Bài soạn các môn khối 1 - Tuần 10 năm học 2008

I) Mục đích – yêu cầu

_ Học sinh đọc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

_ Đọc được câu ưng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.

_ Phát triển lời nói theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

_ Tranh minh học từ khoá: nải chuối, múi bưởi.

_ Bài soạn, bộ đồ dùng tiếng việt

2. Học sinh:

_ Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng việt

_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành

_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp

 

doc 19 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn khối 1 - Tuần 10 năm học 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng 2 bằng mấy?
Nhận xét 
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở
Oân kiến thức đã học, chuẩn bị bài luyện tập chung
Hát
Học sinh làm bảng con 
Học sinh đọc lại bảng cộng
Khi cộng 1 số với 0 kết quả bằng chính số đó
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài, nhận xét bài của bạn
Học sinh làm bài
Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi
Học sinh nhận xét 
Tuyên dương tổ nhanh đúng
Thứ ba 21/10/08
Đạo đức:
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ - NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (tiết 1)
I.Mục tiêu :	
-Học sinh biết lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ, có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ vui lòng.
-Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời anh chị,biết nhường nhịn em nhỏ.
II.Chuẩn bị : 
-Tranh minh hoạ phóng to theo nôïi dung bài.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC : (5’) Gia đình em.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : (12’)
Xem tranh ở bài tập 1.
Thảo luận theo cặp nhóm 2 em.
Tranh 1:
Hỏi học sinh về nội dung tranh?
Tranh 2:
Hỏi học sinh về nội dung tranh?
Kết luận: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau.
Hoạt động 2 : (12’)
Xem tranh ở bài tập 2.
GV treo tranh và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Theo em bạn Lan phải giải quyết như thế nào?
Nếu em là Hùng em chọn cách giải quyết nào?
Kết luận : Cách ứng xử trong tình huống là đáng khen thể hiện anh nhường em nhỏ.
Liên hệ thực tế:
Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào?
Gọi Học sinh nêu.
3.Củng cố : (5’)
Gọi nêu nội dung bài.
Trò chơi.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: (5’) Học bài, xem bài mới.
Vài học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
-Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cám ơn anh. Anh quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
-Hai chị em cùng nhau chơi đồ chơi, chị giúp em mặc áo cho búp bê.Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi.
Lắng nghe.
Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà.
Lan chia em quả to, quả bé phần mình.
Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô nhưng em nhìn thấy và đòi chơi.
Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi. 
Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em.
Học sinh nêu.
Đại diện các nhóm chơi.
Thực hiện ở nhà.
Tiếng Việt
Tiết 1: ay â - ây
 Mục đích – yêu cầu 
Học sinh đọc và viết được ay, â-ây, máy bay, nhảy dây.
Đọc được câu ưng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thì chạy, bá gái thì nhả dây.
Phát triển lời nói theo chủ đề: chạy, bay, đi bộ, đi xe. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
Tranh minh học từ khoá: máy bay, nhảy dây.
Bài soạn, bộ đồ dùng tiếng việt 
2. Học sinh: 
Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng việt 
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
5’
8’
8’
8’
Ổn định:
Bài cũ: tuổi thơ, buổi tối, cái lưới, tươi cười.
Bài mới: Giới thiệu :
Hoạt động1: Dạy vần ay
Mục tiêu: Nhận diện được vần ay, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ay.
Giới thiệu vần ay
So sánh vần ay với ai
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới 
Hoạt động 2: Dạy vần â -ây
Mục tiêu: Nhận diện được vần ây, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ây
Quy trình tương tự như vần uôi
So sánh ay và ây
GVHD hs viết bảng con: ay, ây
Nghỉ giải lao giữa tiết
Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Muc Tiêu : Biết đọc tiếng có vần : ay – ây và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa tìm được
Giáo viên ghi từ luyện đọc: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
GV HD HS đọc toàn bài 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
-Đọc bảng tay – viếùt bảng con, đọc sách giáo khoa.
Học sinh quan sát 
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp.
Học sinh quan sát 
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp.
HD hs viết bảng con: ay, ây.
Học sinh nhận xét cách phát âm của gv.
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
Tiết 2 : UÔI - ƯƠI
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
8’
8’
10’
5’
2’
Ổn định:
Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ
Hoạt động 1: Luyện đọc SGK
Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên ghi câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thì chạy, bá gái thì nhả dây.
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Hoạt động 2: Luyện nói
Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề chuối, bưởi, vú sửa 
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
-GV nx
Hoạt động 3: Luyện viết
Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập - nx
Củng cố:
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
Dặn dò:
Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo
Chuẩn bị bài sau
GVnx tiết học
Hát
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn
Học sinh luyện đọc cá nhân
-HS phát biểu cá nhân.
-HS nx
-HS viết bài vào tập
-HS thi đua
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
Giúp cho học sinh củng cố về:
Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học
Phép cộng 1 số với số 0
Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác
Yêu thích học toán
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Vở bài tập , bộ đồ dùng học toán 
Học sinh :
Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính 
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
Khởi động :
Bài cũ :
Bài mới: GTB
Hoạt động 1: Oân kiến thức cũ
Mục tiêu: Củng cố về: bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học, phép cộng 1 số với số 0
Nhận xét : đúng hay sai
0 + 3 = 0; 1 + 2 = 3; 3 + 2 = 5
4 + 0 = 4; 2 + 3 = 4
Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả như thế nào?
Sắp xếp các số đã học từ bé đến lớn
Hoạt động 2: Làm vở bài tập
Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện đúng các dạng bài tập, làm thành thạo
Bài 1 : Tính kết qủa
Lưu ý: viết các số thẳng hàng dọc với nhau
Bài 2 : Tính (dãy tính)
Nêu lại cách làm bài dạng bài tập này: 2+1+2=
Bài 3 : Học sinh đọc thầm bài tập
Bài 4 : Cho học sinh xem tranh
Nêu bài toán ứng với tình huống trong tranh
Thực hiện phép tính gì?
Củng cố:
Trò chơi : ai nhanh , ai đúng 
Nối các phép tính với kết quả bằng nhau
2 + 1	 4
3 + 1	 	 3
1 + 4	 5
0 + 6	 6
Nhận xét 
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở số 2 
Oân lại các bài đã học để kiểm tra giữa kỳ
Hát
Kết quả không thay đổi
Học sinh xắp xếp số ở bộ đồ dùng, đọc lại
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài miệng
Mỗi dãy cử 3 em lên thi tiếp sức
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương
Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
Mục tiêu:
Giúp học sinh biết: Kể những hoạt động mà em thích
Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí 
Biết đi đứng và ngồi học đúng tư thế
Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ sách giáo khoa trang 20, 21
Học sinh: 
Sách giáo khoa, vở
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
8’
8’
8’
4’
2’
Oån định:
Bài cũ: 
Bài mới: Giới thiệu: hoạt động và nghỉ ngơi
Hoạt động1: Nhận biết các trò chơi có lợi cho sức khoẻ
Mục tiêu: HS nhận biết các trò chơi có lợi cho sức khoẻ
Hãy nói với các bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà em chơi hằng ngày
Những hoạt động vừa nêu có lợi gì (hoặc có hại gì) cho sức khoẻ
à Chúng ta chơi trò chơi có lợi cho sức khoẻ và chú ý giữ an toàn khi chơi
Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa 
Mục tiêu: Hiểu biết nghỉ ngơi là cần thiết cho sức khoẻ
*Quan sát hình trang 20, 21 trong sách giáo khoa 
Chỉ và nói tên các hoạt động trong tranh
Nêu tác dụng của từng hoạt động
*Khi làm việc nhiều sẽ làm cho cơ thể mệt mỏi, lúc đó cần phải nghỉ ngơi đúng cách sẽ mau lại sức và hoạt động tiếp sẽ có hiệu qủa hơn
Hoạt động 3: 
Mục tiêu: Nhận xét các tư thế đúng và sai trong hoạt động hàng ngày
Quan sát các tư thế đi, đứng, ngồi đúng tư thế ở sách giáo khoa trang 21
Chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế 
Chú ý ngồi học đúng tư thế, cần chú ý những lúc ngồi viết
Củng cố : 
Thi đua ai ngồi đúng ai ngồi đẹp
Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào?
Dăn dò: 
Về ôn lại bài. Thực hiện tốt điều đã được học
GVNX tiết học
Hát
Học sinh kể lại trước lớp
Đá bóng giúp cho chân khoẻ, nhanh nhẹn nhưng nếu đá bóng vào giữa trưa, trời nắng có thể bị ốm
Học sinh thảo luận 
Học sinh trình bày
Học sinh quan sát và thảo luận 
Một số học sinh phát biểu ý kiến
Thứ tư 22/10/08
Học vần 
ÔN TẬP (Tiết 1)
Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết 1 cách chắc chắn các vần, tiếng kết thúc bằng: i – y
Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng. Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới 
Đặt dấu thanh đúng vị trí. Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 74
Học sinh: 
Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt 
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
10’
10’
10’
10’
Ổn định:
Bài cũ: 
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: Ôn các vần vừa học
Mục tiêu: Đọc 1 cách chắc chắn các vần vừa học: ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây
Giáo viên chỉ vần cho học sinh đọc 
à Giáo viên sửa sai cho học sinh
Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng
Mục tiêu: Học sinh biết ghép các âm với vần để tạo thành tiếng
Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang 
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
Giáo viên chỉ cho học sinh đọc 
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ có trong bài 
Giáo viên đưa vật, gợi ý để rút ra các từ ứng dụng, và viết bảng con
Đôi đũa; Tuổi thơ; Mây bay
Giáo viên sửa lỗi phát âm
Hoạt động 4: Tập viết
Mục tiêu: Viết đúng quy trình, cỡ chữ từ ứng dụng
Giáo viên hướng dẫn viết
Tuổi thơ: Viết chữ tuổi cách 1 con chữ o viết chữ thơ
Mây bay: Viết chữ mây cách 1 con chữ o viết chữ bay
Đôi đũa: Viết chữ đôi cách 1 con chữ o viết chữ đũa
Học sinh đọc toàn bài ở bảng lớp 
Nhận xét . Hát múa chuyển tiết 2
Hát
Học sinh đọc theo 
Học sinh chỉ và đọc
Học sinh ghép và nêu
Học sinh đánh vần, đọc trơn vần: cá nhân, lớp
Học sinh nêu 
Học sinh luyện đọc
Học sinh nêu
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết 1 dòng
Học sinh đọc 
Học vần 
ÔN TẬP (Tiết 2)
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
8’
12’
8’
5’
2’
Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ trong bài ở sách giáo khoa 
Giáo viên cho học sinh đọc bảng ôn trang trái
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 77
Tranh vẽ gì?
à Giáo viên ghi đoạn thơ lên bảng
Giáo viên đọc mẫu 
Cho học sinh thảo luận đoạn thơ nói lên điều gì
Hoạt động 2: Luyện viết
Mục tiêu: Viết đúng quy trình, đều đẹp từ : tuổi thơ, máy bay
Nêu lại tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn viết
Giáo viên thu vở chấm
Nhận xét 
Hoạt động 3: Kể chuyện 
Mục tiêu: Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể: cây khế
Giáo viên treo từng tranh và kể
Tranh 1: người anh lấy vợ chia cho em cây khế. Cây khế ra nhiều trái to, ngọt
Tranh 2: đại bàng đến ăn khế và hứa đưa người em đi lấy vàng bạc
Tranh 3: đại bàng chở người em đi lấy vàng
Tranh4:người anh đổi cây khế cho người em
Tranh 5: người anh lấy quá nhiều vàng bạc, đại bàng đuối sức, người anh rơi xuống biển
Giáo viên huớng dẫn
Nêu ý nghĩa câu chuyện
Củng cố:
Cho học sinh đọc cả bài
Trò chơi thi đua ghép câu:
Nhà bé nuôi bò lấy sữa
Cây ổi đã thay lá mới
Nhận xét
Dặn dò:
Đọc lại bài đã học
Chuẩn bị bài: vần eo – ao
Học sinh đọc cá nhân
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Tấm lòng người mẹ đối với con trai
Học sinh luyện đọc
Học sinh nêu 
Học sinh viết vở
Học sinh quan sát 
Học sinh lắng nghe
Học sinh nêu nội dung từng tranh
Không nên tham lam 
Học sinh đọc 
Học sinh lên thi đua
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Thứ năm 23/10/08
Tiếng Việt
Tiết 1: eo - ao
Mục đích – yêu cầu 
Học sinh đọc và viết được eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
Đọc được câu ưng dụng: Suối chảy..thổi sáo. 
Phát triển lời nói theo chủ đề: gió, mây, mưa, bão, lũ. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minh học từ khoá: nải chuối, múi bưởi.
Bài soạn, bộ đồ dùng tiếng việt 
Học sinh: 
Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng việt 
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
5’
8’
8’
8’
1 Ổn định:
2. Bài cũ: 
3.Bài mới:
Giới thiệu :
a. Hoạt động1: Dạy vần eo
Mục tiêu: Nhận diện được vần eo, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần eo.
Giới thiệu vần eo
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới 
b. Hoạt động 2: Dạy vần ao
Mục tiêu: Nhận diện được vần ao, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ao
Quy trình tương tự như vần eo
So sánh eo và ao
GVHD hs viết bảng con: eo, ao
Nghỉ giải lao giữa tiết
 c. Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Muc Tiêu : Biết đọc tiếng có vần : eo - ao và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa tìm được
Giáo viên ghi từ luyện đọc: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ
GV HD HS đọc toàn bài 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
-Đọc bảng tay – viếùt bảng con, đọc sách giáo khoa.
Học sinh quan sát 
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp.
Học sinh quan sát 
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp.
HD hs viết bảng con: uôi, ươi.
Học sinh nhận xét cách phát âm của gv.
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
Tiết 2 : eo - ao
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
8’
8’
10’
5’
2’
Ổn định:
Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ
Hoạt động 1: Luyện đọc SGK
Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên ghi câu ứng dụng: suối chảythổi sáo.
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Hoạt động 2: Luyện nói
Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề Gió, mây, mưa, bão, lũ 
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
-GV nx
Hoạt động 3: Luyện viết
Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập - nx
Củng cố:
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
Dặn dò:
Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo
Chuẩn bị bài sau
GVnx tiết học
Hát
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn
Học sinh luyện đọc cá nhân
-HS phát biểu cá nhân.
-HS nx
-HS viết bài vào tập
-HS thi đua
Toán
Phép trừ trong phạm vi 3
I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
_Có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
_Biết làm tính trừ trong phạm vi 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1
_Các mô hình phù hợp với nội dung bài học (3 hình vuông, 3 hình tròn, )
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
10’
20’
5’
1 Ổn định 
2 Dạy bài mới: Giới thiệu bài : phép trừ trong phạm vi 3
*.Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ:
a) Hướng dẫn HS học phép trừ 2–1 =1
+2 con ong bớt (bay đi) 1 con ong, còn 1 con ong: hai bớt một còn một
(Có thể cho HS dùng 2 hình tròn, bớt 1 hình, vừa làm vừa nêu)
_GV nêu: Hai bớt một còn một. Ta viết (bảng) như sau: 2 – 1 = 1
 -Dấu “-” đọc là trừ 
_Cho HS đọc bảng
b) Hướng dẫn HS học phép trừ 
 3 – 1 = 2 ; 3 – 2 = 1
Tiến hành tương tự như đối với 2-1= 1 _Cho HS đọc các phép trừ trên bảng
c) Hướng dẫn HS nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa cộng và trừ:
_Cho HS xem sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi để HS trả lời:
+2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn thành mấy chấm tròn?
 2 cộng 1 bằng mấy?
+1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn thành mấy chấm tròn?
 1 cộng 2 bằng mấy?
+3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn?
 3 trừ 1 bằng mấy?
+3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn mấy chấm tròn?
 3 trừ 2 bằng mấy?
_GV viết: 2 + 1 = 3. Cho HS nhận xét
 Tương tự với 1 + 2 = 3
2. Thực hành: 
Bài 1: Tính
_Gọi HS nêu cách làm bài. 
_ Trò chơi : đốù bạn 
Bài 2: Tính
_Cho HS nêu cách làm bài
_Cho HS làm bài bảng con . Nhắc HS viết kết quả thẳng cột
Bài 3: 
_ HS làm việc nhóm 4 
_Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán
_Cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống
3. Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
+ Học thuộc bảng trừ 
+ Chuần bị bài sau 
_HS nêu bài toán
 Lúc đầu có 2 con ong đậu trên bông hoa, sau đó 1 con ong bay đi. Hỏi còn lại mấy con ong?
_. Còn lại 1 con ong
+Vài HS nhắc lại: Hai bớt một còn một
_Hai trừ một bằng một
_HS đọc các phép tính:
 2 – 1 = 1 ; 3 – 1 = 2 ; 3 – 2 = 1
_HS trả lời
+2 thêm 1 thành 3
 2 + 1 = 3
+1 thêm 2 thành 3
 1 + 2 = 3
+3 bớt 1 còn 2
 3 – 1 = 2
+3 bớt 2 còn 1
 3 – 2 = 1
_3 trừ 1 được 2: 3 -1 = 2
 3 trừ 2 được 1: 3 -2 = 1
_Tính và ghi kết quả vào sau dấu =
_HS làm bài và tham gia trò chơi 
_Có 3 con chim, bay đi 2 con. Hỏi còn lại mấy con chim?
_HS ghi: 3 –2 = 1 
Thủ công 
Xé, dán hình cây đơn giản (tiết 2 )
I.MỤC TIÊU: 
_ Biết cách xé, dán hình cây đơn giản
_ Xé được hình tán cây, thân cây và dán cho cân đối, phẳng
_ HS cẩn thận, sáng tạo khi thực hành.
II.CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên:_ Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản
_ Giấy thủ công các màu, Hồ dán, giấy trắng làm nền, Khăn lau tay
 2.Học sinh: Giấy thủ công các màu, Bút chì, Hồ dán, khăn lau tay, Vở thủ công.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1’
5’
2’
25’
5’
3’
 1’
16’
3’
khởi động
KTBC : Nhận xét bài tuần trước 
Bài mới :
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
_ Cho HS xem bài mẫu, hỏi:
+ Nêu những đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây?
+ Em nào đã cho biết thêm về đặc điểm của cây mà em đã nhìn thấy?
_ GV nhấn mạnh: Khi xé, dán tán lá cây, em có thể chọn màu mà em biết.
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a) Xé hình tán lá cây:
* Xé tán lá cây tròn: 
_ Lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông có cạnh 6 ô ra khỏi tờ giấy màu.
_ Từ hình vuông, xé 4 góc (không cần xé 4 góc đều nhau)
_ Xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây.
* Xé tán lá cây dài:
_ GV lấy tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng), đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô 
_ Từ hình chữ nhật đó, xé 4 góc không cần xé đều nhau.
 _ Tiếp tục xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây dài.
b) Xé hình thân cây:
_ GV lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật cạnh dài 6ô, cạnh ngắn 1 ô. Sau đó xé tiếp 1 hình chữ nhật khác nhau cạnh dài 4ô, cạnh ngắn 1ô.
c) Hướng dẫn dán hình:
_ Sau khi xé xong hình tán lá và thân cây, GV làm thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hìn

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 10(6).doc