I. Mục tiêu:
- Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, dẹp lại, thanh khiết. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Học sinh hiểu được nội dung bài: vẻ đẹp của lá, hoa và hương sen.
- Trả lời cây hỏi 1, 2 SGK
- Luyện nói được theo chủ đề: Đầm Sen. Tìm được tiếng ngoài bài có vần oen – en. Nói câu có vần en, oen ( Dành cho HS khá, giỏi)
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Tranh minh họa SGK. Bảng phụ chép bài viết
ành cho HS yếu ) Đọc đoạn 3. Tìm câu văn tả hương sen. b., Luyện nói. Nêu yêu cầu bài. Đọc câu mẫu. Giáo viên hướng dẫn để học sinh nói theo nhiều hướng khác nhau về đầm sen 4.Củng cố dặn dò Đọc lại toàn bài. Trong các loài hoa em thích loài hoa nào ? vì sao? Luyện đọc cả bài. Chuẩn bị bài: Mời vào. Học sinh đọc bài. Lá màu xanh mát, phủ kín mặt đầm. Học sinh đọc. cánh đỏ nhạt, xòe ra. Học sinh đọc. - 2 HS nêu luyện nói chủ đề: Đầm Sen. Học sinh đọc. Nhiều học sinh thực hành nói. ( Dành cho HS giỏi ) Học sinh đọc. - HS nêu RÚT KINH NGHIỆM Đạo đức CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) Mục tiêu: - Nêu ý nghĩa của việc chào hỏi tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè em nhỏ. mọi người. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ bài tập 3 ( SGK) Học sinh: Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Khi nào con cần chào hỏi? Khi nào con cần tạm biệt? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học tiết 2. Hoạt động 1: Thực hiện hành vi thế nào. Mục tiêu: Biết khi nào cần chào hỏi, tạm biệt. Cách tiến hành: Khuyến khích HS yếu trả lời ) Con chào hỏi hay tạm biệt ai? Trong tình huống hay trường hợp nào? Khi đó con đã làm gì? Tại sao con lại làm như thế? Kết quả như thế nào? Kết luận: Các con cần phải biết chào hỏi hoặc tạm biệt đúng lúc. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp bài tập 3. Mục tiêu: Biết ứng xử theo tình huống. Cách tiến hành: Yêu cầu các cặp thảo luận để đưa ra cách ứng xử trong các tình huống ở bài tập 3. Cần chào hỏi như thế nào? Vì sao làm như vậy? Kết luận: theo từng tình huống. Cần chào hỏi người đó với lời nói phù hợp, nhẹ nhàng. Không được gây ồn ào ở nơi công cộng. Củng cố dặn dò Cho lớp hát bài: Con chim vành khuyên. Con thấy con chim vành khuyên trong bài thế nào? Cho học sinh đọc thuộc câu tục ngữ ở cuối bài. Về nhà thực hiện tốt điều đã được học. - HS trả lời Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình bằng lời kể đồng thời thực hiện bằng hành động. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. Từng cặp thảo luận. Theo từng tình huống học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến tranh luận. Học sinh nêu RÚT KINH NGHIỆM THỦ CÔNG BÀI : CẮT , DÁN HÌNH TAM GIÁC ( T. 2 ) I .MỤC TIÊU - HS biết cách kẻ cắt, dán hình tam giác - Kẻ cắt, dán hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.HS khéo tay kẻ cắt, dán hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng II. CHUẨN BỊ Giấy màu, kéo, hồ, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Oån định : 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng của HS Bài mới :Tiết này các em biết cách cắt, dán hình tam giác Hoạt động 3 : Học sinh thực hành Cho HS nhắc cach 1kẻ , cắt hình tam giác - Cho HS thực hành GV quan sát – chỉnh sửa cho HS yếu - Cho HS trưng bày sản phẩm - GV đánh giá nhận xét sản phẩm 4.: Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị : tiết sau -Muốn vẽ được hình tam giác ta cần xác định 3 điểm, trong đó có 2 đỉnh là 2 điểm của hình chữ nhật. Sau đo,ù lấy điểm giữa cạnh của cạnh đối diện làm điểm thứ 3. Nối 3 điểm với nhau ta được hình tam giác. - Cắt hình tam giác ra khỏi tờ giấy - HS thực hành HS khéo tay kẻ cắt, dán hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng - HS trưng bày sản phẩm RÚT KINH NGHIỆM Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Tập đọc MỜI VÀO Mục tiêu: - Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm.. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Học sinh hiểu được nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón bạn tốt đến chơi. Trả lời cây hỏi 1, 2 SGK - Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu - Luyện nói được theo chủ đề: Nói về những con vật yêu thích . Tìm được tiếng ngoài bài có vần ong – oong.Nói câu có vần ong – oong.( Dành cho HS khá, giỏi) Chuẩn bị: Giáo viên: Bài đọc chép bảng Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh đọc bài:Đầm sen và trả lời câu hỏi. Tìm những từ miêu tả lá sen. Khi nở hoa sen trong đầm đẹp như thế nào? Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Mời vào. Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm. - Luyện đọc câu - Luyện đọc khổ thơ Luyện đọc cả bài. : Ôn vần ong – oong. Tìm tiếng trong bài có vần ong. Tìm tiếng ngoài bài có vần ong – oong. Con hãy nói câu chứa tiếng có vần ong – oong. Giáo viên nhận xét, khen ngợi tổ có nhiều bạn nói tốt. Học sinh đọc. Học sinh dò bài. 1 HS khá, giỏi đọc - Học sinh luyện đọc từ. (HS yếu đọc ) Học sinh luyện đọc câu nối tiếp nhau. Học sinh đọc theo khổ thơ. Đọc cả bài đồng thanh. - Học sinh thi đua tìm tiếp nối nhau. Học sinh đọc câu mẫu. Học sinh nói câu chứa tiếng có vần ong – oong. + Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.: Tìm hiểu bài. - Cho HS luyện đọc bài Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. Những ai đã gõ cửa ngôi nhà? Gọi học sinh đọc 2 khổ thơ cuối. Gió được mời vào nhà thế nào? Gió được mời vào để làm gì? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ của bài theo cách phân vai ở từng đoạn. Nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón bạn tốt đến chơi. *: Học thuộc lòng. Giáo viên cho học sinh đọc 2 khổ thơ đầu Giáo viên xóa dần các tiếnt chỉ giữ lại tiếng đầu câu * Luyện nói. Quan sát tranh. Con vật mà con yêu thích là con gì? Con nuôi nó đã lâu chưa? Con vật có đẹp không? Nó có ích lợi gì? 4.Củng cố dặn dò Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. Bài thơ này muốn nói với chúng ta điều gì? Học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Chú công. Học sinh đọcnối tiếp từng khổ thơ. 1 Học sinh đọc. Thỏ – Nai – Gió. Học sinh đọc. kiễng chân cao, vào trong cửa. - Soạn sử đón trăng lên. Học sinh luyện đọc từng khổ thơ theo vai: chủ nhà, thỏ, người dẫn chuyện, . Học sinh đọc. Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - HS quan sát tranh - HS nêu Đọc câu mẫu. Học sinh khá, giỏi luyện nói. - HS đọc hiếu khách khi khách đến thăm nhà. RÚT KINH NGHIỆM TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (CỘNG KHÔNG NHỚ) Mục tiêu: Nắn được cách cộng các số có hai chữ số Biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ) số có hai chữ số; vận động để giải toán. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng gài. Que tính. Học sinh: Que tính. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Lớp làm bảng con, 2 em làm ở bảng lớp. Nhìn tóm tắt rồi giải. Tóm tắt Có : 20 cái kẹo Cho : 5 cái kẹo Còn :.. cái kẹo? Bài mới: Giới thiệu: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ). Phép cộng có dạng 35 + 24: Lấy 35 que tính gồm 3 bó 3 chục và 5 que rời -> Giáo viên đính lên bảng. Lấy bao nhiêu que tính? Viết 35. Lấy tiếp 24 que tính nữa. Lấy bao nhiêu que tính? Vì sao con biết? Để làm nhanh hơn, ta sẽ cộng 35 và 24. Đặt tính và tính. 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Viết vào cột kẻ sẵn trên bảng. 24 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Nêu cách đặt tính. 35 + 24 59 Bắt đầu thực hiện cộng từ đâu? Giáo viên nhấn mạnh lại cách cộng. Trường hợp phép cộng 35 + 20: ( như trên) Yêu cầu đặt tính và tính. Lưu ý: phép cộng với số tròn chục. Trường hợp phép cộng 35 + 2: ( như trên) Lưu ý học sinh phép cộng 2 chữ số cho số có 1 chữ số: đặt số 2 phải thẳng với số 5. * Luyện tập. Bài 1Nêu yêu cầu bài. Lưu ý viết phải thẳng cột, cộng từ phải sang trái. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Nêu cách đặt tính. Cần HD kĩ HS yếu Bài 3: Đọc đề bài. HD HS tìm hiểu đề HD HS tóm tắt Củng cố dặn dò Thi đua: đặt tính rồi tính. 30 + 42 30 + 20 28 + 1. Cho HS nêu lại cách tính Làm lại các bài còn sai - Lớp làm nháp , 2 em làm ở bảng lớp. Học sinh lấy. 35 que. Học sinh lấy 24 que tính. 59 que tính. gộp lại. 3 chục và 5 đơn vị. 2 chục và 4 đơn vị. Viết 35, viết 24 sao cho hàng chục theo cột chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. Viết dấu + giữa 2 số. Vạch dấu vạch ngang dưới 2 số. Học sinh lên thực hiện và nêu 5 + 4 bằng 9 viết 9 . Học sinh nhắc lại. Học sinh lên thực hiện tương tự. Học sinh lên thực hiện. Tính. Học sinh làm bài. 3HS sửa ở bảng lớp. đặt tính rồi tính. Học sinh nhắc lại. 3 HS sửa bài ở bảng. Học sinh đọc HS nêu tóm tắt. 1 em giải bài trên bảng lớp , lớp làm vào vở Bài giải Trồng được tất cả số cây là 35 + 50 = 85 ( cây ) Đáp số : 85 cây Học sinh thi đua làm bảng con. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng. RÚT KINH NGHIỆM Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010 Tập viết TÔ CHỮ HOA: L , M ,N Mục tiêu: - Tô các chữ L , M ,N hoa. - Viết đúng các vần en – oen, ong – oong,các từ ngữ :hoa sen, nhoẻn cười, , cải xoong, trong xanh kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết 1 tập 2 ( mỗi từ viết ít nhất một lần). HS khá giỏi viết đều nét, viết đủ số dòng qui định) II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng chữ mẫu. Học sinh: Bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kiểm tra phần bài viết ở nhà của học sinh. Viết: yêu mến ,viết đẹp ,đám cưới 3.Bài mới Giới thiệu: Tô chữ hoa L,M ,N Tô chữ hoa. Cho HS quan sát chữ mẫu nêu các nét của chữ : L ,M ,N Giáo viên vừa nêu quy trình viết vừa tô chữ L,M ,N * Quan sát giúp học sinh yếu : Luyện viết vần , từ ứng dụng. Giáo viên treo bảng phụ. Nhắc lại cách nối nét giữa các chữ. Viết mẫu. : Viết vở. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên nêu nội dung viết Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. * Thu một số bài chấm 4.Củng cố dặn dò - Cho HS viết vào bảng con M, M, L - Về nhà viết phần còn lại Học sinh nộp vở. Học sinh viết bảng con. HS quan sát và nêu Học sinh lắng nghe Học sinh viết bảng con. Học sinh quan sát và đọc. HS nêu Học sinh viết bảng con. Học sinh nêu. Học sinh viết theo hướng dẫn. - HS viết vào bảng con RÚT KINH NGHIỆM Chính tả BÀI: HOA SEN Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúngvà trình bày đúng bài thơ lục bát : Hoa sen 28 chữ trong khoảng 12- 15 phút. - Điền đúng vần en, oen hay yêu; chữ g hay gh vào chỗ trống . Bài tập 2,3 (SGK) Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ có bài viết. Học sinh: Vở viết. Bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Giáo viên chấm vở của những em chép lại bài. Làm bài tập 2, 3. Bài mới: Giới thiêu: Học chính tả bài: Đầm sen. a: Hướng dẫn tập chép. Treo bảng phụ. Nêu tiếng khó viết trong đoạn thơ. Mùi , trắng, chen, xanh, . HD học sinh cách viết hoa đầu dòng, cách trình bày Cho HS chép bài * Quan sát giúp học sinh yếu Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng. b.: Làm bài tập. Đọc yêu cầu bài 2. Treo bảng phụ. Bài 3 Nêu quy tắc viết g, gh. Củng cố dặn dò Nhắc nhở những em viết chưa đẹp. Làm bài tập phần còn lại. Em nào sai nhiều thì chép lại bài. - 2 HS lên bảng làm Học sinh đọc lại khổ thơ. Học sinh phân tích. Viết bảng con. Học sinh tập chép vào vở. Học sinh soát lỗi. Ghi lỗi sai ra lề đỏ. Điền en hay oen. Học sinh làm bài vào vở 2 HS lên bảng làm : Đèn bàn , cưa xoèn xoẹt HS nêu Viết gh ghép với e, ê, i. HS làm vào vở 2 HS lên bảng làm đường gồ ghề , con ghẹ .. RÚT KINH NGHIỆM Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 100. Tập đặt tính rồi tính: biết tính nhẩm. Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài 3 viết trên bảng phụ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Đặt ính rồi tính 35 + 22 60 + 29 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Theo dõi HD HS yếu Bài 2: Tính nhẩm: hãy tính nhẩm theo cách nào thuận tiện với con nhất. 30 + 6 = 36 60 + 9 = 69 40 + 5 = 45 70 + 2 = 7 2 Bài 3: HD HS tìm hiểu đề HD HS tóm tắt Bài giải Tất cả có số bạn là 21 +14 =35 ( bạn ) Đáp số : 35 bạn Củng cố dặn dò Cho HS nêu cách đặt tính , cách tính 47 +22 Làm lại các bài còn sai . Chuẩn bị: Luyện tập. Học sinh thực hiện ở bảng con. 2 em làm ở bảng lớp. Đăët tính rồi tính. Học sinh làm bài vào bảng , 3HS lên bảng làm Học sinh làm bài vào vở. 4 em nêu miệng Đọc đề bài. HS làm vào vở 1 HS sửa ở bảng lớp. Học sinh nêu Nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010 Tập đọc CHÚ CÔNG Mục tiêu: Đọc trơn được cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Học sinh hiểu được nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của con công lúc trưởng thành .Trả lời cây hỏi 1, 2 SGK Tìm được tiếng ngoài bài có vần oc, ooc. Nói câu có vần oc, ooc ( Dành cho HS khá, giỏi) Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa SGK. Bảng phụ chép bài viết Hoạt động dạy và học: (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc bài ở SGK. Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà? Gió được mời vào nhà bằng cách nào? Gió được chủ nhà mời vào nhà để làm gì? Bài mới: Giới thiệu: Tập đọc bài: Chú công. a.: Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu. GV nêu tiếng khó đọc. Giáo viên ghi bảng: rẻ quạt, nâu, rực rỡ, lóng lánh. Luyện đọc câu Luyện đoạn 2 đoạn HD HS ngắt nghỉ dấu câu Giải nghĩa từ khó: lóng lánh , nâu gạch Luyện cả bài b.: Ôn vần oc – ooc. Tìm tiếng trong bài có vần oc. Tìm tiếng ngoài bài có vần oc – ooc. Nói câu chứa tiếng có vần oc – ooc. Học sinh đọcbài , trả lời câu hỏi Học sinh dò theo.1 HS đọc Học sinh luyện đọc từ. HS yếu đọc Học sinh nối tiếp luyện đọc câu. 2Học sinh luyện đọc đoạn. ( 3 lượt) Học sinh đọc đồng thanh Học sinh thi đua tìm và viết vào bảng con và nêu. HS đọc câu mẫu HS thi đua nói Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4: Tìm hiểu bài. Cho HS đọc lại bài Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì? Chú đã biết làm động tác gì? Đọc đoạn 2. Lúc lớn, bộ lông của chú màu gì? Nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của con công lúc trưởng thành *: Luyện nói. Đọc yêu cầu bài. “Tập tầm vông, con công nó múa, nó múa làm sao, nó rụt cổ vào, nó xòe cánh ra là tập tầm vông.” 5.Củng cố dặn dò Đọc lại toàn bài. Tìm những từ ngữ tả lại vẻ đẹp của con công. Về nhà luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Chuyện ở lớp. Học sinh nối tiếp đọc. 1 HS đọc màu nâu gạch. xòe cái đuôi nhỏ xíu thánh hình rẽ quạt. Học sinh đọc. xiêm áo rực rỡ. Học sinh đọc Hát bài hát về con công. Học sinh hát cá nhân. Học sinh hát theo bàn, nhóm, lớp hát. Học sinh đọc. HS nêu RÚT KINH NGHIỆM Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài . - Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Học sinh: Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Đặt tính rồi tính 46 + 31 20 + 56 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Bài 1: ( Dành cho HS yếu ) Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm. Cần theo HD HS yếu Bài 4: Đọc đề bài. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề , tóm tắt Học sinh làm bài Củng cố dặn dò Về nhà làm các bài sai. Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Cho học sinh làm bảng con .2 HS lên bảng làm Tính. Học sinh làm bài. 4 HS lên bảng làm Tính. Học sinh làm bài. 2 em sửa ở bảng lớp. HS làm vào vở , 1 HS lên bảng làm Bài giải Con Sên được là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm. RÚT KINH NGHIỆM THỂ DỤC BÀI : CHUYỀN CẦU THEO NHĨM 2 NGƯỜI – TRỊ CHƠI KÉO CƯA LỪA XẺ I. Mục tiêu - Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhĩm hai người( bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ) - Bước đầu biết cách chơi trị chơi “Kéo cưa lừa xẻ”(chưa cĩ vần điệu). II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi, quả cầu trinh, vơt gỗ, kẻ sân chơi trị chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. GV điều khiển HS chạy 1 vịng sân. GV hơ nhịp khởi động cùng HS. Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. 2. Phần cơ bản * Chuyền cầu theo nhĩm hai người GV nêu tên động tác, làm mẫu hướng dẫn HS cách chuyền cầu theo từng đơi. GV chọn 1 đơi tập tốt lên chuyền mẫu GV nhận xét sửa sai Cho lớp chuyền cầu theo nhĩm 2 người GV đi giúp đỡ từng nhĩm *Trị chơi “Kéo cưa lừa xẻ” - GV nêu tên trị chơi hướng dẫn cách chơi, luật chơi. Cho HS đứng theo từng đơi một quay mặt vào nhau.GV cho một đơi chơi mẫu, GV nhận xét sửa sai. Cho lớp chơi chính thức theo từng đơi một. GV đi sửa sai giúp đỡ những cặp chơi chưa tố 3. Phần kết thúc (6 phút ) - Thả lỏng cơ bắp. - GV và HS củng cố nội dung bài. - HS về ơn bài thể dục Chơi trị chơi mà mình thích - Chạy chậm - Khởi động các khớp - Vỗ tay hát. HS lắng nghe hướng dẫn HS chuyền cầu theo nhĩm 2 người HS quan sát HS chơi trị chơi HS đi theo vịng trịn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp Một nhĩm lên thực hiện lại động tác RÚT KINH NGHIỆM Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Kể chuyện NIỀM VUI BẤT NGỜ Mục tiêu: - Kể lại được 1 đoạn chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ. II. Chuẩn bị Giáo viên: Tranh vẽ SGK. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ Kể lại đoạn truyện mà con thích nhất. Vì sao con thích? Nêu ý nghĩa câu chuyện. Bài mới: Giới thiệu: Kể chuyện: Niềm vui bất ngờ. a .GV kể lại câu chuyện. Giáo viên kể lần 1. Giáo viên kể lần 2 kèm tranh. Tranh 1: Cô giáo dẫn các cháu đi tham quan Phủ Chủ Tịch. Các cháu đòi vào xem. Tranh 2: Các cháu được mời vào và trò chuyện với Bác. Tranh 3: Tới giờ Bác chia tay với các cháu. Học sinh kể từng đoạn theo tranh. Tranh 1.Tranh vẽ gì? Đọc câu dưới tranh. Tiến hành tương tự với các tranh còn lại. Cho HS kể : Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Câu chuyện này giúp con hiểu gì? Củng cố dặn dò Ai có thể kể cho cô và các bạn nghe câu chuyện về Bác Hồ mà con biết? Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe. Học sinh kể lại. Học sinh nghe. Học sinh quan sát. Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ Tịch và đòi cô cho vào thăm. Học sinh đọc. 2 học sinh kể lại nội dung tranh. HS kể theo cặp * HS yếu cho kể từng tranh Học sinh khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ. Học sinh nêu. RÚT KINH NGHIỆM Chính tả MỜI VÀO Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại khổ thơ 1, 2 Bài : Mời vào chữ trong khoảng 15 phút. - Điền đúng vần onghay oong chữ g hay gh vào chỗ trống . Bài tập 2,3 (SGK) II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ có bài viết. Học sinh: Vở viết. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Giáo viên chấm vở của các em viết lại bài. Đọc cho HS viết :sen,con nghẹ Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết khổ thơ 1, 2. : Hướng dẫn nghe viết. Giáo viên treo bảng phụ đọc bài viết Giáo viên nêu những từ khó viết : nếu , tai , xem ,gạc .. Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. * Quan sát HD HS yếu Giáo viên đọc lại bài HS soát lỗi Làm bài tập. Nêu yêu cầu bài 1. Bài 2 yêu cầu gì? Nêu quy tắc viết n
Tài liệu đính kèm: