I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc và viết nắm cấu tạo: u,¬ư, nụ, th¬ư
- Đọc đ¬ược các tiếng, từ ngữ và câu ứng dụng:
- Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : Thủ đô
II- Đồ dùng dạy học:
- Một nụ hoa hồng, một lá thư gồm cả phong bì và địa chỉ.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói.
ra sát mạnh, không có tiếng thanh. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Các con đã có âm s. Bây giờ hãy ghép thêm chữ e và dấu hỏi để được tiếng mới ? - GV viết bảng sẻ. - Hãy phân tích tiếng sẻ? - Đánh vần: sờ - e- se - hỏi - sẻ *Âm r (qui trình dạy tương tự) - Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra sát, có tiếng thanh. d. Luyện đọc từ ngữ ứng dụng: - GV viết bảng các từ ứng dụng. - GV nhận xét, sửa phát âm cho HS. - Hãy gạch chân dưới những tiếng vừa học? - Hãy phân tích tiếng số, rổ, rá, rô ? - GV đọc mẫu từng từ, đưa quả su su và giải thích từ: su su c. Hướng dẫn viết chữ : -GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết - GV nhận xét, sửa sai. Tiết 2 3. Luyện tập: a- Luyện đọc: - Cho HS đọc lại toàn bài trên bảng. - GV chỉ bảng theo và không theo thứ tự - GV chỉnh sửa phát âm cho HS (nếu có) *Đọc câu ứng dụng : - GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - GV nói và ghi câu ứng dụng trên bảng: - Trong câu ứng dụng tiếng nào có âm vừa học ? - Hãy phân tích tiếng rõ, số ? - Cho HS đọc câu ứng dụng? - GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ cho HS. - GV yêu cầu HS đọc toàn bài trên bảng. - GV nhận xét, và cho điểm. b. Luyện nói: rổ, rá - GV hỏi: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - GV treo tranh và đặt câu hỏi gợi ý giúp HS phát triển lời nói tự nhiên. d. Luyện viết vào Vở Tập viết: s, r, sẻ, rễ - GV viết mẫu trên bảng, cho HS quan sát, rồi cho HS viết từng dòng - GV quan sát, uốn nắn và sửa sai cho HS. - GV chấm 4 – 5 bài, nhận xét bài của HS. 5. Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS đọc toàn bài. - Về nhà tìm và đọc tiếng, từ có âm vừa học, đọc thuộc bài, xem trước bài sau. - GV nhận xét tiết học. HS viết, đọc, phân tích: x, thợ xẻ, ch, chó xù. - 2 – 4 HS đọc lại đầu bài. - 4 HS: nét cong hở trái liền nét cong hở phải. - HS tìm chữ s giơ lên. - Nhiều HS phát âm, lớp đồng thanh. - HS ghép sẻ. - sẻ có: s trước, e sau, dấu hỏi trên e - HS: cá nhân, nhóm, lớp. - 3- 4 HS đọc. - 2 HS - 4 HS - HS đọc từ ứng dụng: cá nhân, nhóm, lớp - HS viết bảng con: s, r, sẻ, rễ. - HS đọc lại toàn bài trên bảng: cá nhân, nhóm, lớp. - 2- 4 HS đọc theo GV chỉ, không theo thứ tự. - 2 HS. - 1 HS lên bảng gạch chân. - 3 HS - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp. - 3 HS đọc bài trên bảng. - 2 HS : rổ, rá. - HS quan sát tranh, dựa vào gợi ý của GV tập nói một số câu theo chủ đề bài - HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết bài. - HS đọc toàn bài. Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010 Học vần Bài 20: k , kh I - Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc, viết nắm cấu tạo : k, kh, kẻ, khế - Đọc được các tiếng , từ và câu ứng dụng trong bài - Nhận ra chữ k, kh trong các tiếng của một văn bản bất kì. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. II- Đồ dùng dạy học: - Một quả khế, tranh minh hoạ phần luyện nói., III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Tiết 1 1- Bài cũ: - Cho HS viết, đọc, phân tích: s, r, rổ rá, cá rô - GV nhận xét, cho điểm 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2.2-Dạy âm, chữ ghi âm mới: *Âm k a. Nhận diện chữ - GV viết bảng âm k, hỏi: Âm k gồm mấy nét là nét nào? - So sánh cho cô âm k và âm h ? - Hãy tìm cho cô âm k trong bộ chữ ? b. Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng: - GV phát âm mẫu và hướng dẫn HS cách phát âm. - Các con đã có âm k. Bây giờ hãy ghép thêm âm e và dấu hỏi để được tiếng mới ? - GV viết bảng tiếng kẻ - Hãy phân tích tiếng kẻ ? - Đánh vần: k- e- ke - hỏi - kẻ. *Âm kh (qui trình dạy tương tự) - So sánh k- kh? c. Luyện đọc từ ngữ ứng dụng: - GV viết bảng các từ ứng dụng. - Hãy gạch chân dưới những tiếng vừa học? - Hãy phân tích tiếng kẽ, khe, kho? - GV đọc mẫu và giải nghĩa: kẽ hở, khe đá. - GV nhận xét, sửa phát âm cho HS d. Hướng dẫn viết chữ : k, kh, kẻ, khế - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết: - Chú ý: Khi viết chữ kh các con viết liền tay, không nhấc bút. - GV nhận xét, chỉnh sửa Tiết 2 4. Luyện tập a. Luyện đọc: - GV chỉ bảng theo và không theo thứ tự. - GV chỉnh sửa phát âm(nếu có) *Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV ghi câu ứng dụng trên bảng, đọc mẫu. - Trong câu ứng dụng tiếng nào có âm mới? - Hãy phân tích tiếng kha ? - GV yêu cầu HS đọc toàn bài trên bảng. - GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ cho HS. b. Luyện nói: - GV hỏi: Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ? - GV treo tranh, hỏi: Tranh vẽ gì ? - Các vật trong tranh có tiếng kêu như thế nào ? - Các con có biết tiếng kêu khác của các loài vật không ? - Có tiếng kêu nào mà con sợ ? - Có tiếng kêu nào khi nghe con thích ? c. Luyện viết vào vở Tập viết: k, kh, kẻ, khế - GV cho HS viết vở. - GV quan sát, uốn sửa cho HS. 5. Củng cố - Dặn dò: - Còn thời gian cho HS thi tìm tiếng mới - Về nhà tìm và đọc tiếng, từ có âm vừa học, đọc thuộc bài, xem trước bài sau. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. Hoạt động của HS - HS viết đọc , phân tích: s, r, rổ rá, cá rô - 2 HS nhắclại đầu bài. - 2- 3 HS. - 2- 3 HS. - HS tìm chữ k giơ lên. - HS phát âm: Cá nhân, lớp. - HS ghép kẻ - 4 HS: kẻ có k trước, e sau, dấu hỏi trên e. - HS: cá nhân, nhóm, lớp. - 3- 4 HS - 4 HS đọc. - 2 HS. - 3 HS - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp - HS viết bảng con: k, kh, kẻ, khế. - HS đọc lại toàn bài tiết 1: cá nhân, nhóm, lớp - 3 HS - 1 HS lên bảng gạch chân: kha - 3 HS - HS đọc câu ứng dụng. Cả lớp đọc. - HS đọc toàn bài trên bảng. - 3 HS: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu - 3 HS - 3 – 4 HS - 3- 4 HS - 3 HS - 2 HS - HS viết bài. - HS thi tìm tiếng mới và đọc. Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010 Học vần Bài 21: Ôn tập I - Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc, viết, nắm cấu tạo: ư, u, x, ch, s, r, k, kh và các từ ứng dụng từ bài 17 -21 - Ghép được các tiếng mới, từ mới từ các âm đã học. - Đọc được các tiếng , từ và câu ứng dụng trong bài - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Tthỏ và sư tử II- Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng ôn, củ sả, tranh minh hoạ cho chuyện kể: Thỏ và sư tử. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1- Bài cũ: - Cho HS viết, đọc, phân tích: kì cọ, cá kho - GV nhận xét và cho điểm. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2.2- Ôn tập: a. Các chữ và âm vừa học. - GV hỏi: Nêu cho cô các âm đã học trong tuần - GV ghi bảng các âm đã học - Bây giờ cô sẽ đọc âm, ai có thể lên chỉ chữ cho cô ? - GV chỉ chữ trên bảng. b. Ghép chữ thành tiếng: - GV: Các con ghép chữ ở cột dọc với chữ ở cột ngang, lần lượt từng dòng. - GV ghi các tiếng lên bảng. - GV: Các con chú ý vào bảng 2 ghép 6 dấu thanh để được tiếng mới. GV ghi bảng. *Đọc từ ứng dụng: - GV viết bảng các từ ứng dụng, đọc mẫu và giải thích: xe chỉ, củ sả. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - Tìm tiếng có chứa âm vừa ôn trong từ ứng dụng? c. Luyện viết bảng: - GV viết mẫu.và hướng dẫn HS viết - GV nhận xét, sửa sai. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV chỉ theo và không theo thứ tự. - GV nhận xét, sửa sai. *Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV nói: Câu ứng dụng của chúng ta hôm nay là xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. - GV ghi câu ứng dụng trên bảng, đọc mẫu, hỏi: Trong câu ứng dụng tiếng nào chứa âm vừa ôn? - Hãy đọc câu ứng dụng? - GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ cho HS. - GV nhận xét, và cho điểm. b. Kể chuyện :Thỏ và sư tử - GV kể chuyện lần 1 để HS biết chuyện. - GV kể chuyện lần 2 và sử dụng tranh minh hoạ trong SGK để HS nhớ chuyện. - GV chia nhóm, HS tập kể theo tranh. - GV hỏi: Nhóm nào có thể kể cho cô chuyện của bức tranh 1 ? - GV lần lượt hỏi như vậy với các tranh còn lại. - GV nói: Qua câu chuyện các con thấy những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt. c. Luyện viết vào Vở Tập viết: xe chỉ, củ sả - GV viết mẫu trên bảng cho HS quan sát. - Cho HS viết vở. - GV quan sát, uốn nắn và sửa sai cho HS. - GV chấm 4 – 5 bài, nhận xét bài của HS. 5. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS tìm thêm một số tiếng, từ có chứa âm vừa ôn. - Về nhà đọc lại bài và tập kể lại truyện cho cả nhà nghe. Nhận xét giờ. - HS viết, đọc, phân tích: kì cọ, cá kho - 2 – 4 HS nhắc lại đầu bài. - 4 HS. - 3 HS đọc, lớp đọc đồng thanh. - HS lên chỉ chữ. - HS đọc. - 3- 4 HS đọc bảng ghép được. lớp đồng thanh. - HS ghép và đọc các tiếng ghép được. Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc từ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp. - HS tìm và phân tích - 4- 5 HS đọc các từ trên bảng. - HS viết bảng con: xe chỉ, củ sả - HS đọc toàn bài ôn: cá nhân, nhóm, lớp. - 2 HS. - HS tìm, phân tích tiếng: xe, chở, sư, tử, thú, sở. - HS đọc: Cá nhân, lớp đọc. - 2 HS đọc lại tên truyện. - HS lắng nghe - HS các nhóm kể cho nhau nghe. - Vài HS kể lại tranh 1. - HS kể lần lượt nốt các tranh còn lại. - HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS quan sát. - HS viết vở. - HS tìm thêm và đọc một số tiếng, từ có chứa âm vừa ôn. Toán Tiết 17: Số 7 I - Mục tiêu : Giúp h/s: - Có khái niệm ban đầu về số 7; biết 6 thêm 1 được 7; biết đọc, đếm được các số từ 1 đến 7. Biết so sánh các số trong phạm vi 7 - Nhận biết số lượng về các nhóm có 1 đến 7 đồ vật, biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học Toán III- Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Bài cũ: - Gọi HS đếm xuôi từ 1 đến 6, từ 6 đến 1. - GV nhận xét. 2- Bài mới: 2.1 - Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2.2- Giảng bài: a. Lập số 7: - GV cho HS xem tranh SGK trang 28 hỏi: Trong tranh đang có mấy bạn chơi trò chơi ? - Có mấy bạn đang đi tới ? - 6 bạn thêm 1 bạn thành mấy bạn ? - GV yêu cầu HS lấy 6 que tính rồi thêm 1 que tính . - GV hỏi: Em có tất cả bao nhiêu que tính ? - Cho HS quan sát hình vẽ dưới, hỏi: Bên trái có mấy chấm tròn ? - Bên phải có mấy chấm tròn ? - Tất cả là mấy chấm tròn ? - Làm tương tự với số con tính trong bàn tính. - GV hỏi: Bức tranh có mấy bạn, mấy chấm tròn, mấy con tính và mấy que tính ? b.Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết: - GV nói: Để chỉ số lượng mỗi nhóm của hình vẽ trên ta dùng số bảy. GV đính số 7 in lên bảng - GV viết mẫu số 7 c. Nhận biết thứ tự của số 7 - GV cầm 7 que tính trong tay phải và lấy từng que tính sang tay trái. - GV hỏi: Số bảy đứng ngay sau số nào ? - Những số nào đứng trước số 7 ? 3- Luyện tập thực hành: Bài 1: Viết số - GV hướng dẫn HS tập viết số 7. - GV quan sát, nhận xét. Bài 2: Số ? - GV đính các nhóm đồ vật lên bảng yêu cầu HS điền số. - Chữa bài: Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài làm của mình. - HS và GV nhận xét. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - Treo bảng phụ nội dung bài tập 3 trang 29 - Gọi 4 HS lên bảng làm. - Chữa bài: Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn. - GV khẳng định kết quả đúng. - Số 7 đứng sau các số nào ? - Số nào đứng trước số 7 ? 4- Củng cố - Dặn dò: - Số 7 đứng sau các số nào ? - Những số nào đứng trước số 7? - Dặn HS về nhà tập đếm các số, nhận xét tiết học. - 4- 5 HS đếm xuôi từ 1 đến 6 và ngược lại từ 6 đến 1. - Cả lớp đếm đồng thanh. - 3 HS nhắc lại đầu bài. - HS quan sát. - 3- 4 HS: có 6 bạn. - 2 –4 HS: 1 bạn. - 3 HS: 6 bạn thêm 1 bạn là 7 bạn. - HS lấy theo yêu cầu của GV. - 2 – 3 HS: 7 que tính. - 3 HS: 6 chấm tròn. - 3 HS: 1 chấm tròn. - 3 HS: 7 chấm tròn. - HS quan sát trả lời - 3 HS - 3 – 6 HS đọc: bảy - Cả lớp đọc đồng thanh - HS đếm lần lượt: một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy. Sau đếm ngược lại. - 3 HS. - 4 HS. - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết số 7 vào vở ô li. - 2 HS nêu yêu cầu của bài - 2 HS điền trên bảng, lớp làm bút chì vào SGK. HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài làm của mình. - 4 HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm bút chì vào SGK. - HS nhận xét bài trên bảng của bạn. - HS đếm thứ tự từ 1 đến 7, và ngược lại. - Vài HS trả lời. - 3 HS - 2 HS - HS lắng nghe Toán Tiết 18: Số 8 I - Mục tiêu : Giúp h/s: - Có khái niệm ban đầu về số 8; biết 7 thêm 1 được 8. - Biết đọc, biết viết các số 8. Biết đếm và so sánh các số trong phạm vi 8. - Nhận biết số lượng các nhóm có 1 đến 8 đồ vật, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. II- Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học Toán; III- Hoạt động chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Bài cũ: - Gọi HS đếm xuôi từ 1 đến 7 và đếm ngược lại từ 7 đến 1. - GV nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2.2- Dạy bài mới: a.Lập số 8 - GV cho HS xem tranh SGK trang 30 hỏi: Trong tranh đang có mấy bạn chơi trò chơi? - Có mấy bạn đang đi tới ? - 7 bạn thêm 1 bạn thành mấy bạn ? - GV yêu cầu HS lấy 7 que tính rồi thêm 1 que tính. - GV hỏi: Em có tất cả bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ dưới. - GV hỏi: Bên trái có mấy chấm tròn ? - Bên phải có mấy chấm tròn ? - Tất cả là mấy chấm tròn ? - Làm tương tự với số con tính. - GV hỏi: Bức tranh có mấy bạn, mấy chấm tròn, mấy con tính và mấy que tính ? b.Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết: - GV nói: Để chỉ số lượng mỗi nhóm của hình vẽ trên ta dùng số tám - GV đính số 8 in lên bảng - GV viết mẫu số 8 - GV nhận xét. c.Nhận biết thứ tự của số 8: - GV cầm 8 que tính trong tay phải và lấy từng que tính sang tay trái. - GV hỏi: Số tám đứng ngay sau số nào ? - Những số nào đứng trước số 8 ? 3- Luyện tập thực hành: Bài 1: Viết số - GV hướng dẫn HS viết số 8 - GV quan sát, nhận xét. Bài 2: Số ? - GV cho HS tự làm bằng bút chì vào SGK. - Chữa bài: Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài làm của mình. - GV nhận xét. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - GV treo bài tập 3 (bảng phụ) và yêu cầu HS điền số thích hợp. - Chữa bài: Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Cho HS đếm từ 1 đến 8, và ngược lại. - Hỏi: Số 8 đứng sau các số nào ? Số nào đứng trước số 8 ? 4- Củng cố - Dặn dò: - Chúng ta vừa học số mấy? - Cho HS đếm từ 1 đến 8 và từ 8 về 1 - Dặn HS về nhà xem lại bài. Xem trước bài số 9. Nhận xét tiết học. - 4- 5 HS đếm xuôi từ 1 đến 7 và đếm ngược lại từ 7 đến 1. - Cả lớp đếm đồng thanh - 3 HS nhắc lại đầu bài. - 3- 4 HS: Có 7 bạn. - 3 HS: có 1 bạn. - 3 HS: 7 bạn thêm 1 bạn là 8 bạn. - Vài HS nhắc lại. - HS lấy theo yêu cầu của GV. -2 – 3 HS: 8 que tính. - HS quan sát hình vẽ dưới . - 2 HS: 7 chấm tròn. - 4 HS: 1 chấm tròn. - 3 HS: 8 chấm tròn. - 3 HS - 4 HS đọc: tám - Cả lớp đọc đồng thanh - HS lấy số 8 trong bộ thực hành. - HS đếm lần lượt: một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám. Sau đếm ngược lại. - 3 HS: số 7. - 4 HS: số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. - 2 HS nêu yêu cầu - HS viết số 8 vào vở ô li. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS tự làm bằng bút chì vào SGK. - HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài làm của mình. - HS khác nhận xét. - HS lên bảng điền - HS nhận xét bài của bạn. - HS đếm từ 1 đến 8, và ngược lại. - 3 HS. - 2 HS. - 2 HS trả lời. - HS đếm từ 1 đến 8 và từ 8 về 1 Toán Tiết 19: Số 9 I - Mục tiêu : Giúp h/s: - Có khái niệm ban đầu về số 9; biết 8 thêm 1 được 9. - Biết đọc, biết viết các số 9. Biết đếm và so sánh các số trong phạm vi 9. - Nhận biết số lượng về các nhóm có 1 đến 9 đồ vật và vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 9. II- Đồ dùng dạy học: - Số 9 in, số 9 viết. - Bộ đồ dùng học Toán;, III- Hoạt động chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Bài cũ: - Cho HS đếm xuôi từ 1 đến 8 và đếm ngược từ 8 đến 1. - GV nhận xét. 2- Bài mới: 2.1 - Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2.2- Giảng bài: a. Lập số 9 - GV cho HS xem tranh vẽ trong SGKtrang 32 - GV hỏi: Trong tranh đang có mấy bạn chơi trò chơi ? - Có mấy bạn đang đi tới ? - 8 bạn thêm 1 bạn thành mấy bạn ? - GV yêu cầu HS lấy 8 que tính rồi thêm 1 que tính. - GV hỏi: Em có tất cả bao nhiêu que tính ? - Làm tương tự với số chấm tròn và số con tính bên dưới. - GV hỏi: Bức tranh có mấy bạn, mấy chấm tròn, mấy con tính và mấy que tính ? b.Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết: - GV nói: Để chỉ số lượng mỗi nhóm của hình vẽ trên ta dùng số chín - GV đính số 9 in, số 9 viết lên bảng. c.Nhận biết thứ tự của số 9: - GV cầm 9 que tính trong tay phải và lấy từng que tính sang tay trái. - GV hỏi: Số chín đứng liền sau số nào ? - Những số nào đứng trước số 9 ? 3- Luyện tập thực hành: Bài 1: Viết số - GV viết mẫu số 9 và hướng dẫn HS viết. - GV quan sát, uốn sửa. Bài 2: Số ? - Cho HS làm bài vào SGK. - Chữa bài: Cho HS đổi sách để kiểm tra cho nhau - HS và GV nhận xét Bài 3: Điền dấu >, < , = - Cho HS làm vở ô li - Chữa bài: Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài làm của mình. - GV nhận xét sửa sai 8 < 9 7 < 8 9 > 8 9 > 8 8 < 9 9 > 7 9 = 9 7 < 9 9 > 6 Bài 4: Số ? - Cho HS làm bảng con. - Chữa bài: Gọi HS nhận xét bài của bạn. 8 < 9 7 < 8 7 < 8 < 9 9 > 8 9 > 7 6 < 7 < 8 - GV nhận xét sửa sai 4- Củng cố - Dặn dò: - Số 9 đứng sau các số nào? - Số nào đứng trước số 9? - GV nhận xét tiết học. - 4- 5 HS đếm xuôi từ 1 đến 8 và ngược lại từ 8 đến 1. - Cả lớp đếm đồng thanh. - 3 HS nhắc lại đầu bài. - HS quan sát. - 3- 4 HS: có 8 bạn. - 2 –4 HS: 1 bạn. - 3 HS: 8 bạn thêm 1 bạn là 9 bạn. - HS lấy theo yêu cầu của GV. - 2 – 3 HS: 9 que tính. - 3 HS - 3 – 6 HS đọc: chín - Cả lớp đọc : chín - HS lấy số 9 trong bộ thực hành. - HS đếm lần lượt từ 1 đến 9. Sau đếm ngược lại. - 1 HS lên bảng viết từ 1 đến 9. - 3 HS: số 8 - 4 HS: số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết 2 dòng số 9 vào vở ô li - 2 HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào SGK. - HS đổi sách để kiểm tra cho nhau - 2 HS nêu yêu cầu bài. - HS làm vở ô li - HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài làm của mình. - HS khác nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu của bài - 4 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - HS nhận xét bài của bạn. - 2 HS. - 2 HS. Tự nhiên - xã hội Vệ sinh thân thể I - Mục tiêu : Giúp h/s biết: - Thân thể sạch sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, tự tin. - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. - Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ. - Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày. II- Đồ dùng dạy học: - Các tranh trong bài phóng to, xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Bài cũ: - GV gọi HS trả lời:. - Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt ? - Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai ? - GV nhận xét và đánh giá 2- Bài mới: 2.1 - Giới thiệu bài: - HS hát bài “Khám tay” - GV yêu cầu 2 HS xem và nhận xét bài tay ai sạch và chưa sạch. - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2.2- Giảng bài: Hoạt động 1: Suy nghĩ cá nhân và làm việc theo cặp. HS tự liện hệ về những việc mỗi HS đã làm để giữ vệ sinh cá nhân. Bước 1: GV yêu cầu HS nhớ lại những việc đã làm hàng ngày để giữ vệ sinh thân thể, quần áoSau đó nói với bạn bên cạnh. Bước 2: Gọi một số HS lên nói về những việc mình đã làm. - GV kết luận: Hoạt động 2: Quan sát tranh để nhận ra việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ. - HS làm việc theo cặp . - GV giới thiệu tranh trang 12, 13 và yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: - GV hỏi: Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? - Nêu rõ việc làm nào đúng, việc làm nào sai ? Vì sao ? - Gọi một số HS lên trình bày. GV kết luận: Tắm, gội đầu bằng xà phòng, nước sạch, thay quần áo, rửa chân tay là những việc nên làm. Không nên tắm ở ao, hồ. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp để biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh. - GV hỏi: Khi tắm chúng ta cần làm gì ? - GV nghe và ghi lại trên bảng theo thứ tự: Chuẩn bị nước tắm, xà phòng, khăn tắm. - Khi tắm: dội nước, xát xà phòng, kì cọ. - Tắm xong lau khô người. - Mặc quần áo sạch. - GV chú ý: Nên tắm ở nơi kín gió. - GV hỏi: Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào? - Hãy kể những việc không nên làm nhưng nhiều người còn mắc phải ? - Hãy liện hệ bản thân và nêu lên sẽ sửa chữa như thế nào ? - GV nhắc nhở các HS phải có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày. Hoạt động 4: Thực hành: Bước 1: GV hướng dẫn HS dùng bấm để cắt móng tay. - Hướng dẫn HS rửa tay, chân đúng cách. 4- Củng cố- Dặn dò. - GV hỏi: Con cần làm gì để giữ da luôn sạch sẽ? - Giữ da sạch sẽ có tác dụng gì ? - GV nhắc HS: Hàng ngày các con cần tắm, gội thường xuyên bằng nước sạch để giữ da luôn sạch sẽ và cơ thể khỏe mạnh. - GV nhận xét tiết học. - 2- 3 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời. - HS khác nhận xét. - HS hát làm theo yêu cầu của GV. - 3 HS nhắc lại đầu bài. -HS làm theo yêu cầu của GV. - 3- 6 HS nói về những việc mình đã làm. - HS nhận xét. - HS quan sát và thảo luận theo cặp.- 3- 5 HS - 3- 5 HS HS lên trình bày. - HS nhận xét, bổ sung nếu cần. - 2- 5 HS - HS nhận xét. - 4- 5 HS: Trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh. - 4- 5 HS: Đi chân đất. - HS tự kể. - HS lắng nghe. - HS thực hành cắt móng tay, rửa tay, rửa chân bằng xà phòng. - 2- 4 HS - 3- 5 HS - HS lắng nghe Toán Tiết 20: Số 0 I - Mục tiêu : Giúp h/s: - Có khái niệm ban đầu về số 0 - Biết đọc, biết viết số 0. Đọc, đếm được từ 0 đến 9; biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9, nhận biết được vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh trong SGK, 4 que tính, 10 tờ bìa viết sẵn các số từ 0 đến 9. - Bộ đồ dùng học Toán; III- Hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Bài cũ: - Cho HS đếm xuôi từ 1 đến 9 và đếm ngược từ 9 đến 1. - GV nhận xét, cho điểm 2- Bài mới: 2.1 - Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2.2- Giảng bài: a. Lập số 0 - GV cho HS xem tranh vẽ trong SGK trang 34 - GV chỉ vào tranh 1, hỏi: Lúc đầu trong bể cá có mấy con cá ? - Lấy đi 1 con cá còn mấy con cá ? - Lấy đi 1 con cá nữa còn mấy con cá? - Lấy đi nốt 1 con cá nữa thì trong bể còn mấy con cá ? - Tương tự như vậy GV cho HS thao tác trên 4 que tính b.Giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết : - GV nói: Để biểu diễn không có con cá nào trong lọ, không có qu
Tài liệu đính kèm: