Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 3 năm 2010

I. Mục tiêu:

KT: Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện,

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau . (TL được các câu hỏi 1,2,3,4).

KN – Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý .

HS KG biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan,

TĐ: Có thái độ và đồng tình với những người biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến người khác.

*HSKK: Đọc được toàn bài

II.Chuẩn bị:

1. GV:- Tranh minh hoạ bài học

 - Giấy tô ki viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện

2. HS: SGK

 

doc 33 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 752Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 3 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kép.
b. Luyện viết tiếng khó:
- GV đọc: nằm, cuộn tròn,chăn bông...
- GV nhận xét – sửa sai cho HS 
c. GV đọc bài viết.
. HS nghe đọc – viết bài vào vở.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS.
d. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu nhỏ vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết. 
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập.
*MT: - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu dễ lẫn tr /Ch .
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng trong bảng chữ 
*CTH:
a. Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV phát 3 băng giấy cho 3 HS.
- 3 HS lên bảng làm thi trên băng giấy.
- Lớp làm vào vở.
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng 
- Lớp nhận xét
b. Bài 3:
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS 
- 1HS làm mẫu: gh – giê hat.
- 1HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.
- Lớp nhìn lên bảng đọc 9 chữ và tên chữ .
- GV nhận xét.
- HS thi đọc tại lớp.
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
Ôn tập về giải toán.
I. Mục tiêu:
KT:+ Biết giải bài toán về “nhiều hơn, ít hơn”
	+ Biết giải bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị”, (BT 1,2,3).
KN: HS làm được các bài toán về “nhiều hơn, ít hơn”“hơn kém nhau một số đơn vị”, Thái độ: HS yêu thích học toán
*HSKK: HS làm được bài 1, bài 2
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK
2. HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- .Kiểm tra bài cũ:	Làm bài tập 2: (1HS)
	Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? (1 HS nêu)
 B. Phát triển bài
HĐ 1: Bài tập 1.
*MT: Yêu cầu HS giải được bài toán về nhiều hơn.
*CTH: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách làm
- 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào vở .
Giải
Số cây đội hai trồng được là:
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số: 320 cây
- GV nhận xét – sửa sai.
- Lớp nhận xét.
HĐ2. Bài 2: 
*MT: Củng cố giải toán về “ít hơn” 
*CTH:
- HS nêu yêu cầu BT 
– phân tích bài toán 
- HS nêu cách làm – giải vào vở 
- 1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt
Giải
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
635 – 128 = 507 (lít)
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Đáp số: 507 lít xăng
HĐ3: Bài tập 3 
*MT: Giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau 1 số đơn vị”
- Yêu cầu HS nắm được các bước giải và cách giải bài toán dạng này 
HSKK: Đang làm bài 1, bài 2
* Phần a
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hàng trên có mấy quả?
- Hàng dưới có mấy quả?
- HS nhìn vào hình vẽ nêu.
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả 
- Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả.
- Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào?
- 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả 
7 - 5 = 2
- HS viết bài giải vào vở.
Phần b: GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. 
- HS nêu yêu cầu BT
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở
Giải
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 – 16 = 3 bạn
Đáp số: 3 bạn
- GV nhận xét chung.
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
 Tiết 4:Tự nhiên xã hội
Bệnh Lao phổi
I. Mục tiêu:
1.KT: 	Sau bài học, học sinh biết:
Cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành , ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi .
Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi .
2. KN: Biết thực hiện những việc cần làm khi mắc bệnh lao phổi
3. TĐ: Có ý thức và đồng tình với những người biết bảo vệ mình khi mắc bệnh lao phổi
II.Chuẩn bị:
1. GV:- Các hình trong SGK – 12,13.
2. HS: - SGK
III.Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- KTBC
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
*MT: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
*CTH: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- HS hoạt động nhóm
- GV: Yêu cầu các nhóm phân công 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân sau đó đặt câu hỏi trong SGK
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát H1, 2,3,4,5
- Cả nhóm nghe câu hỏi – trả lời.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
+ Bệnh lao phổi có thể lây qua đường nào?
+ Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và với người xung quanh?
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Lớp nhận xét bổ xung.
* GV kết luận: 
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
*MT: - Nêu nguyên nhân những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.
*CTH: 
Bước 1: Thảo luận nhóm 
+ GV nêu yêu cầu 
- Mỗi nhóm cử 2 bạn lên dán tranh
+ GV: Các em thấy tranh nào nên làm thì em nên dán vào bông hoa màu xanh còn tranh nào không nên làm thì các em dán vào bông hoa màu đỏ.
- Lớp nhận xét các nhóm dán bảng.
+ Dựa vào tranh các em hãy kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?
- HS thảo luận các câu hỏi theo cặp 
- Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít khói thuốc lá ....
+ Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi ?
- Tiêm phòng lao phổi ...
+ Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? 
- Vì trong nước bọt có đờm...
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm nêu KQ thảo luận.
- Lớp nhận xét – bổ xung.
- Bước 3: Liên hệ
+ Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
- Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh sáng chiếu vào nhà ....
c. Kết luận (SGK)
3. Hoạt động 3: Đóng vai.
*MT: - Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị măc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời.
- Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh .
*CTH:
- Bước 1: Thảo luận nhóm đóng vai.
+ GV nêu tình huống: 
- HS chú ý nghe
+ Khi được đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ?
- HS thảo luận câu hỏi theo nhóm
- HS nhận vai. đóng vai trong nhóm.
Bước 2: Trình diễn 
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- HS nhận xét xem các bạn đóng vai như thế nào ....
c. Kết luận: sgk
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 5: TCTV.
luyện viết
 I.Mục tiêu 
 -HS luyện viết một đoạn trong bài Ai có lỗi	
- Viết đúng, trình bày đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Viết sẵn nội dung luyện viết và bảng phụ
2. HS: Vở luyện viết
III. Các hoạt động dạy học
A. Gới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ 
B. Phát triển bài
GV nêu yêu cầu: Luyện viết một đoạn trong bài Ai có lỗi
GV quan sát uốn nắn
GV quan sát nhắc nhở HS viết bài
GV chấm chữa bài và nhận xét
Về nhà luyện viết bài cho đẹp
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
HS đọc đoạn cần viết và tự viết những từ khó vào bảng con hoặc vào giấy nháp
HS luyện viết nắn nót
HS tự soát lại bài
Ngày giảng: Thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2010
Tiết 1:Tập đọc:
Quạt cho bà ngủ
I. Mục tiêu:
KT: - Nắm được ý nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu).
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.(TL được các câu hỏi trong sgk . Học thuộc bài thơ.)
KN: - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ.
*HSKK: Đọc được bài thơ
TĐ: HS có thái độ và đồng tình với những người biết thương yêu, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
II. Chuẩn bị:
1. GV:- Tranh minh hoạ bài đọc- Bảng phụ viết những khổ thơ cần luyện đọc .
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A.Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ: 	+ 2HS kể chuyện: Chiếc áo Len theo lời của Lan.
	 + Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
B. Phát triển bài 
1. HĐ1. Luyện đọc
*MT: Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm: Lặng ; lim dim.	
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ.
a. GV đọc toàn bài thơ
- HS chú ý nghe
- GV tóm tắt ND bài 
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ kết hợp đọc đúng.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách đọc đúng khổ thơ, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ.
- 1HS đọc khổ thơ HD đọc đúng.
- Lớp nhận xét
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (theo N4).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
2. HĐ2. Tìm hiểu bài: 
*MT: - Nắm được ý nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu).
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
HSKK: Đọc được bài thơ
*CTH: 
* Lớp đọc thầm bài thơ
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Bạn quạt cho bà ngủ.
* Cảch vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
- Mọi vật im lạn như đang ngủ...cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ...
+ Bà mơ thấy gì?
- Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới.
- Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như 
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời.
vậy?
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi....
+ Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương của hoa cam, hoa khế....
- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế bà nào ?
- HS phát biểu 
- GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà.
+ ở nhà em đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc ông bà ?
- HS tự liên hệ.
3. HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ:
*MT: Học thuộc bài thơ.
*CTH:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ.
- GV xoá dần các từ, cụm từ chhỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ.
- HS đọc thuộc từng khổ thơ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp bình chọn
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Luyện từ và câu:
So sánh – Dấu chấm.
I. Mục tiêu:
 KT: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1) – nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó (BT2 ).
Điền đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT 3) .
 KN: HS làm được các bài tập về tìm hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn – nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. Điền đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
Thái độ: có ý thức học tập tốt
II. Chuẩn bị:
1. GV: - 4 băng giấy mỗi băng ghi 1 ý bài tập 1.
	 - Bảng phụ viết BT3.
2. HS: SGK, Vở
III. Các hoạt động dạy học:
a.Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ	
B. Phát triển bài
1.HĐ1. Bài tập.
*MT: Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn
*CTH: 
- GV yêu cầu HS 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cách làm bài đúng, nhanh 
- Lớp quan sát – nhận xét
- Lớp làm bài vào vở.
a. Mắt hiền sáng tựa vì sao
b. Hoa xao xuyến nở như mây từng 
c. Trời là cái tủ ướp lạnh, trời là cái bếp lò nung
- GV quan sát, nhận xét 
d. Dòng sông là 1 đường trăng lung linh 
HĐ2: Bài tập 2:
*MT: Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó .
*CTH: 
- 1HS đọc yêu cầu BT + lớp đọc thầm ,1 HS nêu cách làm 
- GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng dùng bút màu gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong câu văn, thơ. 
- 4HS lên bảng làm – lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài trên bảng 
+ Lời giải đúng: Tựa – như – là - là - là.
- GV nhận xét – ghi điểm.
HĐ3 : Bài tập 3:
*MT: - Ôn luyện về dấu chấm: Điền đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
*CTH: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS
- 1HS nêu cách làm bài
- 1HS lên bảng làm bài + lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét ghi điểm .
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
Xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
KT: -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
KN: - Bước đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày 
Thái độ: Biết quý trọng thời gian
*HSKK: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 6 và12.
II. Chuẩn bị:
1. GV:- Mô hình đồng hồ - Đồng hồ để bàn - Đồng hồ điện tử.
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:	
A.Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ: 
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách xem và tính giờ.	
*MT: Yêu cầu HS nêu được cách tính giờ và thực hành quay kim đồng hồ đến các giờ chính xác. Nhớ được các vạch chia phút.
HSKK: Nhắc lại ý kiến của các bạn
* CTH: 
+ Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Có 24 giờ 
+ Bắt đầu tính như thế nào ?
- 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- GV yêu cầu HS dùng mô hình đồng hồ bằng bìa quay kim tới các vị trí sau:
12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ )..
- HS dùng mô hình đồng hồ thực hành.
- GV giới thiệu các vạch chia phút.
- HS chú ý quan sát.
2. Hoạt động 2: Xem giờ chính xác đến từng phút.
*MT: Yêu cầu HS xem giờ, phút chia chính xác.
HSKK: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 6 và12.
*CTH: 
- HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung để nêu các thời điểm.
+ GV cho HS nhìn vào tranh 1, xác định vị trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài.
- Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít, kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 là có 5 vạch nhỏ tương ứng với 5 phút. Vậy đồng hồ đang chỉ 8 h 5 phút.
+ GV hướng dẫn các hình còn lại tương tự như vậy.
- GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng hồ.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1+2+3
*MT: Củng cố cách xem giờ chính xác đến từng phút qua bài học ( thực hành )
HSKK: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 6 và12.
*CTH: 
a. Bài 1:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn mẫu:
+ Nêu vị trí kim ngắn?
+Nêu vị trí kim dài ?
+ Nêu giờ phút tương ứng?
- HS trả lời miệng câu hỏi ở bài tập 1.
- Lớp nhận xét bổ xung 
b. Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực hành 
- HS dùng mô hình đồng thực hành xem giờ.
- HS kiểm tra chéo bài nhau.
- Lớp chữa bài.
c. Bài 3:
- GV giới thiệu cho HS về đồng hồ điện tử.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Lớp nhận xét.
 Bài 4:
*MT: Bước đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày
HSKK: Nhắc lại ý kiến của các bạn
 *CTH: 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS:
- GV nhận xét.
- HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ.
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau. 
Tiết 4: Thủ Công:
Gấp con ếch (T1)
I. Mục tiêu:
1. KT: Học sinh biết cách gấp con ếch.
2. KN: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng thẳng.
3. TĐ: Hứng thú với giờ học gấp hình.
II. chuẩn bị:
1. GV: Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu. Tranh qui trình gấp con ếch bằng giấy.
 Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công. Bút màu.
2. HS: Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công. Bút màu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- KTĐD
1. HĐ1. QS nhận xét
*MT: HS nắm được quy trình gấp con ếch
+ Con ếch gồm mấy phần?
-> 3 phần: đầu, thân, chân.
+ Đặc điểm của các phần?
+ Phần đầu: có 2 mắt.
+ Phần thân: phình rộng dần về phái sau.
+ Phần chân: 2 chân trước và 2 chân sau ở dưới thân.
- GV liên hệ thực tế về hình dạng và ích lợi của con ếch.
- HS chú ý nghe.
- 1 HS lên bảng mở dần con ếch gấp mẫu.
+ Nêu sự giống nhau của cách gấp bài này với bài " gấp máy bay đuôi rời" đã học ở lớp 2?
- HS nêu.
2. Hoạt động 2:
GV hướng dẫn mẫu.
*MT: HS biết gấp con ếch
*CTH: 
- Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
- GV thực hiện như ở bài trước.
- HS quan sát.
- Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước của ếch.
- GV thực hiện.
+ Gấp đôi tờ giấy HV theo đường chéo được hình tam giác, gấp đôi hình tam giác để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra.
- HS quan sát.
+ Gấp 2 nửa cạnh đáy về phía trước và phía sau theo đường dấu.
- HS quan sát.
+ Lồng 2 ngón tay cái vào giữa lòng hình kéo sang hai bên.
- HS quan sát.
+ Gấp 2 nửa cạnh đáy của hình tam giác ở phái trên.
+ Gấp 2 đỉnh của hình vuông theo đường gấp dấu gấp 
- Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.
- Gấp 2 cạnh bên của hình tam giác  mở 2 đường gấp ra.
- HS nghe - quan sát.
* Cách làm con ếch nhảy:
- GV hướng dẫn .
- GV treo tranh quy trình. 
- HS quan sát.
- 1 -> 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp con ếch để cả lớp quan sát.
-> GV uốn nắn những thao tác chưa đúng cho HS.
* Thực hành:
- GV tổ chức cho HS thao tác gấp con ếch như đã HD.
- HS thực hành.
C. Kết luận	- Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Âm nhạc
học hát: bài ca đi học
 (Nhạc và lời: Phan Đình Bảng)
I.Mục tiêu:
1. KT: - Biết hát theo giai điệu & lời 1
2.KN: HS biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát 
3. TĐ: GD HS tình cảm gắn bó với mái trường, kính trọng thầy cô và yêu quý bạn bè.
II. Chuẩn bị 
1. GV: - Hát chuẩn xác bài hát, - Bảng phụ chép sẵn lời ca1 
2. HS: 
III. Các hoạt động dạy học
A.Giới thiệu bài
- ổn định tỏ chức
 - Kiểm tra bài cũ
 + HS nhắc lại tên bài hát khi /chào cờ , tác giả//
B. Phát triển bài
1. HĐ 1: Dạy bài hát
*MT: HS biết bài hát là sáng tác của nhặc sĩ Phan Trần Bảng.
*CTH:
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát
- Cho HS xem tranh minh hoạ kết hợp nghe hát mẫu
 - HD HS đọc lời ca
 - Dạy hát: Dạy từng câu và nối tiếp cho hết lời 
 - Cho HS hát nhiều lần
2. HĐ 2: Hát kết hợp gõ đệm
*MT: HS hát kết hợp gõ tiết tấu theo nhịp, phách, tiết tấu lời ca
*CTH: 
 - HD HS hát và gõ đệm theo nhịp
Bình minh dâng lên ánh trên giọt sương 
x	x	x
long lanh
 x
- Hát và gõ đệm theo phách
Bình minh dâng lên ánh trên giọt sương 
x	x	x	x	x
long lanh
x	xx
- Hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca
Bình minh dâng lên ánh trên giọt sương
x x	x	x x x x x	
long lanh
 x x
C. Kết luận 
-HS nhắc lại tên bài vừa học, tên tg và hát đồng thanh một lần
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc lời ca
- HS chú ý lắng nghe
-Xem tranh minh hoạ và nghe hát mẫu
-HS đọc lời ca
- HS hát từng câu theo GV
-HS hát tập thể – hát theo nhóm – theo bàn
-HS làm theo mẫu
- HS làm theo mẫu
- HS làm theo mẫu
Ngày giảng:Thứ năm ngày 2 tháng 9 năm 2010.
Tiết 1:Thể dục
Ôn đội hình đội ngũ Trò chơi: Tìm người chỉ huy
I. Mục tiêu:
1. KT: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. 
- Biết cách đi thường từ 1 – 4 hàng dọc theo nhịp . . Trò chơi tìm người chỉ huy
- Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. 
2. KN:- Yêu cầu thực hiện động tác theo vạch kẻ thẳng .Biết cách chơi và tham gia chơi được .
3. Thái độ: HS có ý thức tập thể dục để nâng cao sức khoẻ
II. Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
*MT: HS có kĩ năng xếp hàng tương đối nhanh.
*CTH:
- GV nhận lớp – Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học 
B. Phần cơ bản:
*MT: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- . Ôn đi đều theo 1 – 4 hàng dọc
*CTH: 
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
2. Ôn đi đều theo 1 – 4 hàng dọc
3. Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy.
*MT: HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
*CTH: 
c. Phần kết thúc 
- Đi thường theo nhịp và hát 
- GV hệ thống bài học 
- GV giao BTVN.
-Cán sự lớp tập hợp báo cáo sĩ số.
- ĐHTT: x x x x x 
 x x x x x
 X
Cán sự lớp điều khiển cả lớp khởi động:
+ Soay các khớp, đếm theo nhịp
+ Chạy một vòng quanh sân
+ Chơi trò chơi: Chui qua hầm.
ĐHTL:
x x x x x
x x x x x
 X
+ GV điều khiển 1 – 2 lần.
+ Cán sự lớp ho cho các bạn tập.
+ Các tổ tự tập luyện 
- ĐHTL: Như trên
* HS tập theo tổ (tổ trưởng điều khiển ).
+ GV quan sát – sửa sai cho HS.
- GV nêu cách chơi và luật chơi:
- HS chơi trò chơi.
- ĐHTC :
- ĐHXL:
 x x x x x 
 x x x x x
Tiết 2: Tập viết:
Ôn Chữ Hoa B.
I. Mục tiêu: 
KT: Viết đúng chữ hoa B (1 dòng ) Viết tên riêng ( Bố Hạ ) 1 dòng và câu tục ngữ : “ Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn ”.Bằng chữ cỡ nhỏ.
*HSKK: HS viết được 1 / 2 số chữ theo yêu cầu
KN: Viết tương đối đúng, nhânh và đẹp
TĐ: Rèn tính cẩn thận khi viết bài
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Mẫu chữ viết hoa B- Các chữ: Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. HS: Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học: 
A .Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ: 	
B. Phát triển bài
1. HĐ1. Hướng dẫn
*MT: Viết chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng ( Bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ vào bảng con. Nhận biết cách viết câu ứng dụng
*CTH: 
a. Luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ hoa có trong bài:
B, H, T.
- GV đưa ra chữ mẫu 
- HS đọc
+ Nhận xét điểm bắt đầu, điểm dừng bút? Nêu độ cao của chữ ?
- HS nêu
- GV gắn chữ mẫu lên bảng?
- HS quan sát
- GV hướng dẫn HS điểm đặt bút và điểm dừng bút. 
- HS chú ý nghe 
- GV viết bảng chữ mẫu (vừa viết vừa phân tích lại).
- Vài HS nhắc lại
- HS quan sát
+ GV đọc: B, H, T.
- HS viết bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV đưa ra từ ứng dụng.
- GV giải thích địa danh “ Bố Hạ”
+ Những chữ nào có độ cao bằng nhau?
- HS nêu
+ Khoảng cách các chữ như thế nào?
- HS nêu
- HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng.
- HS đọc câu dụng
- HS chú ý nghe
- Những chữ nào có độ cao bằng nhau?
- HS nêu
- GV hướng dẫn cách nối và khoảng cách chữ.
- HS tập viết vào bảng con; Bầu, Tuy.
2. HĐ2. HD viết vào vở 
*MT: Viết chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng ( Bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu tục ngữ : “ Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn ”.Bằng chữ cỡ nhỏ vào vở
*CTH:
- GV nêu cầu: Viết chữ B: 1 dòng
+ Viết chữ H, T: 1 dòng 
+Viết tên riêng: 2 dòng 
- HS chú ý nghe.
+ Câu tục ngữ: 2 dòng 
- HS viết bài vào vở
3. HĐ3. Chấm – Chữa bài
*MT: HS nhận ra được ưu diểm, khuyết điểm của mình để sửa chữa
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết. 
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
Xem đồng hồ ( Tiếp)
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 – 12 & đọc được theo hai cáchm (BT1,2,4).
 2. KN: Có biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. 
3. TĐ: Yêu quý thời gian 
*HSKK: - Giúp HS: Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số 6 và 12 , rồi đọc theo một cáchở các số từ 1 – 12 , rồi đọc theo hai cách.
II. Chuẩn bị
1. GV: -Đồng hồ
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
A.Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ
B.Phát triển bài
 Hoạt động 1: Hình thành kiến thức 
*MT: - Yêu cầu HS biết cách xem đồng hồ và nêu được thời điểm theo hai cách.
HSKK: Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số 6 và 12 , rồi đọc theo một cách 
*CTH: 
- GV hướng dẫn cách đọc giờ, phút:
- HS quan sát đồng hồ thứ nhất, 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 TUAN 3 THI.doc