Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 3

 I Mục tiêu:

1. KT: Giúp HS:

- Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.

- Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “vẽ hình”.

*HSKK: Làm chậm hơn các bạn

2. KN: HS làm được các bài tập về tính độ dài đường gấp khúc về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. Nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “vẽ hình”.

3. Thái độ: HS yêu thích môn Toán

II.Chuẩn bị:

1. GV: Thước kẻ, SGK

2. HS: Thước kẻ, SGK

III. Các hoạt động dạy học:

 A. Giới thiệu bài

- Ổn định tổ chức

 - Kiểm tra bài cũ:

 HS làm bài số 4 trên lớp

 GV nhận xét

 

doc 30 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 865Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài tập 2: (1HS)
	Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? (1 HS nêu)
 B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Bài tập
1. Bài 1
*MT: Yêu cầu HS giải được bài toán về nhiều hơn.
*CTH: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách làm
- 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào vở .
Giải
Số cây đội hai trồng được là:
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số: 320 cây
- GV nhận xét – sửa sai.
- Lớp nhận xét.
b. Bài 2: 
*MT: Củng cố giải toán về “ít hơn” 
*CTH:
- HS nêu yêu cầu BT 
– phân tích bài toán 
- HS nêu cách làm – giải vào vở 
- 1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt
Giải
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
635 – 128 = 507 (lít)
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Đáp số: 507 lít xăng
2. Hoạt động 2: 
*MT: Giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau 1 số đơn vị”
- Yêu cầu HS nắm được các bước giải và cách giải bài toán dạng này 
HSKK: Đang làm bài 1, bài 2
a. Bài tập 3 
* Phần a
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hàng trên có mấy quả?
- Hàng dưới có mấy quả?
- HS nhìn vào hình vẽ nêu.
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả 
- Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả.
- Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào?
- 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả 
7 - 5 = 2
- HS viết bài giải vào vở.
Phần b: GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. 
- HS nêu yêu cầu BT
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở
Giải
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 – 16 = 3 bạn
Đáp số: 3 bạn
- GV nhận xét chung.
b. Bài tập 4 
*MT: Yêu cầu HS làm được bài tập dạng nhiều hơn, ít hơn.
*CTH:
- 1HS nêu yêu cầu BT
- 1HS tóm tắt giải 
Giải 
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
50 – 35 = 15 (kg)
 Đáp số: 15 kg
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
	 Chiếc áo len
I. Mục tiêu:
1. KT:
- Nghe – viết chính xác đoạn 4 ( 63 chữ) của bài: Chiếc áo len.
- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn 
( tr /Ch hoặc thanh hỏi/ thanh ngã).
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại: Kh).
- Thuộc lòng 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ.
*HSKK: Viết được 40 chữ đầu của đoạn văn cần viết
2. KN: HS viết tương đối đúng tốc độ, tương đối đẹp.
3. Thái độ: HS cẩn thận khi viết bài
II. Chuẩn bị
1. GV:- 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung bài tập 2.
 - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
2. HS: Vở viết chính tả, bút
III. Các hoạt động dạy học:
A.Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: Xào rau; rà xuống, ngày sinh...
	1 HS lên bảng viết + lớp viết bảng con. 
B. Phát triên bài	
1. HĐ1. Hướng dẫn nghe viết 
*MT: - Nghe – viết chính xác đoạn 4 
( 63 chữ) của bài: Chiếc áo len.
HSKK: Viết được 40 chữ đầu của đoạn văn cần viết
*CTH: 
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
1 HS đọc đoạn viết.
- Vì sao Lan ân hận ?
- Vì em đã làm cho mẹ phải lo lắng, làm cho anh phải nhường....
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người.
- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong câu gì?
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
b. Luyện viết tiếng khó:
- GV đọc: nằm, cuộn tròn,chăn bông...
- GV nhận xét – sửa sai cho HS 
c. GV đọc bài viết.
. HS nghe đọc – viết bài vào vở.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS.
d. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu nhỏ vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết. 
2. Hướng dẫn làm bài tập.
*MT: - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu dễ lẫn tr /Ch .
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại: Kh).
- Thuộc lòng 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ.
*CTH:
a. Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV phát 3 băng giấy cho 3 HS.
- 3 HS lên bảng làm thi trên băng giấy.
- Lớp làm vào vở.
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng 
- Lớp nhận xét
b. Bài 3:
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS 
- 1HS làm mẫu: gh – giê hat.
- 1HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.
- Lớp nhìn lên bảng đọc 9 chữ và tên chữ .
- GV nhận xét.
- HS thi đọc tại lớp.
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4:Tự nhiên xã hội
Bệnh Lao phổi
I. Mục tiêu:
1KT: 	Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
- Nêu nguyên nhân những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.
- Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị măc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời.
- Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh .
2. KN: Biết thực hiện những việc cần làm khi mắc bệnh lao phổi
3. TĐ: Có ý thức và đồng tình với những người biết bảo vệ mình khi mắc bệnh lao phổi
II.Chuẩn bị:
1. GV:- Các hình trong SGK – 12,13.
2. HS: - SGK
III.Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- KTBC
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
*MT: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
*CTH: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- HS hoạt động nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát H1, 2,3,4,5
- GV: Yêu cầu các nhóm phân công 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân sau đó đặt câu hỏi trong SGK
- Cả nhóm nghe câu hỏi – trả lời.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
+ Bệnh lao phổi có thể lây qua đường nào?
+ Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và với người xung quanh?
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Lớp nhận xét bổ xung.
* GV kết luận: Bệnh lao phổi là do bệnh lao gây ra, những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ lụ vì vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh...
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
*MT: - Nêu nguyên nhân những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.
*CTH: 
Bước 1: Thảo luận nhóm 
+ GV nêu yêu cầu 
- Mỗi nhóm cử 2 bạn lên dán tranh
+ GV: Các em thấy tranh nào nên làm thì em nên dán vào bông hoa màu xanh còn tranh nào không nên làm thì các em dán vào bông hoa màu đỏ.
- Lớp nhận xét các nhóm dán bảng.
+ Dựa vào tranh các em hãy kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?
- HS thảo luận các câu hỏi theo cặp 
- Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít khói thuốc lá ....
+ Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi ?
- Tiêm phòng lao phổi ...
+ Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? 
- Vì trong nước bọt có đờm...
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm nêu KQ thảo luận.
- Lớp nhận xét – bổ xung.
- Bước 3: Liên hệ
+ Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
- Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh sáng chiếu vào nhà ....
c. Kết luận (SGK)
3. Hoạt động 3: Đóng vai.
*MT: - Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị măc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời.
- Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh .
*CTH:
- Bước 1: Thảo luận nhóm đóng vai.
+ GV nêu tình huống: 
- HS chú ý nghe
+ Khi được đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ?
- HS thảo luận câu hỏi theo nhóm
- HS nhận vai. đóng vai trong nhóm.
Bước 2: Trình diễn 
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- HS nhận xét xem các bạn đóng vai như thế nào ....
c. Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cân phải nói ngay với bố mẹ, ... nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sỹ.
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 29 – 8 – 2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2009
Dạy bù sáng thứ năm 	
Tiết 1:Tập đọc:
Quạt cho bà ngủ
I. Mục tiêu:
1. KT: - Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm: Lặng ; lim dim.	
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ.
- Nắm được ý nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu).
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
 Học thuộc bài thơ.
*HSKK: Đọc được bài thơ
2. KN: HS đọc tương đối đúng và lưu loát
3. Thái độ: HS có thái độ và đồng tình với những người biết thương yêu, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
II. Chuẩn bị:
1. GV:- Tranh minh hoạ bài đọc
	- Bảng phụ viết những khổ thơ cần HDHS luyện đọc + HTL.
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A.Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ: 	+ 2HS kể chuyện: Chiếc áo Len theo lời của Lan.
	 + Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
B. Phát triển bài
1. HĐ1. Luyện đọc
*MT: Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm: Lặng ; lim dim.	
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ.
a. GV đọc toàn bài thơ
- HS chú ý nghe
- GV tóm tắt ND bài 
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ kết hợp đọc đúng.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách đọc đúng khổ thơ, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ.
- 1HS đọc khổ thơ HD đọc đúng.
- Lớp nhận xét
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (theo N4).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
2. HĐ2. Tìm hiểu bài: 
*MT: - Nắm được ý nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu).
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
HSKK: Đọc được bài thơ
*CTH: 
* Lớp đọc thầm bài thơ
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Bạn quạt cho bà ngủ.
* Cảch vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
- Mọi vật im lạn như đang ngủ...cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ...
+ Bà mơ thấy gì?
- Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới.
- Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như 
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời.
vậy?
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi....
+ Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương của hoa cam, hoa khế....
- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế bà nào ?
- HS phát biểu 
- GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà.
+ ở nhà em đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc ông bà ?
- HS tự liên hệ.
3. HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ:
*MT: Học thuộc bài thơ.
*CTH:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ.
- GV xoá dần các từ, cụm từ chhỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ.
- HS đọc thuộc từng khổ thơ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp bình chọn
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
	 Xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
1. KT: 
- Giúp HS: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
- Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ).
- Bước đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày 
*HSKK: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 6 và12.
2. KN: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
3. Thái độ: Biết quý trọng thời gian
II. Chuẩn bị:
1. GV:- Mô hình đồng hồ 
	- Đồng hồ để bàn 
	- Đồng hồ điện tử.
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A.Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ: + 1HS làm lại BT3
	 + 1HS đọc bảng cửu chương 5
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách xem và tính giờ.	
*MT: Yêu cầu HS nêu được cách tính giờ và thực hành quay kim đồng hồ đến các giờ chính xác. Nhớ được các vạch chia phút.
HSKK: Nhắc lại ý kiến của các bạn
* CTH: 
+ Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Có 24 giờ 
+ Bắt đầu tính như thế nào ?
- 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- GV yêu cầu HS dùng mô hình đồng hồ bằng bìa quay kim tới các vị trí sau:
12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ )..
- HS dùng mô hình đồng hồ thực hành.
- GV giới thiệu các vạch chia phút.
- HS chú ý quan sát.
2. Hoạt động 2: Xem giờ chính xác đến từng phút.
*MT: Yêu cầu HS xem giờ, phút chia chính xác.
HSKK: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 6 và12.
*CTH: 
- HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung để nêu các thời điểm.
+ GV cho HS nhìn vào tranh 1, xác định vị trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài.
- Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít, kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 là có 5 vạch nhỏ tương ứng với 5 phút. Vậy đồng hồ đang chỉ 8 h 5 phút.
+ GV hướng dẫn các hình còn lại tương tự như vậy.
- GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng hồ.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1+2+3
*MT: Củng cố cách xem giờ chính xác đến từng phút qua bài học ( thực hành )
HSKK: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 6 và12.
*CTH: 
a. Bài 1:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn mẫu:
+ Nêu vị trí kim ngắn?
+Nêu vị trí kim dài ?
+ Nêu giờ phút tương ứng?
- HS trả lời miệng câu hỏi ở bài tập 1.
- Lớp nhận xét bổ xung 
b. Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực hành 
- HS dùng mô hình đồng thực hành xem giờ.
- HS kiểm tra chéo bài nhau.
- Lớp chữa bài.
c. Bài 3:
- GV giới thiệu cho HS về đồng hồ điện tử.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Lớp nhận xét.
 Bài 4:
*MT: Bước đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày
HSKK: Nhắc lại ý kiến của các bạn
 *CTH: 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS:
- HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ.
- GV nhận xét.
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Luyện từ và câu:
So sánh – Dấu chấm.
I. Mục tiêu:
1. KT: 
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn – nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó .
- Ôn luyện về dấu chấm: Điền đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
2. KN: HS làm được các bài tập về tìm hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn – nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. Điền đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
3. Thái độ: có ý thức học tập tốt
II. Chuẩn bị:
1. GV: - 4 băng giấy mỗi băng ghi 1 ý bài tập 1.
	 - Bảng phụ viết BT3.
2. HS: SGK, Vở
III. Các hoạt động dạy học:
a.Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ	
+ 1HS làm lại BT 1
+ 1 HS làm lại BT 2 
B. Phát triển bài
1.HĐ1. Bài tập.
a. Bài tập 1:
*MT: Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn
*CTH: 
- GV yêu cầu HS 
- GV quan sát, nhận xét 
b. Bài tập 2:
*MT: Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó .
*CTH: 
- GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng dùng bút màu gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong câu văn, thơ. 
- GV nhận xét – ghi điểm.
c. Bài tập 3:
*MT: - Ôn luyện về dấu chấm: Điền đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
*CTH: 
- GV yêu cầu HS
- GV nhận xét ghi điểm .
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cách làm bài đúng, nhanh 
- Lớp quan sát – nhận xét
- Lớp làm bài vào vở.
a. Mắt hiền sáng tựa vì sao
b. Hoa xao xuyến nở như mây từng 
c. Trời là cái tủ ướp lạnh, trời là cái bếp lò nung
d. Dòng sông là 1 đường trăng lung linh 
- 1HS đọc yêu cầu BT + lớp đọc thầm ,1 HS nêu cách làm 
- 4HS lên bảng làm – lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài trên bảng 
+ Lời giải đúng: Tựa – như – là - là - là.
- HS nêu yêu cầu BT
- 1HS nêu cách làm bài
- 1HS lên bảng làm bài + lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
Tiết 4: Thủ Công:
Gấp con ếch (T1)
I. Mục tiêu:
-1. KT: Học sinh biết cách gấp con ếch.
2. KN: Gấp được con ếch bằng giấy đúng qui trình kĩ thuật.
3. TĐ: Hứng thú với giờ học gấp hình.
II. chuẩn bị:
1. GV: Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu.
 - Tranh qui trình gấp con ếch bằng giấy.
 - Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công.
 - Bút màu.
2. HS: - Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công.
 - Bút màu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- KTĐD
1. HĐ1. QS nhận xét
*MT: HS nắm được quy trình gấp con ếch
+ Con ếch gồm mấy phần?
-> 3 phần: đầu, thân, chân.
+ Đặc điểm của các phần?
+ Phần đầu: có 2 mắt.
+ Phần thân: phình rộng dần về phái sau.
+ Phần chân: 2 chân trước và 2 chân sau ở dưới thân.
- GV liên hệ thực tế về hình dạng và ích lợi của con ếch.
- HS chú ý nghe.
- 1 HS lên bảng mở dần con ếch gấp mẫu.
- GV hỏi: 
+ Nêu sự giống nhau của cách gấp bài này với bài " gấp máy bay đuôi rời" đã học ở lớp 2?
- HS nêu.
2. Hoạt động 2:
GV hướng dẫn mẫu.
*MT: HS biết gấp con ếch
*CTH: 
- Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
- GV thực hiện như ở bài trước.
- HS quan sát.
- Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước của ếch.
- GV thực hiện.
+ Gấp đôi tờ giấy HV theo đường chéo được hình tam giác, gấp đôi hình tam giác để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra.
- HS quan sát.
+ Gấp 2 nửa cạnh đáy về phía trước và phía sau theo đường dấu.
- HS quan sát.
+ Lồng 2 ngón tay cái vào giữa lòng hình kéo sang hai bên.
- HS quan sát.
+ Gấp 2 nửa cạnh đáy của hình tam giác ở phái trên.
+ Gấp 2 đỉnh của hình vuông theo đường gấp dấu gấp 
- Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.
- Gấp 2 cạnh bên của hình tam giác  mở 2 đường gấp ra.
- HS nghe - quan sát.
- Gấp 2 cạnh bên
- Lật ra mặt sau gấp phần cuối
- Gấp đôi phân vừa gấp lên 
- Lật lên dùng bút tô 2 mắt con ếch.
* Cách làm con ếch nhảy:
- GV hướng dẫn .
- GV treo tranh quy trình. 
- HS quan sát.
- 1 -> 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp con ếch để cả lớp quan sát.
-> GV uốn nắn những thao tác chưa đúng cho HS.
* Thực hành:
- GV tổ chức cho HS thao tác gấp con ếch như đã HD.
- HS thực hành.
C. Kết luận	- Nhận xét tiết học.
	 - Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 29 – 8 – 2009
Ngày giảng:Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2009.
Dạy bù chiều thứ năm 
Tiết 1: Toán
Xem đồng hồ ( Tiếp)
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Giúp HS: Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 – 12 , rồi đọc theo hai cách
 - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. 
 *HSKK: - Giúp HS: Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số 6 và 12 , rồi đọc theo một cáchở các số từ 1 – 12 , rồi đọc theo hai cách.
2. KN: Có biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. 
3. TĐ: Yêu quý thời gian
II. Chuẩn bị
1. GV: -Đồng hồ
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 A.Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ
+ 1HS trả lời bài tập 2
+ 1HS trả lời bài tập 3 { tiết 13 }
B.Phát triển bài
 1. Hoạt động 1:
*MT: - Yêu cầu HS biết cách xem đồng hồ và nêu được thời điểm theo hai cách.
HSKK: Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số 6 và 12 , rồi đọc theo một cách 
*CTH: 
- GV hướng dẫn cách đọc giờ, phút:
- HS quan sát đồng hồ thứ nhất, nêu các kim đồng hồ chi 8h 35’ 
- Các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ em nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h ?
HS tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch 12 
- HS nhẩm miệng ( 5, 10, 15 , 20, 25)
- 25 phút nữa thì đến 9h nên đồng hồ chỉ 9h kém 25’ 
- Vậy 8h 35’ hay 9h kém 25’ đều được.
- GV hướng dẫn đọc các thời điểm của đồng hồ theo hai cách .
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1:
*MT: Củng cố cách xem đồng hồ. Yêu cầu quan sát và trả lời đúng 
HSKK: Đọc được 1 cách
*CTH: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
-
- HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ.
- Lớp chữa bài 
b. Bài 2: 
*MT: Thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa ( vị trí phút ) 
HSKK: QS bạn và thực hiện theo
*CTH: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu vị trí phút theo từng trường hợp tương ứng.
- GV nhận xét chung 
- HS so sánh vở bài làm của mình rồi sửa sai.
c. Bài 3: 
*MT: Yêu cầu quan sát và đọc đúng các giờ đã cho ứng với các đồng hồ: A, B, C, D, E, G. 
HSKK: Đọc theo bạn
*CTH:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét.
d. Bài 4: 
*MT: Yêu cầu nêu được thời điểm tương ứng trên mặt đồng hồ và trả lời được câu hỏi tương ứng 
*CTH: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát tranh và nêu miệng 
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét 
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Tập viết:
Ôn Chữ Hoa B.
I. Mục tiêu: 
1. KT: Viết chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng: 
 Viết tên riêng ( Bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ.
 Viết câu tục ngữ : “ Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn ”.Bằng chữ cỡ nhỏ.
*HSKK: HS viết được 1 / 2 số chữ theo yêu cầu
2. KN: Viết tương đối đúng, nhânh và đẹp
3. TĐ: Rèn tính cẩn thận khi viết bàu
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Mẫu chữ viết hoa B
	- Các chữ: Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. HS: Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học: 
A .Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ: 	
+ 1HS nhắc lại từ và các cụm từ ứng dụng ở bài trước.
+ 2HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con. Âu Lạc, ăn quả.
B. Phát triển bài
1. HĐ1. Hướng dẫn
*MT: Viết chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng ( Bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ vào bảng con. Nhận biết cách viết câu ứng dụng
*CTH: 
a. Luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ hoa có trong bài:
B, H, T.
- GV đưa ra chữ mẫu 
- HS đọc
+ Nhận xét điểm bắt đầu, điểm dừng bút? Nêu độ cao của chữ ?
- HS nêu
- GV gắn chữ mẫu lên bảng?
- HS quan sát
- GV hướng dẫn HS điểm đặt bút và điểm dừng bút. 
- HS chú ý nghe 
- GV viết bảng chữ mẫu (vừa viết vừa phân tích lại).
- Vài HS nhắc lại
- HS quan sát
+ GV đọc: B, H, T.
- HS viết bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV đưa ra từ ứng dụng.
- GV giải thích địa danh “ Bố Hạ”
+ Những chữ nào có độ cao bằng nhau?
- HS nêu
+ Khoảng cách các chữ như thế nào?
- HS nêu
- HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng.
- HS đọc câu dụng
- HS chú ý nghe
- Những chữ nào có độ cao bằng nhau?
- HS nêu
- GV hướng dẫn cách nối và khoảng cách chữ.
- HS tập viết vào bảng con; Bầu, Tuy.
2. HĐ2. HD viết vào vở 
*MT: Viết chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng ( Bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu tục ngữ : “ Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn ”.Bằng chữ cỡ nhỏ vào vở
*CTH:
- GV nêu cầu: Viết chữ B: 1 dòng
+ Viết chữ H, T: 1 dòng 
+Viết tên riêng: 2 dòng 
- HS chú ý nghe.
+ Câu tục ngữ: 2 dòng 
- HS viết bài vào vở
3. HĐ3. Chấm – Chữa bài
*MT: HS nhận ra được ưu diểm, khuyết điểm của mình để sửa chữa
- GV t

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of TUAN 3b.doc