I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp lánh, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu cu.
- Hiểu được nội dung bài: Hồ Gươm là 1 cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
- Trả lời cu hỏi 1,2 (SGK)
- Tìm được tiếng có ươm - ươp. Nói câu chứa tiếng có vần ươm - ươp. Luyện nói theo chủ đề: đọc những câu văn trong bài tả cảnh đẹp trên các bức ảnh ( HS khá, giỏi)
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chép bài sẵn trên bảng
Hoạt động dạy và học:
bảng: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Luyện đọc câu Luyện đọc đoạn + GV HD HS đọc ngắt nghỉ dấu câu GV giải nghĩa: cổ kính, xum xuê Luyện đọc bài. : Ôn vần ươm – ươp. Tìm tiếng trong bài có vần ươm – ươp. Tìm tiếng ngoài bài có vần ươm – ươp. Giáo viên ghi. Thi nói câu chứa tiếng có vần ươm – ươp. Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh nghe.1 HS lên bảng đọc - HS yếu đọc Nối tiếp sức nhau. 2 HS đọc ( 3 lượt) HS đọc đồng thanh Học sinh nêu. - Học sinh nĩi Tiết 2 Hoạt động của giáo viên 4: Tìm hiểu bài và luyện đọc. - HS đọc lại bài Gọi học sinh đọc cả bài. Đọc đoạn 1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? Từ trên nhìn xuống mặt hồ Gươm trông thế nào? Đọc đoạn 2. Tìm từ ngữ tả cầu Thê Húc. b.: Luyện nói. Nêu yêu cầu luyện nói. Cho học sinh xem 3 cảnh: cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, tháp Rùa. Đọc tên 3 cảnh. Thi đua tìm câu văn trong bài tập đọc cho phù hợp với mỗi cảnh. 5.Củng cố dặn dị Thi đua đọc trơn cả bài. Đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Lũy tre. Hoạt động của học sinh HS nối tiếp đọc Học sinh đọc. 3 học sinh đọc. ở Hà Nội. chiếc gương bầu dục khổng lồ. 3 học sinh đọc. màu son, cong cong. 3 học sinh đọc cả bài. Tìm câu văn tả cảnh cho phù hợp. Học sinh quan sát. Học tìm và nói. 2Học sinh thi đua đọc. Rút kinh nghiệm Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. Em và các bạn. Biết chào hỏi, vâng lời thầy cô, biết cư xử tốt với bạn. Chuẩn bị: Giáo viên Học sinh: Giấy , bút , màu Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Các em đã học những bài đọa đức nào ở học kì II Bài mới: Giới thiệu: Học ôn 2 bài: Lễ phép vâng lời thầy, cô và bài: Em và các bạn. Hoạt động 1: Ôn bài: Lễ phép vâng lời thầy cô. Cho các nhóm thảo luân theo yêu cầu. Con sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép vâng lời? Trình bày tình huống biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo của nhóm mình. Hoạt động 2: Ôn bài: Em và các bạn. Cho học sinh chia thành các nhóm vẽ tranh em và các bạn. Con cảm thấy thế nào khi: Con được bạn cư xử tốt? Con cư xử tốt với bạn. Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. 4.Củng cố dặn dò: Thực hiện tốt điều đã được học. - HS nêu Các nhóm thảo luận. Từng nhóm trình bày. Lớp chia thành 6 nhóm vẽ tranh của nhóm mình. Trình bày tranh của nhóm. Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình. Rút kinh nghiệm . THỦ CÔNG CẮT, DÁN VÀTRANG TRÍ NGÔI NHÀ ( T1 ) I . Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học để cắt dán, trang trí ngơi nhà. - Cắt,dán, trang trí được ngơi nhà yêu thích. Cĩ thể dùng bút màu trang trí ngơi nhà. Đường cắt tương đối thẳng, phẳng. Hình dán tương đối phẳng. HS khéo tay Cắt,dán ngơi nhà đường cắt đối thẳng, phẳng. Hình dán phẳng, ngơi nhà cân đối, trang trí đẹp 3/ Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác II . Chuẩn bị : 1/ GV: Một số mẫu đã cắt. 2/ HS : giấy , bút , thước III . Các hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Oån định : 2 . Bài cũ : * Nêu lại cách vẽ, cách cắt hàng rào ? - GV nhận xét. 3 . Bài mới: (30’) Tiết này các em Cắt dán và trang trí ngôi nhà ’ ( T 1 ). a/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát – nhận xét - GV cho HS quan sát mẫu. -Ngôi nhà được cắt dán bằng những hình nào đã học ? - GV nhận xét. b/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hành -GV làm mẫu : + HD kẻ , cắt ngôi nhà + Kẻ , cắt thân nhà + Kẻ , cắt mái nhà + Kẻ cắt cửa ra vào , cửa sổ GV quan sát giúp đỡ HS yếu. 4 : Củng cố dặn dò - GV nhận xét. - Chuẩn bị : Tiết 2. - Nhận xét tiết học . HS nêu - HS quan sát - HS nêu - HS quan sát - HS thực hành trên giấy nháp Rút kinh nghiệm Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tập đọc LŨY TRE (Tiêát 1) Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dịng thơ, khổ thơ. - Hiểu được nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày . - Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) - Tìm được tiếng có iêng. Điền vần iênghoặc yêng vào chỗ chấm. Luyện nói theo chủ đề:Hỏi đáp về các lồi cây ( HS khá, giỏi) II.Chuẩn bị: *Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Bảng phu chép sẵn bài đọc và bài điền vần iêng ,yêngï. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Học sinh đọc bài SGK. Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trông thế nào? Cảnh Hồ Gươm có gì đẹp? Nhận xét – cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Lũy tre. : Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Giáo viên ghi: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. - Học sinh luyện đoc câu. - Học sinh luyện khổ thơ + HD hS ngắt nghỉ hơi dịng thơ, khổ thơ. - Học sinh luyện đọc bài. : Ôn vần iêng – yêng. Tìm tiếng trong bài có vần iêng. Thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng – yêng. Giáo viên đính bảng phụ. Điền vần iêng hay yêng: Cho HS làm bài - HS đọc lại bài - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi Học sinh nghe.1 HS đọc. Học sinh luyện đọc từ khó. HS yếu đọc - HS nối tiếp đọc từng đoạn - HS nối tiếp đọc khổ thơ - 1 HS đọc - Lớp đọc đồng thanh tiếng. Đọc và phân tích: tiếng. Học sinh nêu. + 2 học sinh lên bảng làm. + Học sinh làm vào vở lễ hội, chim yểng. - 2 HS đọc TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.: Tìm hiểu bài. Đọc mẫu lần 2. Đọc khổ thơ 1. Những câu thơ nào tả lũy tre vào buổi sáng sớm? Buổi sáng sớm lũy tre có gì đẹp? Đọc khổ thơ 2. Những câu nào tả lũy tre vào buổi trưa? Đọc cả bài. Bức tranh vẽ cảnh nào trong bài thơ? *: Luyện nói. Nêu chủ đề luyện nói. + Bạn biết tên cây gì? + Nó dùng để làm gì? Nhận xét khen những em nói tốt. 5.Củng cố dặn dò: Đọc lại bài. Hãy nói vẻ đẹp 1 loài cây ở quê em mà em biết? Tìm thêm tranh ảnh về các loài cây. Chuẩn bị: Sau cơn mưa. - Học sinh nghe. - HS đọc lại từng khổ thơ Học sinh đọc. Lũy tre xanh rì rào. Cong gọng vó, kéo mặt trời lên cao. Những trưa đồng đầy nắng. chú trâu nằm, chim hót. * Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày . Hỏi đáp về loài cây. Học sinh trả lời theo ý của mình. 2 học sinh đọc - HS nêu Rút kinh nghiệm Toán LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Thực hiện được cộng, trừ ( không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm Biết đo độ dài, làm tính với các độ dài cho trước, đọc giờ đúng. Đọc đúng giờ trên đồng hồ. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồng hồ HS : đồng hồ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi học sinh lên xoay kim đồng hồ được đúng giờ theo hiệu lệnh : 7 giờ , 3 giờ Nhận xét – ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. : Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý đặt tính thẳng cột. Bài 2: Yêu cầu gì? Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Đo đoạn dài AC, rồi đo đoạn AB. Bài 4: Các con hãy đọc số giờ và các câu đã ghi để nối cho đúng Củng cố dặn dò Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Học sinh lên xoay kim. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài bảng con 3 HS sửa bài ở bảng lớp. 37 47 49 + - + 21 23 20 58 24 69 Tính. Học sinh làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm 23 + 2 + 1 = 26 40 + 20 + 1 = 61 Đo đoạn thẳng. Học sinh đo và ghi vào ô vuông. 2 Hs lên bảng làm - HS làm vào vở 3 HS nêu miệng Học sinh nộp vở thi đua. Rút kinh nghiệm Tự nhiên xã hội GIÓ Mục tiêu: - Nhận biết và mô cảnh vật xunh quanh khi trời có gió. - Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. VD: Phơi khô, hóng mát, thả diều, thuồm buồm, cối xay gió.. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Làm 1 chiếc chong chóng. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới Giới thiệu: Học bài: Gió. Hoạt động 1: Quan sát tranh. Mục đích: Học sinh nhận biết được các dấu hiệu khi có gió qua tranh. Biết được gió mạnh, nhẹ. Cách tiến hành: Cho học sinh quan sát tranh. Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió? Gió trong các hình có mạnh không? Có nguy hiểm không? Nhận xét. Quan sát tranh có gió to bão. Gió trong tranh thế nào? Cảnh vật ra sao khi có gió? Kết luận: Trời lặng gió, cây cối đứng im, trời gió nhẹ câu cối lay động. Hoạt động 2: Tạo gió. Mục đích: Mô tả được cảm giác khi có gió thổi vào mình. Cách tiến hành: Cầm quyển sách quạt nhẹ vào. Con cảm thấy thế nào? Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời. Mục đích: Học sinh nhận biết được trời có gió hay không. Cách tiến hành: Cho học sinh ra sân trường. Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ có lay động hay không? Từ đó rút ra kết luận gì? Kết luận: Quan sát xung quanh biết thời tiết có gió mạnh hay nhẹ. Củng cố dặn dò - - Gió có tác dụng gì với đời sống con người? - Chuẩn bị: Trời nóng, trời rét. Học sinh quan sát và thảo luận. Học sinh làm việc theo cặp. Đại diện nhóm lên trình bày. Nhóm khác bổ sung. Gió rất mạnh, nhà cửa ngã nghiêng. Học sinh thực hành. Học sinh nêu. Học sinh quan sát. Nêu theo suy nghĩ. - HS trả lời Rút kinh nghiệm Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2010 Tập viết TÔ CHỮ HOA S - T Mục tiêu: Tô được các chữ hoa S , T - Viết các đúng các vần ươm ,ươp iêng , yêng lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim , con yểng . kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vở tập viết 1( mỗi chữ viết ít nhất 1 lần ) HS khá giỏi viết đều nét, dán đúng khoảng cách viết đủ số dòng qui định. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng chữ mẫu. Học sinh: Bảng con. Vở viết. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Chấm bài viết ở nhà của học sinh. Viết: dìu dắt , xanh mướt Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ S ,T a.: Hướng dẫn tô chữ S ,T Treo chữ S ,T hoa. Chữ S , T gồm có những nét nào? Giáo viên nêu quy trình viết và viết mẫu. b.: Viết vần và từ ngữ ứng dụng. Giáo viên treo bảng phụ. Cho HS đọc GV viết mẫu vần, từ ngữ c: Viết vào vở. Nêu tư thế ngồi viết Cho học sinh viết vở. Giáo viên nhắc nhở học sinh viết sạch đẹp. QS HD HS yếu Thu chấm – nhận xét. Củng cố dặn dò - Cho HS viết : nườm nượp ,tiếng chim Về nhà viết phần còn lại Học sinh viết bảng con. Học sinh quan sát. Nét cong trái đi quay lên và nét móc 2 đầu. Nét móc và nét cong phải. Học sinh tô chữ S,T Học sinh đọc vần và từ ngữ ứng dụng. Nhắc lại cách nối nét các con chữ. Học sinh viết bảng con. Học sinh nhắc lại. Học sinh viết vào vở - HS viết vào bảng con Rút kinh nghiệm .. Chính tả HỒ GƯƠM Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng chép lại cho đúng đoạn từ: “Cầu Thê Húc màu son” đến “ cổ kính” 20 chữ khoảng 8- 10 phút. Điền đúng vần ươm – ươp, c hay k vào chỗ trống. Bài tập 2,3 Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ viết bài viết, bài tập Học sinh: Vở viết. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chấm bài của những em viết lại bài. Học sinh viết bảng con lỗi sai phổ biến tiết trước. Bài mới: Giới thiệu: Viết bài: Hồ Gươm. : Hướng dẫn tập chép. Gv đọc bài viết . GV đọc các tiếng khó : Hồ gươm , cầu Thê Húc , cổ kính HD HS cách trình bày Cho học sinh viết bài vào vở. Giáo viên khống chế từng cụm từ. Quan sát hướng dẫn HS yếu GV đọc lại bài viết * Thu chấm một số bài . : Luyện tập. Đọc yêu cầu bài 2. - Cho HS làm bài Bài 3: Điền c hay k. Thực hiện tương tự. 4. Củng cố dặn dò Khen các em viết đẹp có tiến bộ. Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài. - HS viết vào bảng con 1 Học sinh Học sinh viết bảng con. Học sinh viết. Học sinh soát lỗi sai. Học sinh đọc. Lớp làm vào vở ,2 HS lên bảng làm Rút kinh nghiệm ............................................................................ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số So sánh 2 số , làm tính với số đo độ dài Giải toán có 1 phép tính. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ viết bài 3 III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Ổn định: Bài cũ: Học sinh làm bài 14 + 2 + 3 80 – 50 – 10 Nhận xét – ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. : Luyện tập. Cho học sinh làm vở bài tập trang 58. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Khi làm bài, lưu ý gì? 32 + 7 < 40 32 +14 = 14 +32 45 + 4 < 54 + 5 69 – 9 < 96 - 6 Bài 2: Đọc đề bài. HD HS tìm hiểu đề , tóm tắt Cho HS làm bài Bài 3: Nêu yêu cầu bài. HS dựa vào tóm tắt làm bài Bài 4 : Còn thời gian cho HS khá, giỏi làm Củng cố dặn dò Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị làm kiểm tra. Hoạt động của học sinh 2 em lên làm ở bảng lớp. Lớp làm vào bảng con. Điền dấu >, <, = So sánh trước rồi điền dấu sau. Học sinh làm bài.HS nêu miệng Học sinh làm bài vào nháp 1 HS sửa bài ở bảng lớp. Bài giải Thanh gỗ dài là 97 – 2 = 95 ( cm ) Đáp số : 95 cm 1 học sinh đọc đề. 1 học sinh nhìn tóm tắt , nêu đề toán Học sinh làm bài.1 HS lên bảng làm Bài giải Tất cả có số quả cam là 48 + 31 = 79 ( quả cam ) Đáp số : 79 quả cam Rút kinh nghiệm .................................................................................... Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010 Tập đọc SAU CƠN MƯA I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn.Bước đầu biết nghỉ hơi chỗ cĩ dấu câu. - Hiểu được nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa. - Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) - Tìm được tiếng trong bài có vần, tiếng ngồi bài cĩ vần ây, uây.. Luyện nói theo chủ đề:Tr ò chuyện về mưa ( HS khá, giỏi) II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Bảng phụ. III.Hoạt động dạy và học: (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc bài SGK. Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm? Đọc những câu thơ tả lũy tre vào buỗi trưa? Nhận xét – cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Sau cơn mưa. a.: Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Giáo viên ghi: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. - Luyện đọc câu. - Luyện đọc đoạn. - Học sinh đọc cả bài. b.: Ôn vần ây – uây. Tìm tiếng trong bài có vần ây. Tìm tiếng ngoài bài có vần ây – uây. - Cho HS đọc lại bài Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1 Học sinh đọc - Học sinh luyện đọc từ. - HS yếu đọc - HS nối tiếp đọc - HS luyện đọc đoạn - 1 HS đọc - HS đọc đồng thanh mấy. Học sinh đọc và phân tích. Học sinh tìm và nêu. - 2 HS đọc Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.: Tìm hiểu bài Giáo viên đọc mẫu lần 2. Cho HS đọc lại bài Đọc đoạn 1. Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào? Đọc đoạn 2. Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào. * Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa. *: Luyện nói. Tranh vẽ cảnh gì? HS thảo luận nhóm đôi theo mẫu: + Bạn thích trời mưa hay nắng? + Vì sao? + Trời mưa bạn thường làm gì? Nhận xét. 5.Củng cố dặn dò Đọc lại cả bài. Nhận xét. Đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị bài: Cây bàng. Học sinh nghe. Học sinh luyện đọc. HS đọc Những đoá râm bụt thêm đỏ chói . Gà mẹ mừng rỡ . Học sinh quan sát. Học sinh thảo luận. Đại diện nhóm lên kể về cơn mưa mà em có ấn tượng. Học sinh thi đọc trơn cả bài. Rút kinh nghiệm TOÁN BÀI : KIỂM TRA I Mục tiêu - Kiểm tra kết quả học tập của học sinh + Kĩ năng làm tính cộng ,trừ (khơng nhớ) các số trong phạm vi 100 + Các ngày trong tuần + Giải tốn cĩ lời văn . II Chuẩn bị Giấy kiểm tra III.Đề kiểm tra 1.Khoanh vào trước câu trả lời đúng ? Một tuần cĩ : A. 5 ngày B .6 ngày C .7 ngày 2. Đặt tính rồi tính 32 + 45 46 – 13 76 – 55 48 – 6 3. > 72.76 85 .65 < 4547 42.76 = 4. Cửa hàng cĩ 15 búp bê ,đã bán đi 3 búp bê . Hỏi cửa hàng cịn lại bao nhiêu búp bê ? Rút kinh nghiệm TIẾT 32 BÀI 32: BÀI THỂ DỤC - TRỊ CHƠI I. Mục tiêu - Ơn bài thể dục.Yêu cầu thực hiện các động tác cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung ( thực hiện theo nhịp hơ nhưng cĩ thể chậm) Biết tâng cầu cá nhân hoặc truyền cầu theo nhĩm2 người ( bằng bảng cá nhân hoặc vượt gỗ). II. Địa điểm, phương tiện -Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện - Phương tiện : quả cầu trinh, vơt gỗ, kẻ sân chơi trị chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp: Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. GV điều khiển HS chạy 1 vịng sân. GV hơ nhịp khởi động cùng HS. Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. * Kiểm tra bài cũ 2. Phần cơ bản * Ơn bài thể dục phát triển chung. GV hơ nhịp chỉ dẫn thêm cho HS tập. GV nhận xét sửa sai. Cán sự lớp hơ nhịp điều khiển HS tập. * Chuyền cầu theo nhĩm hai người GV nêu tên động tác, làm mẫu hướng dẫn HS cách chuyền cầu theo từng đơi. GV chọn 1 đơi tập tốt lên chuyền mẫu G nhận xét sửa sai Cho lớp chuyền cầu theo nhĩm 2 người GV đi giúp đỡ từng nhĩm GV tổ chức cho HS thi chuyền cầu theo nhĩm hai người theo từng nhĩm. Các nhĩm cử đại diện lên thi 3. Phần kết thúc Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS HS đi theo vịng trịn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp GVvà HS củng cố nội dung bài. GV nhận xét giờ học HS về ơn bài thể dục Chơi trị chơi mà mình thích - Chạy chậm - Khởi động các khớp - Vỗ tay hát. 2 HS lên bảng tập bài thể dục. HS tập bài thể dục phát triển chung. - HS chuyền cầu theo nhĩm hai người Thi chuyền cầu theo nhĩm hai người. Thả lỏng cơ bắp. Rút kinh nghiệm Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 Kể chuyện CON RỒNG CHÁU TIÊN Mục tiêu: Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý dưới tranh. Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Ổn định: Bài cũ: Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất. Vì sao con thích nhất đoạn đó? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Cô kể cho các con nghe câu chuyện: Con rồng cháu tiên. Giáo viên kể chuyện. Giáo viên kể cho học sinh nghe lần 1. Kể lần 2 kết hợp với tranh. Ngày xưa có chàng Lạc Long Quân vốn là rồng ở dưới biển. Chàng kết duyên cùng này Âu Cơ là tiên trên núi. Nàng Âu Cơ sinh ra cái bọc có 100 trứng nở thành 100 con. Lạc Long Quân về biển, Âu Cơ nhớ chồng bèn gọi chàng trở về. Sau đó họ chia đôi con: 50 người con xuống biển theo cha, 50 người con lên núi theo mẹ. Người con thứ nhất sau này trở thành vua nước Văn Lang. Đó là vua Hùng thứ nhất của nước ta. Tập kể từng đoạn theo tranh. Giáo viên cho HS quan sát tranh 1. + Âu Cơ và Lạc Long Quân vốn sinh ra ở đâu? + Việc Âu Cơ sinh con có gì lạ? + Gia đình Lạc Long Quân sống thế nào? *Tương tự cho tranh 2, 3, 4. : Hướng dẫn kể toàn chuyện. - Cho HS kể trong nhóm Cho học sinh lên thi kể chuyện tiếp sức. HS kể lại cả bài * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện Vì sao nhân dân ta gọi nhau là đồng bào? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết Tập kể lại cho mọi người ở nhà cùng nghe. Hoạt động của học sinh - 3 HS kể Học sinh nghe. - Học sinh quan sát. người ở biển, người ở núi. 100 trứng. rất đầm ấm. Kể lại nội dung tranh 1. - HS kể theo cặp - Mỗi em kể 1 tranh. - HS khá, giỏi kể HS trả lời . Rút kinh nghiệm Chính tả LŨY TRE Mục tiêu: - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài “ Lũy tre” trong khoảng 8- 10 phút. - Điền đúng dấu hỏi hoặc dấu ngã vào những chữ in nghiêng. - Bài tập 2b II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ viết bài tập Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Chấm lại bài của các em viết sai. Viết lỗi sai phổ biến tiết trước Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu
Tài liệu đính kèm: