Bài soạn các môn khối 1 - Tuần 32 năm 2010

I. Mục tiêu:

1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

-Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.

2. Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.

3. Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

GV:- Tranh minh hoạ bài đọc ởSGK.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 902Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 1 - Tuần 32 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính...
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa.
* Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
* Dò bài: Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
* Thu bài chấm 1 số em.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
Tích hợp
- Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội, là niềm tự hào của mỗi con người Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm chúng ta cần có trách nhiêm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
- 2 học sinh làm bảng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Điền vần ươm hoặc ươp.
- Điền chữ k hoặc c.
- Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải: Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng
- Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
- Lắng nghe.
................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : 
Thực hiện được cộng trừ( không nhớ )số có hai chữ số, so sánh hai số, làm tính với số đo độ dài, giải toán có một phép tính
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Bộ đồ dùng toán 1.
- Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
4’
1’
7’
8’
8’
5’
2’
1. KTBC: 
- Kiểm tra bài tập 1, 2.
- Nhận xét KTBC.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: , = ?
- Gọi học sinh nêu cách thực hiện.
- Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên hướng dẫn tóm tắt và giải.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Qua hình vẽ (coi như TT bài toán). Gọi học sinh phát biểu và đọc đề bài toán.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Thao tác nào phải thực hiện?
+ Phép tính tương ứng là gì?
- Sau đó cho học sinh trình bày bài giải.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Hướng dẫn:
4. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- 3 hs thực hiện.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Tính kết quả của vế trái, vế phải rồi dùng dấu để so sánh.
- Thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm trình bày kết quả.
32 + 7 < 40 32 + 14 = 14 + 32
45 + 4 < 54 + 5 69 – 9 < 69 - 6
55 – 5 > 40 + 5 57 – 1 < 57 + 1
- Học sinh đọc đề
- 1 hs lên bảng, lớp giải vào vở
Giải:
Thanh gỗ còn lại dài là:
97 – 2 = 95 (cm)
	Đáp số: 95 cm
- Một số hs đọc bài giải, lớp nhận xét.
+ Cả hai giỏ cam có tất cả bao nhiêu quả?
+ Gộp số cam của cả hai giỏ lại.
+ Phép cộng.
- Thảo luận nhóm 4, Đại diện nhóm trình bày kết quả.
	Giải:
Số quả cam tất cả là:
48 + 31 = 79 (quả)
	Đáp số: 79 quả cam
- Học sinh nêu cách kẻ và kẻ để có:
1 hình vuông và 1 hình tam giác.
2 hình tam giác:
- Làm vào vở bài tập.
- Nhắc tên bài.
- Thực hành ở nhà.
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 25/4
Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
LUỸ TRE
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
-Phát âm đúng các từ ngữ : Luỹ tre, rì rào, gọng vĩ, bĩng râm.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ’ khổ thơ
Hiểu được nội dung bài: .Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK
II. Đồ dùng dạy học: 
GV:- Tranh minh hoạ bài đọcở SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
22’
7’
1’
20’
10’
3’
2’
1. KTBC : Hỏi bài trước.
- Đọc bài Hồ Gươm và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài (giới thiệu tranh, và rút tựa bài ghi bảng).
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ: gọng vó (hình ảnh minh hoạ)
* Luyện đọc câu:
- Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Thi đọc cả bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
c. Luyện tập:- Ôn vần ươn, ương:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Giáo viên yêu cầu bài tập:
- Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ?
Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ?
- Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài
- Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh.
3. Củng cố tiết 1:
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?
+ Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc lại bài thơ.
* Rèn học thuộc lòng bài thơ:
- Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
e. Luyện nói:
Chủ đề: Hỏi đáp về các loại cây.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK.
- Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
4. Củng cố:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5. Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Học sinh nêu tên bài trước.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Vài em đọc các từ trên bảng.
- Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên 
- Đọc đoạn nối tiếp 2 em.
- 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
- 2 em, lớp đồng thanh.
- Tiếng. 
- Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
+ iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống,
- Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng)
+ 2 em.
+ Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vó.
+ Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim.
- 2 học sinh đọc lại.
- Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành.
............................................................................
To¸n
KiĨm tra
I. Mơc tiªu :
- KiĨm tra kÕt qu¶ häc tËp cđa häc sinh vỊ kü n¨ng lµm tÝnh céng, trõ kh«ng nhí trong ph¹m vi 100
	- Kü n¨ng lµm tÝnh nhÈm.
	- Cđng cè kü n¨ng gi¶i to¸n.
II. §å dïng d¹y häc : 
1.GV : §Ị bµi
2.HS : GiÊy bĩt
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu : 
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc 
2 . KiĨm tra 
- KiĨm tra chuÈn bÞ cđa häc sinh.
3. D¹y bµi míi.
- GV chÐp ®Ị lªn b¶ng cho häc sinh lµm bµi.
Bµi 1: §Ỉt tÝnh råi tÝnh:
	42 + 45 48 – 6 
	46 – 13 76 – 55
Bµi 2: Ghi giê ®ĩng.
Gi¸o viªn g¾n m« h×nh ®ång hå.
LÇn l­ỵt : 6 giê , 9 giê , 8 giê , 12 giê , 1 giê .
Bµi 3 . Sè ?
 + 21 - 21
Bµi 4 : Gi¶i bµi to¸n sau
	Líp 1 A cã 37 b¹n .Cã 3 b¹n chuyĨn sang líp kh¸c . Hái líp 1A cßn l¹i bao nhiªu b¹n?
- Häc sinh lµm bµi vµo giÊy kiĨm tra.
- Hoµn thµnh bµi .
- Thu chÊm bµi .
H¸t 1 bµi
*®¸p ¸n vµ c¸ch cho ®iĨm
 Bµi 1 ( 4 ®iĨm): Mçi phÐp tÝnh ®ĩng 1®iĨm
 Bµi 2 ( 2,5 ®iĨm) Mçi giê ®ĩng 0,5 ®iĨm.
 - LÇn l­ỵt : 6 giê , 9 giê , 8 giê , 12 giê , 1 giê
 Bµi 3 ( 1 ®iĨm ):Mçi sè ®ĩng 0,5 ®iĨm
Bµi 4( 2,5 ®iĨm)
 Bµi gi¶i
 Cßn l¹i sè b¹n lµ:
 37 – 3 = 30 ( b¹n)
 §¸p sè : 30 b¹n
 - C©u tr¶ lêi ®ĩng: 1 ®iĨm 
	- PhÐp tÝnh ®ĩng : 1 ®iĨm.
	- §¸p sè ®ĩng : 0,5 ®iĨm 
4. Ho¹t ®éng nèi tiÕp : 
a. GV nhËn xÐt giê	
b. DỈn dß : vỊ nhµ «n l¹i bµi.
..........................................................................
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
GIÓ
I.Mục tiêu : 
 - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Các hình trong SGK, .
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
4’
1’
10’
6’
12’
2’
1. KTBC: Hỏi tên bài.
Khi trời nắng bầu trời như thế nào? 
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? 
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
b. Hướng dẫn bài:
Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 5 hình của bài trang 66 và 67 và trả lời các câu hỏi sau:
Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió ?
Vì sao em biết là trời đang có gió?
Gió trong các hình đó có mạnh hay không? Có gây nguy hiểm hay không?
- Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Bước 3: Giáo viên treo tranh ảnh gió và bão lên bảng cho học sinh quan sát và hỏi:
Gió trong mỗi tranh này như thế nào?
Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào?
- Cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ quan sát và trả lời các câu hỏi.
Giáo viên chỉ vào tranh và nói: Gió mạnh có thể chuyển thành bão (chỉ vào tranh vẽ bão), bão rất nguy hiểm cho con người và có thể làm đổ nhà, gãy cây, thậm chí chết cả người nữa.
Giáo viên kết luận: Trời lặng gió thì cây cối đứng yên, có gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão.
Hoạt động 2: Tạo gió.
Bước 1: Cho học sinh cầm quạt vào mình và trả lời các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào? 
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời.
Bước 1: Cho học sinh ra sân trường và giao nhiệm vụ cho học sinh.
Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ  có lay động hay không?
Từ đó rút ra kết luận gì?
Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi hướng dẫn các em thực hành.
Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận trong nhóm.
Giáo viên kết luận: Nhờ quan sát cây cối cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
3. Củng cố dăn dò: 
- Tổ chức cho học sinh khắc sâu kiến thức bằng câu hỏi:
Làm sao ta biết có gió hay không có gió?
Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như thế nào? Gió mạnh thì cảnh vật cây cối như thế nào?
- Học bài, xem bài mới.
+ Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, 
+ Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, 
- Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm.
+ Hình lá cờ đang bay, hình cây cối nghiêng ngã, hình các bạn đang thả diều.
+ Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây nghiêng ngã, diều bay)
+ Nhẹ, không nguy hiểm.
- Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
- Rất mạnh.
- Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa xiêu vẹo.
- Học sinh làm việc theo nhóm nhỏ quan sát và trả lời các câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi
Mát, lạnh.
- Đại diện học sinh trả lời.
- Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.
Lay động nhẹ –> gió nhe.ï
Lay động mạnh –> gió mạnh.
- Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường.
- Nhắc lại.
- Cây cối cảnh vật lay động –> có gió, 
- cây cối cảnh vật đứng im –> không có gió.
- Gió nhẹ cây cối  lay động nhẹ, gió mạnh cây cối  lay động mạnh.
- Thực hành ở nhà.
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 25/4
Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ
LUỸ TRE
I. Mục tiêu:	
- HS nghe viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ đầu của bài: Luỹ tre.
	- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ n hoặc l.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
- Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3’
1’
24’
6’
 1’
1. KTBC : 
- Kiểm tra vở chép bài Hồ Gươm.
- Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: chín hườm, mướp đắng
- Nhận xét chung KTBC.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn học sinh tập chép:	
- Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ.
- Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm).
- Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
* Thực hành chép bài chính tả.
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
- Giáo viên đọc chậm rãi cho học sinh viết bài.
* Dò bài:
- Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lỗi bài viết.
- Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
* Thu bài chấm 1 số em.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của bài tập câu b (Điền dấu hỏi hay dấu ngã).
- Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi).
- Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra.
- 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc bài trên bảng phụ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: thức dậy, luỹ tre, gọng vó, kéo
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lắng nghe, quan sát.
- Học sinh nghe và viết bài vào vở.
- Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Chấm bài tổ 3.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập: Điền dấu hỏi hay dấu ngã.
- Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ in đậm theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh.
- Đọc lại câu đã điền: 3 đến 5 em.
- Tuyên dương các bạn có điểm cao.
Thực hành bài tập ở nhà.
KỂ CHUYỆN
	CON RỒNG CHÁU TIÊN
I.Mục tiêu : 
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Lịng tự hào của dân tộc về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình.
 II.Đồ dùng dạy học:
GV:-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
 III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
3’
5’
7’
8’
5’
4’
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề.
Œ	Các dân tộc thường cĩ truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta cĩ câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên nhằm giải thích của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cơ kể này nhé.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc.
Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. 
	Hướng dẫn học sinh kể tồn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhĩm, mỗi nhĩm 4 em đĩng các vai để thi kể tồn câu chuyện. Cho các em hố trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nĩi với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam cĩ dịng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dịng dõi cao quý đĩ bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.)
3.Củng cố dặn dị: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đốn diễn biến của câu chuyện.
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Lần 1: các em thuộc các nhĩm đĩng vai và kể lại câu chuyện
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đĩng vai và kể.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhĩm kể lại tồn bộ câu chuyện).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhĩm kể và bổ sung.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
................................................................................
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I. Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
	- Đếm, đọc, so sánh các số đến 10.
	- Đo độ dài các đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Thước có vạch kẻ cm.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
4’
1’
5’
8’
5’
6’
4’
2’
1. KTBC: Trả BKT lần trước.
- Đánh giá việc làm bài kiểm tra của học sinh.
- Cho học sinh chữa bài (nếu cần)
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: ghi tựa.
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Viết các số vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Nhận xét.
Bài 2: , =?
- Chấm nhanh một số bài và nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- Hướng dẫn hs dựa vào tia số để tìm số lớn nhất, số bé nhất.
Bài 4: Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự:
- Cho học sinh viết vào bảng con theo hai dãy.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên cho học sinh đo độ dài các đoạn thẳng rồi nêu số đo 
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- Lắng nghe và chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nhắc tựa.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành.
- Học sinh viết vào tia số (nối tiếp) rồi đọc các số viết được dưới tia số.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Làm bài tập và vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 32CKT.doc