I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà)
-Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà.
* GDMT : Trực tiếp
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
1.Khởi động
2.Kiểm bài cũ
3.Bài mới:
a)Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
-Tiếp theo chủ điểm về nhà trường các em sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia đình :Ong bà, cha mẹ, anh em, bạn trong nhà.Bài học mở đầu chủ điểm ông bà có tên gọi :Sáng kiến của bé Hà kể về một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lòng kính yêu ông bà.Em hãy đọc truyện và cùng tìm hiểu.
ăn. -Đoạn văn nói về điều gì? -Đó là những ngày lễ nào ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Trong bài những chữ nào viết hoa? -Gạch chân các chữ. -Giáo viên đọc tên các ngày lễ trong bài. -Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn. c/ Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Luyện tập phân biệt c/ k, l/ n, thanh hỏi/ thanh ngã. Cách tiến hành : - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 Bài 2 : Yêu cầu làm gì ? GV cho HS làm bảng con. Cho HS chữa bài., GV nhận xét. Bài 3 : Yêu cầu làm gì ? Cho HS làm bài. -Nhận xét.Tuyên dương. -Theo dõi. -Nói về những ngày lễ. -Kể tên ngày lễ theo nội dung bài. -Học sinh nêu các chữ viết hoa. -Cả lớp viết bảng con. -Nhìn bảng chép bài vào vở. HS đọc yêu cầu bài tập 2 -Điền c/ k vào chỗ trống. -Làm bảng con. Chữa bài. -2-3 em đọc lại bài theo lời giải đúng. -Điền l/n thích hợp vào chỗ chấm -Làm vở, 2 em lên bảng sau làm. -1 em đọc lại bài giải đúng. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. 4.Củng cố : - Hơm nay học bài gì? - Đoạn văn nói về điều gì? -Đó là những ngày lễ nào ? IV.Họat động nối tiếp: - Dặn dò – Sửa lỗi. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. * Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TẬP ĐỌC Bài :BƯU THIẾP Tuần : 10 Tiết : 3 Ngày dạy : Ngày soạn : I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch. Hiểu : - Hiểu ý nghĩa của các từ : bưu thiếp, nhân dịp. - Hiểu được nội dung của hai bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư. 2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu được ích lợi của bưu thiếp trong thông tin liên lạc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : 1. Khởi động 2.Bài cũ :Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Sáng kiến của bé Hà. -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài. b) Các hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng rành mạch. -Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp (tình cảm, nhẹ nhàng) -Hướng dẫn luyện đọc. Đọc từng câu ( Đọc từng bưu thiếp) -Giảng từ : Nhân dịp. -Chú ý từ : Năm mới. -Đọc bưu thiếp 2. -Đọc phong bì thư -Giáo viên hướng dẫn đọc một số câu : -Đọc chú giải. -Giới thiệu một số bưu thiếp. -Nhận xét, cho điểm. Đọc trong nhóm . -Trò chơi “Mưa rơi” Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu được ý nghĩa của bưu thiếp trong thông tin liên lạc. -Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì? -Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì? -Bưu thiếp dùng để làm gì? -Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật của ông bà, chú ý chúc thọ khi ông bà trên 70, và viết bưu thiếp ngắn gọn. Truyền đạt : Khi viết phong bì thư phải ghi rõ địa chỉ người nhận,và ghi rõ địa chỉ người gửi, -GV nhận xét. -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc lần 2. -2-3 em đọc. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -Chúc mừng năm mới!/ -Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.// - Phát âm đúng : Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Lo -HS luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì. -Người gửi :// Trần Trung Nghĩa// Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận// Người nhận :/ Trần Hoàng Ngân// 18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long// -1 em đọc chú giải “bưu thiếp” -Chia nhóm đọc. -Thi đọc giữa các nhóm -Tham gia trò chơi. -Đọc thầm. -Cháu gửi cho ông bà. Chúc mừng năm mới. -Của ông bà gửi cháu, để báo tin đã nhận bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu. -Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức. -Học sinh viết bưu thiếp và phong bì thư. -1 em đọc.Nhận xét. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc -Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức. -Thực hành viết bưu thiếp khi cần.. 4.Củng cố : Bưu thiếp dùng để làm gì ? -Nhận xét tiết học. -- IV.Họat động nối tiếp Hỏi bố mẹ người trong gia đình, họ hàng nội ngoại. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Toán Bài : 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 – 5 Tuần 10 - Tiết 48 Ngày soạn : .../...../..... Ngày dạy: .../..../...... I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép trừ dạng 11-5, lập được bảng trử 11 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11-5 - Rèn kĩ năng thuộc bảng trừ, giải toán đúng. - Phát triển tư duy toán học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên : 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : 1. Khởi động 2.Bài cũ : -Ghi : 80 – 6 60 – 27 70 – 3 -Nêu cách đặt tính và tính -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài. b) Các hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Giới thiệu Phép trừ 11 - 5 Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ: 11 - 5. Lập và thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số. Cách tiến hành -Bài toán : Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải gì ? -Viết bảng : 11 – 5. b / Tìm kết quả . -Em thực hiện bớt như thế nào ? -Hướng dẫn cách bớt hợp lý. -Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên bớt 1 que rời trước. -Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? -Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que. -Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? -Vậy 11 – 5 = ? -Viết bảng : 11 – 5 = 6 c/ Đặt tính và thực hiện . GV nhận xét. d/ Bảng công thức : 11 trừ đi một số. -Nhận xét. Hoạt động 2 : luyện tập. Mục tiêu : Aùp dụng bảng trừ đã học để giải bài toán có liên quan. Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. Cách tiến hành Bài 1 : -Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không Vì sao ? -Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ?Vì sao? -Em hãy làm tiếp phần b. GV nhận xét. Bài 2: Cho HS làm bảng con. - GVNhận xét. Bài 3 : -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? Bài 4 : -Cho HS lên bảng giải. -Nhận xét, cho điểm. -Nghe và phân tích. -11 que tính, bớt 5 que. -Thực hiện 11 – 5. -Thao tác trên que tính. Lấy 11 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 6 que tính. -1 em trả lời. -Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời) -Bớt 4 que nữa. Vì 1 + 4 = 5 -Còn 6 que tính. - 11 – 5 = 6. -Vài em đọc : 11 – 5 = 6. -1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm Viết 11 rồi viết 5 xuống -5 thẳng cột với 1(đơn vị),viết 6 dấu trừ và kẻ gạch ngang. -Trừ từ phải sang trái, 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1,1 trừ 1 bằng 0. -Nhiều em nhắc lại. -Thao tác trên que tính tìm kết quả. HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Ghi vở. -HTL bảng công thức. Đồng thanh. -3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. -Không cần vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. -Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11, khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. -Làm phần b và đọc kết quả. -Làm bài và TLCH. Nêu cách thực hiện 11 – 7, 11 – 2. -1 em đọc đề. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -Làm vở BT. 11 11 11 -7 -8 -3 4 3 8 -Đọc đề, tóm tắt và giải. Số quả bĩng Bình cịn lại là 11 – 4 = 7 (quả) ĐS: 7 quả 4.Củng cố : Đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. GDHS ham học tốn, tính tốn cẩn thận. IV.Họat động nối tiếp - HTL bảng trừ. Chuẩn bị bài sau: 31 - 5 -Nhận xét tiết học *Rút kinh nghiệm : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài : TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG.DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI Tuần : 10 Tiết ; 10 Ngày soạn : Ngày dạy : I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Tìm được một số btừ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2) - Xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà các em biết vào hai nhóm họ nội, họ ngoại (BT3) 2.Kĩ năng :Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4) 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 2. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : 1. Khởi động : 2.Bài cũ : -Gọi 2 em trả lời câu hỏi : -Ai là người sinh ra cha mẹ ? - Oâng bà sinh ra ai ? -Anh chị em ruột của bố em gọi là gì ? -Anh chị em ruột của mẹ, em gọi là gì ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài. -Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. B) Các hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa cho học sinh vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. Cách tiến hành Bài 1 :Yêu cầu gì ? -Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ? -GV ghi bảng. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Giáo viên nhận xét, bổ sung : cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thiếm, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít. Bài 3 : Em nêu yêu cầu bài 3. -Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ ? -Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai -Giáo viên kẻ bảng làm 3 phần. Mỗi phần bảng chia 2 cột (họ nội, họ ngoại). Họ nội Họ ngoại + Oâng nội, bà nội, bác, chú, thiếm, cô + Oâng ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì, .. -Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ? -GV nhận xét , chốt lời giải đúng. -Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ? -1 em đọc : Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong bài : Sáng kiến của bé Hà. -SGK/ tr 78 đọc thầm bài. -Gạch chân các từ chỉ người trong gia đình. -HS nêu các từ : bố, con, ông, bà, cha, mẹ, cô, chú, cụ già, con, cháu. -Vài em đọc các từ . -Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết -2 em lên bảng sau làm. Lớp làm vở. -1-2 em đọc lại kết quả. -Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. -Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố. -Với mẹ. -Chia 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi HS trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại rồi chuyền bút cho bạn. -Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào chỗ trống. -1 em đọc câu chuyện.-Cuối câu hỏi. -3 em làm trên giấy khổ to. - Lớp làm vở. -3 em dán kết quả lên bảng. Theo dõi sửa bài. -2-3 em đọc lại. -Nam xin lỗi ông bà, vì chữ xấu sai chính tả, nhưng là chữ của chị Nam, vì Nam chưa biết viết. 4.Củng cố : Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ? -Nhận xét tiết học. 5.Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TẬP VIẾT Bài : CHỮ H HOA Tuần : 10 Tiết : 10 Ngày soạn : Ngày dạy : I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Viết đúng, viết đẹp chữ H hoa; cụm từ ứng dụng : Hai sương một nắng theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa H sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên : Mẫu chữ H hoa. Bảng phụ : Hai, Hai sương một nắng. 2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : 1. Khởi động 2.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết chữ G, Góp vào bảng con’ -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a) -Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. b) Các hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ H hoa. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. -Mẫu chữ H hoa. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ H hoa cao mấy li ? -Chữ H hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ H hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết. -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? Chữ H hoa. -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). B/ Viết bảng : -Hãy viết chữ H vào trong không trung. -Trò chơi “Trúc xanh”. Hoạt động 2 : Viết cụm từ ứng dụng . Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng trong cụm từ ứng dụng “Hai sương một nắng”. -Yêu cầu học sinh chia 2 đội lật thẻ hình cho đúng, đoán hình nền. D/ Quan sát và nhận xét : -Hai sương một nắng theo em hiểu như thế nào ? Nêu : Cụm từ này có ý nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ Hai sương một nắng như thế nào ? -Khi viết chữ Hai ta nối chữ H với chữ a như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. Mục tiêu : Biết viết H- Hai theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng H cỡ vừa 1 dòng H cỡ nhỏ. 1 dòng Hai cỡ vừa. 1 dòng Hai cỡ nhỏ. 2 dòng “Hai sương một nắng” -Cao 5 li. -Là kết hợp của 3 nét cơ bản : Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết. 3- 5 em nhắc lại. -Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK 6. Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, DB ở ĐK 2. Lia bút lên quá ĐK 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước ĐK2 -2-3 em nhắc lại -Học sinh viết. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con. -Đọc : H. -Lớp tham gia trò chơi trúc xanh lật thẻ, đoán hình nền. -2-3 em đoán hình nền : Hai sương một nắng. -1 em nêu : Sự cực khổ vất vả ở ngoài ruộng, người lao động phải đội nắng đội sương. -1 em nhắc lại. -4 tiếng : Hai, sương, một, nắng. -Chữ H, g cao 2,5 li. chữ s cao 1,25 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Nét cong trái của chữ a chạm vào nét móc phải của chữ H. -Đủ để viết một con chữ o. -Bảng con : H-Hai -Viết vở. 1dòng H cỡ vừa 1dòng H cỡ nhỏ. 1 dòng Hai cỡ vừa. 1 dòng Hai cỡ nhỏ. 2 dòng “Hai sương một nắng” .4 Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -- IV.Họat động nối tiếp -Nhận xét tiết học.Hoàn thành bài viết trong vở TV. RÚT KINH NGHIỆM: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài : 31 – 5 Tuần 10 - Tiết 49 Ngày soạn : ...../..../....... Ngày dạy: .../...../..... I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31-5. biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-5 - Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt giao nhau. - Rèn tính nhanh, giải toán đúng. - Thích học Toán, yêu toán học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng gài. 2.Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : 1. Khởi động 2.Bài cũ : Ghi : 11 – 7 11 – 9 11 – 5 11 – 4. -Kiểm tra bảng trừ 11 trừ đi một số. -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài. b) Các hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 31 - 5 Mục tiêu : Biết đặt tính và thực hiện phép trừ 31 – 5. Cách tiến hành A/ Nêu bài toán : Có 31 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ? -Viết bảng : 31 – 5. B/ Tìm kết quả ? -31 que tính bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu que ? -Em làm như thế nào ? -Gọi 1 em lên bảng đặt tính. -Vậy 31 – 5 = ? . Giáo viện ghi bảng : 31 – 5 = 26. -Hướng dẫn :Em lấy ra 3 bó chục và 1 que rời. -Muốn bớt 5 que tính ta bớt 1 que tính rời. -Còn phải bớt mấy que nữa ? -Để bớt được 4 que tính ta phải tháo 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 6 que. -2 bó rời và 6 que là bao nhiêu ? C/ Đặt tính và thực hiện : -Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ? -GV : Tính từ phải sang trái :Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2. Hoạt động 2 : Luyện tập. Mục tiêu : Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 31 – 5 để giải các bài toán có liên quan. Làm quen với hai đoạn thẳng cắt nhau. Cách tiến hành Bài 1 : Cho HS làm bài vào vở. Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Yêu cầu gì ? Tóm tắt Có : 51 quả trứng. Lấy đi : 6 quả trứng. Còn lại : ? quả trứng. -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : -Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ? -Nhận xét. -Nghe và phân tích -Phép trừ 31 – 5. -Thao tác trên que tính. -31 que tính bớt đi 5 que còn 26 que. -1 em nêu : Bớt 1 que tính rời. Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 4 que tính, còn lại 2 bó que và 6 que là 26 que tính. (hoặc em khác nêu cách khác). Vậy 31 – 5 = 26. -Cầm tay và nói : có 31 que tính. -Bớt 1 que rời. -Bớt 4 que nữa . Vì 4 + 1 = 5. -Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que. -Là 26 que. -Đặt tính : Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới - 5 thẳng cột với 1, viết dấu - 26 và kẻ gạch ngang. -HS nêu cách tính : 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. -Nghe và nhắc lại. -Làm bài - HS chữa bài. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. - HS tĩm tắt và giải Giải. Số quả trứng còn lại là : 51 – 6 = 45 (quả trứng) Đáp số : 45 quả trứng. -1 em đọc câu hỏi. -Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O. 4. Củng cố : - Nêu cách đặt tính và thực hiện : 31 – 5 ? -Giáo dục : tính cẩn thận, đọc kỉ đề . IV.Họat động nối tiếp Xem lại cách đặt tính và thực hiện. Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: