Đại La? ? Thăng Long dưới thời Lí được XD như thế nào? ? Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác? - Năm 1005, Lê Đại Hành mất. Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình ........ Nhà Lí bắt đầu từ đây (1009). - Vì đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất ruộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. - Cho con cháu đời sau XD cuộc sống ấm no. - Xd nhiều lâu dài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông tạo nên phố phường. - Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội, TP Hà Nội. 3. Kết Luận: - NX giờ học. Ôn bài. CB giấy KT để giờ sau KT ----------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 8 /12 /2009 Ngày dạy: Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 Tiết 2: Luyện từ và câu $34: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiêủ 1. Trong câu kể Ai làm gì?, VN nêu lên HĐ của người hay vật. 2. VN trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm. 2. Kĩ năng: nhận biết VN trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm. 3. Thái độ: sử dụng câu kể trong các môn học (*) HSKKVH: Nắm được trong câu kể Ai làm gì?, VN nêu lên HĐ của người hay vật II. Đồ dùng: - 3 băng giấy mỗi băng viết 1 câu Ai làm gì? tìm được ở BT I.1 để h/s làm BT I.2. - 3 tờ phiếu viết câu kể Ai làm gì? ở BT III.1 - 1 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung của BT III.2 III. Các HĐ dạy - học: 1. Giới thiệu bài: A. Kiểm tra bài cũ: ? Câu kể Ai làm gì? thường gồm 2 BP là BP nào? B. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 2: Kiến thức * Mục tiêu: HS nhận biết trong câu kể Ai làm gì?, VN nêu lên HĐ của người hay vật. VN trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm. VN trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm * Cách tiến hành: 2.1. Phần nhận xét: a) Yêu cầu 1: - GV chốt ý đúng . - Mở SGK (T171) - 2 h/s nối tiếp đọc ND BT. - Lớp đọc thầ
Tài liệu đính kèm: