I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1.KT: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Hỏi đáp, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
B. Kể chuyện:
- Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp từng nhân vật.
- Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.
2. HSKK: - Đọc chậm, đánh vần mộm đoạn trong bài
3. KN: - Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải.
- Hiểu nội dung câu chuyện
- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp từng nhân vật.
- Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.
4. TĐ: - HS biết thương yêu kính trọng bố mẹ
+ Lời giải: sự dịu dàng - giải thưởng. - GV nhận xét 3. Kết luận : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2:Thể dục Bài 7: Ôn đội hình đội ngũ – trò chơi "Thi xếp hàng" I. Mục tiêu: 1. KT: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Học trò chơi " Thi xếp hàng". Yêu cầu biết cách chơi mà chơi, tương đối chủ động. 3. KN: - Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Yêu cầu biết cách chơi mà chơi, tương đối chủ động. 4.TĐ: - HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị : - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/ lượng Phương pháp tổ chức a. HĐ1: Phần mở đầu: * MT: Tập hợp lớp báo cáo điểm số * CTH: 5 – 6 phút - Lớp trưởng tập hợp báo cáo. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học + ĐHTT: x x x x x x x x x x - Lớp giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp hát. - Ôn đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số. b. HĐ2: Phần cơ bản 20 – 23' - ĐHTL: * MT: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. x x x x x x x x x x * CTH: - Lần đầu GV hô - HS tập - Những lần sau HS chia tổ để để tập - HS tập thi giữa các tổ - GV quan sát, sửa sai cho HS. 2. Học trò chơi: Thi xếp hàng - Gv nêu tên trò chơi, HD ND và cách chơi - HS học vần điệu của trò chơi - HS chơi thử 1 -> 2 lần - Lớp chơi trò chơi -> GV nhận xét c. HĐ3: Phần kết thúc : 5' ĐHXl: - Đi thường theo vòng tròn x x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x x - GV nhận xét giờ học, giao bàitập về nhà Tiết 3: Toán Kiểm Tra I. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ ( có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số. - Nhận biết số phần bằng nhau cảu đơn vị. - Giải bài toán đơn về ý nghĩa góp phép tính. - Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc. II. Đề bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 327 + 416; 561 - 244; 462 + 354; 728 -456. Bài 2: Khoanh vào 1/3 số hình tròn. a. o o o o b. o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc? Bài 4: a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ): B D 35cm 25cm 40cm A C b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét? III. Đánh giá: - Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tính đúng một điểm - Bài 2 (1 điểm): Khoanh vào đúng mỗi câu được 1/2 điểm. - Bài 3 (2.1/2 điểm): - Viết câu lời giải đúng 1 điểm - Viết phép tính đúng 1 điểm. - viết đáp số đúng 1/2 điểm. - Bài 4 (2.1/2 điểm): - Phần a: 2 điểm - Phần b: 1/2 điểm ( 100 cm = 1 m) _______________________________________________ Tiết 4: Tự nhiên xã hội Hoạt động tuần hoàn. I. Mục tiêu: 1. KT: - Sau bài học, HS biết; + Thực hành nghe nhịp đập của con tim và đếm mạch nhịp đập. + Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. 2. HSKK: - Thực hành nói theo các bạn 3. KN: - nghe nhịp đập của con tim và đếm mạch nhịp đập. - Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. 4. TĐ: - HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh đồdùng học tập III. Các hoạt động lên lớp 1. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ 2. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Thực hành * MT: - Thực hành nghe nhịp đập của con tim và đếm mạch nhịp đập. * HSKK: - Thực hành nói theo các bạn * CTH: - Bước 1: Làm việc cả lớp. * GV hướng dẫn - áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp tim trong 1 phút. - HS chú ý nghe - Đặt ngón tay trỏ vào ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhịp đập trong 1 phút. - 1 số HS lên thực hiện cho cả lớp quan sát. - Bước 2: Làm việc theo cặp - Từng học sinh thực hành như đã hướng dẫn. - Bước 3: Làm việc cả lớp. + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn? - 1số nhóm trình bày kết quả lớp nhận xét. c. Kết luận: - Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * MT: Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. * HSKK: - Thực hành nói theo các bạn * CTH: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS làm việc theo gợi ý. - Chỉ động mạch, tĩnh mạch, sao mạch trên sơ đồ? - HS thảo luận theo cặp - Chỉ và nói đường đi của máu Chức năng của vòng tuần hoàn lớn, nhỏ ? - Bước 2: - Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét – bổ xung. - GV nhận xét. c. Kết luận: - Tim luôn co bóp để lấy máu vào hai vòng tuần hoàn. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu chứa nhiều khí ôxi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể, đồng thời xác nhận khí các bô níc và chất thải của cơ quan rồi trở về tim. - Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ôxi và thải khí các bô níc trở về tim. 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Ghép chữ vào hình. * MT: - chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn mạch máu. * CTH: - Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn ( sơ đồ cân) và các tấm phiếu rồi ghi tên các mạch máu. - HS nhận phiếu + Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép đúng, đẹp nhóm đó thắng cuộc. - Bước 2: - HS chơi như đã hướng dẫn. - Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhau. - GV nhận xét. 3: Kết luận: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: TCTV Luyện viết I.Mục tiêu HS nghe – viết được đoạn 2 trong bài ( người mẹ) Viết nắn nót, trình bày khoa học II. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức 2. HD viết bài GV yêu cầu HS đọc nội dung bài viêt GV nhận xét GV đọc từng câu GV chấm chữa bài C. Củng cố dặn dò Về nhà viết bài nhiều lần cho đẹp HS đọc và tìm những tiếng khó viết để viết vào bảng con HS nghe rồi viết bài HS tự soát bài Ngày soạn: 5 / 9/ 2009 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 9 tháng 9 năm 2009 Tiết 1:Tập đọc: Ông Ngoại I. Mục tiêu: 1. KT: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Cơn nóng, luống khí, nặng lẽ, vắng nặng - Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài. - Nắm được nội dung của bài, hiểu được tình cảm ông cáu rất sâu nặng: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông, người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. 2. HSKK: - Đánh vần đọc trơn câu đoạn trong bài 3. KN: - Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài. - Nắm được nội dung của bài 4. TĐ: Yêu quý kính trọng ông bà II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi đoạn văn cần HĐ. III. Các hoạt động dạy học: 1. GT bài - ghi đầu bài. - ôn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc bài: Người mẹ - Trả lời câu hỏi về ND bài. 2. Phát triển bài: a. HĐ1: Luyện đọc: * MT: - Đọc nói tiếp câu đoạn * HSKK: - Đánh vần đọc trơn câu đoạn trong bài * CTH: a. GV đọc toàn bài. - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc - HS QS tranh minh họa trong SGK. b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từ đoạn trong bài - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo N4 - Đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh bài văn. b. HĐ2: Tìm hiểu bài: * MT: - Nắm được nội dung của bài, hiểu được tình cảm ông cáu rất sâu nặng * HSKK: - Nói theo các bạn trong lớp * CTH: * Lớp đọc thầm đoạn1: - Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? mát dịu mới sáng; trời xanh ngắt trên cao - Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? - Ông dẫn bạn đi mua vở, bút. * 1 HS đọc đoạn 3 + lớp đọc thầm. - Tìm1 hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? - HS nêu ý kiến của mình. - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ? - Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên c. HĐ3: Luyện đọc lại: * MT: - Luyện đọc đoạn bài * HSKK: - Đánh vần đọc trơn câu đoạn trong bài * CTH: - GV đọc diễn cảm Đ1 - HD học sinh đọc đúng, chú ý cách nhấn giọng, ngắt giọng - HS chú ý nghe - 2 HS thi đọc toàn bài - HS + GV nhận xét ghi điểm. 3. Kết luận: - Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn ntn ? * Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 3 - 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. Tiết 2: Luyện từ và câu : Từ ngữ về gia đình Ôn tập câu : Ai là gì ? I. Mục đích yêu cầu : 1. KT: - Mở rộng vốn từ về gia đình. - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai ( cái gì, con gì ) là gì ? 2. HSKK: - Nói theo các bạn 3. KN: - HS nắm được từ ngữ về gia đình. - HS nắm được kiểu câu: Ai ( cái gì, con gì ) là gì ? 4. TĐ: - HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm lại bì tập 1 - Tiết LTVC tuần 3 - 1 HS làm lại bài tập 3 2. Phát triển bài: a. HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập 1, 2: * MT: - Mở rộng vốn từ về gia đình. - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai ( cái gì, con gì ) là gì ? * HSKK: - Nói theo các bạn * CTH: a. Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập a.- GV giúp hs nắm vững yêu cầu bài tập Những từ chỉ gộp là chỉ 2 người - 1-2 HS tìm từ mới - HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp - HS nêu kết quả thảo luận - GV ghi nhanh những từ đó lên bảng - VD: Ông bà, cha mẹ, chú bác, chú dì Cậu mợ, cô chú, chị em - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét b. Bài tập 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập , lớp đọc thầm - Gv yêu cầu HS - 1 HS khá làm mẫu - HS trao đổi theo cặp - GV gọi HS nêu kết quả - Vài Hs trình bày kết quả trước lớp - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét chữa bài vào vở Cha mẹ đối với con cái Con cháu đối với ông bà Anh chị em đối với nhau - con có cha như nhà có nóc - con có mẹ như năng ấp bẹ - con hiền cháu thảo - con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ - chị ngã em nâng - anh em.chân tay b. HĐ2: Bài tập 3 : * MT: - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai ( cái gì, con gì ) là gì ? * HSKK: - Nói theo các bạn * CTH: - HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm nội dung bài - HS trao đổi cặp nói về các con vật - GV gọi HS nêu kết quả - Các nhóm nêu kết quả - Lớp nhận xét , chữa bài đúng vào vở - GV nhận xét , kết luận ( Với mỗi trường hợp a,b,c cần đặt ít nhất 1 câu) 3. Kết luận: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Toán : Bảng nhân 6 I. mục tiêu: 1. KT: - Giúp HS : + Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6 + Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân. 2. HSKK: Làm bài tập 1, 2 3. KN:- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6, giải bài toán bằng phép nhân. 4. TĐ: - HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng - HS 1 viết phép tính nhân tương ứng với mỗi tổng sau : 2+ 2+ 2+ 2+ 2 + 2 - HS 2 : 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 -> Lớp , GV nhận xét 2. Phát triển bài: 1. HĐ1 : HD lập bảng nhân 6 . * MT: thành lập bảng nhân 6 . * CTH: - GV gắn tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng hỏi : Có mấy chấm tròn ? - HS quan sts trả lời - Có 6 chấm tròn + 6 Chấm tròn được lấy mấy lần ? - 6 chấm tròn được lấy 1 lần - GV :6 được lấy 1 lần nên ta lập được Phép nhân : 6 x 1 = 6 ( ghi lên bảng ) - HS đọc phép nhân - GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Đó là phép tính 6 x 2 + Vậy 6 x 2 bằng mấy ? - 6 x 2 bằng 12 + Vì sao em biết bằng 12 ? - Vì 6 x 2 = 6 + 6 mà 6 + 6 = 12 -> 6 x 2 = 12 - Gv viết lên bảng phép nhân . 6 x 2 = 12 - HS đọc phép tính nhân - GV HD HS lập tiếp các phép tính tương tự như trên - HS lần lượt nêu phép tính và kết quả các phép nhân còn lại trong bảng - GV chỉ vào bảng và nói : Đây là bảng nhân 6 . Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 6, thừa số còn lại là từ 1- 10 . - HS chú ý nghe - HS đồng thanh đọc bảng nhân 6 GV xoá dần bảng cho HS đọc - HS đọc thuộc lòng theo hình thức xoá dần - GV nhận xét ghi điểm - HS thi đọc học thuộc b. Hoạt động 2 : Thực hành * MT: Củng cố ý nghĩa của phép nhân * HSKK: Làm bài tập 1, 2 * CTH: a. Bài 1 : Tính nhẩm - HS nêu yêu cầu BT và làm miệng - Gv nhân xét, sửa sai c.Hoạt động 3 : bài tập 2, 3 * MT: giải bài toán bằng phép nhân. * HSKK: Làm bài tập 1, 2 * CTH: Bài 2 : Làm bài vào vở - HS nêu yêu cầu BT - Gv HD HS tóm tắt và giải - HS phân tích bài toán , giải vào vở - HS đọc bài làm , lớp nhận xét - GV chữa bài nhận xét ghi điểm c. Bài 3 : * Củng cố ý nghĩa của phép nhân - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm, làm vào SGK - HS lên bảng làm , lớp nhận xét - GV nhận xét sửa sai 24, 30, 36, 42, 48, 54 3. Kết luận: Nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau Tiết 4: Thủ Công: Gấp con ếch I. Mục tiêu: 1. KT: - Học sinh biết cách gấp con ếch. - Gấp được con ếch bằng giấy đúng qui trình kĩ thuật. - Hứng thú với giờ học gấp hình. 2. KN: - Gấp được con ếch bằng giấy đúng qui trình kĩ thuật. 3. TĐ: HS yêu thích môn học II. GV chuẩn bị: - Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu. - Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công. - Bút màu. III. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài – ổn định tổ chức KTBC: B. Phát triển bài Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: HS thực hành gấp con ếch * MT: HS thực hành gấp con ếch * HSKK: Làm gần đúng mẫu * CTH: - GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp con ếch -GV nhận xét HS nhắc lại + GV tổ chức cho HS gấp + GV quan sát giúp đỡ HS HS gấp cá nhân 2. Hoạt động 2: Nhận xét GV nêu yêu cầu nhận xét HS trình bày sản phẩm HS nhận xét lẫn nhau IV.Kết luận: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. GV nhận xét Tiết 5: Âm nhạc Học hát: Bài ca đi học ( Lời 2) I. Mục tiêu: 1. KT: - HS biết tên bài hát, tác giả và nội dung bài. - Học sinh hát đúng, thuộc lời 2. 2. HSKK: - Thuộc lời ca 3. KN: - Học sinh hát đúng, thuộc lời 2. 4.TĐ: - Giáo dục tình cảm gắn bó với mái trường, kính trọng thầy cô giáo và yêu quý bạn bè. II. Chuẩn bị: - GV hát chuẩn xác bài hát. - Nhạc cụ quèn dùng. - Tranh minh hoạ cho bài hát. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: 2. Phát triển bài a. Hoạt động 1. Dạy hát bài bài ca đi học ( lời 2) * MT: - Học sinh hát đúng, thuộc lời 2. * HSKK: - Thuộc lời ca * CTH: - GV hát lần 2 + động tác phụ hoạ - GV đọc lời ca HS nghe - GV dạy hát từng câu theo hỉnh thức móc xích HS đọc lời ca - HS hát theo giáo viên HS hát lại cả bài - GV cho học sinh ôn luyện HS ôn luyện bài bàng cách chia nhóm, hát luân phiên, hát cá nhân. HS vừa hát vừa gõ đệm b. hoạt động 2; Hát kết hợp vận động phụ hoạ. * MT: - Học sinh hát kết hợp vận động phụ hoạ. * HSKK: - Làm theo các bạn * CTH: - GV hát + múa phụ hoạ trước - HS quan sát HS thực hành Từng nhóm 5, 6 HS tập biểu diễn trước lớp - GV nhận xét – tuyên dương 3. Kết luận - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 5 / 9/ 2009 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 10 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Tập viết: Ôn chữ hoa C I. Mục tiêu: 1. KT: - Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng Cửu Long, bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao: Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bừng chữ nhỏ. 2. HSKK: Viết chậm hơn 3. KN: viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng 4. TĐ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị : - Mẫu chữ viết hoa C. - Tên riêng Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. - Vở TV, bảng con, phấn III. Các hoạt động dạy - học: 1. GT bài - ghi đầu bài. - ổn định tổ chức - KTBC: - 3HS lên bảng + lớp viết trên dòng kẻ ô li. - Cả lớp + GV nhận xét 2. Phát triển bài a. HĐ1: Hướng dẫn viết trên bảng con. * MT: Luyện viết chữ hoa - Viết tên riêng Cửu Long, bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao: Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bừng chữ nhỏ. * HSKK: Viết chậm hơn * CTH: - GV treo chữ mẫu - HS quan sát + Tìm các chữ hoa trong bài ? - C, L, T, S, N - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ. - HS quan sát - GV đọc C, S, N. - Học sinh tập viết chữ C, S, N trên bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long. - GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta. - GV đọc - HS tập viết nên bảng con: Cửu Long. - GV quan sát, sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao. - HS tập viết trên bảng con: Công,Thái Sơn, nghĩa. - GV quan sát, sửa sai cho HS. b. HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở TV * MT: - Viết tên riêng Cửu Long, bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao: Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bừng chữ nhỏ. * HSKK: Viết chậm hơn * CTH: - GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe - HS viết bài vào vở TV. - GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS c. HĐ3: Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm điểm. - Nhận xét bài viết. 3. Kết luận: - GV biểu dương bài viết đẹp - Dặn chuẩn bị bài sau Tiết 2: Thể dục: Đi vượt chướng ngại vật Trò chơi : Thi xếp hàng I. Mục tiêu: 1. KT: - Tiếp tục ôn tập, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . - Học đi vượt chướng ngại vật ( thấp ) . yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện được động tác ở mức độ cơ bản đúng . - Chơi trò chơi : " thi xếp hàng ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách chủ động 2. HSKK: HS thực hiện động tác đơn giản 3. KN: thực hiện động tác tương đối chính xác. và chơi một cách chủ động 4. TĐ: - Yêu thích thể dục thể thao II. Chuẩn bị: - Địa điểm : sân trường, vs sạch sẽ - Phương tiện : còi, dụng cụ cho học động tác vượt chướng ngại vật , kẻ sân cho trò chơi . III. Nội dung Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức a. HĐ1: Phần mở đầu : *MT: Tập hợp, khởi động * CTH: 5- 6' - GVnhận lớp phổ biến nội dung Bài học ĐHTT: x x x x x x x x x x - Lớp trưởng cho các bạn : + Giậm chân tại chỗ + Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc c. HĐ2: Phần cơ bản : * MT: - Tiếp tục ôn tập, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng - Học đi vượt chướng ngại vật ( thấp ) - Chơi trò chơi : " thi xếp hàng ". 2. HSKK: HS thực hiện động tác đơn giản 22- 25 ĐHTT : 1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng x x x x x x điểm số đi theo vạch kẻ thẳng x x x x x x - GVHD cho lớp tập hợp 1 lần - GV : chia tổ cho HS tập - GV quan sát sửa sai cho HS - 1 tổ lên tập cả lớp nhận xét 2. Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp : - Gv nêu tên động tác sau đó vừa giải thích động tác , HS tập bắt chước - GV chỉ dẫn cho HS cách đi, cách bật nhảy. - GV chỉ dẫn cho HS cách đi, cách bật nhảy. - GV dùng khẩu lệnh hô cho HS tập. - GV kiểm tra, uấn nắn cho HS. 3. Chơi trò chơi: Thi xếp hàng. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho cả lớp chơi. -> Xếp loại: Nhất, nhì, ba. C. Phần kết thúc 5 phút - Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV giao BTVN. Tiết 3: Toán Luyện Tập I.Mục tiêu: 1. KT: - Giúp HS + Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. + Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán. 2. HSKK: Làm bài tập 1, 2 3. KN: - nhớ bảng nhân 6. tính giá trị biểu thức và giải toán 4. TĐ: HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Bộ đồ dùng dạy và học III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - KTBC - Chữa bài tập 2 (1HS) 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Bài tập 1, 2 * MT: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức . * HSKK: Làm bài tập 1, 2 * CTH: 1. Bài 1: Củng cố cho HS ghi nhớ bảng nhân 6. - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm nhẩm - nêu kết quả - HS làm nhẩm sau đó chơi trò chơi truyền điện để nêu kết quả. 6x5 = 30 6x10 = 60 6x7 = 42 6 x 8 = 48 - Hãy nhận xét về đặc của từng cột tính ở phần b. 6 x2 = 12 3 x 6 = 18 2 x6 = 12 6 x 3 = 18 2. Bài 2: Yêu cầu tính được giá trị của biểu thức. - HS nêu yêu cầu của bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện bảng con. - HS nêu cách làm – làm bảng con 6 x 9 + 6 = 54 +6 = 60 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59. - GV nhận xét sau mỗi lần gió bảng. b. HĐ2: Bài 3: * MT: - Yêu cầu vận dụng bảng nhân 6 giải được bài toán có lời văn * CTH: - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS - HS phân tích bài toán + nêu cách giải. - 1HS lên bảng giải + lớp làm vào vở. Bài giải 4 học sinh mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số: 24 quyển - GV nhận xét ghi điểm. c. HĐ3: Bài 4: * MT: Yêu cầu HS viết đúng số thích hợp vào chỗ trống. * CTH: - HS yêu cầu BT - HS làm bảng con: + 30; 30; 42; 48 + 24; 27 ; 30; 33 - GV sửa sai cho HS d.HĐ4: Bài 5: * MT: Củng cố cho HS về cách xếp hình. * CTH: - HS nêu yêu cầu BT - HS dùng hình tam giác xếp thành hình theo mẫu. - Lớp nhận xét 3. Kết luận - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: T N XH Vệ sinh cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu: 1. KT: - Sau bài học, HS biết: + So sánh mức độ của tim làm việc khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi,thư giãn, + Nêu các việc nên làm và không làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. 2. HSKK: Nhắc lại kết quả của bạn 3. KN:- Không chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi,thư giãn, - Nêu các việc nên làm và không làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. 4. TĐ: - bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn tốt. II. Chuẩn bị : - SGK. Hình vẽ trong SGK- 10. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - KTBC 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động. - Bước 1: Chơi trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang. + GV lưu ý HS xét sự thay đổi của nhịp đập tim sau mỗi trò chơi. - HS nghe + GV hướng dẫn
Tài liệu đính kèm: