I. Mục tiêu:
A. TẬP ĐỌC:
1.KT: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải.
2. KN: - Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng
- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
B. KỂ CHUYỆN:
- Sau khi sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện
- kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.
3. TĐ: - Yêu quý những thành quả lao đông cùa mình cũng như của người khác.
* HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn một đoạn trong bài.
II. Chuẩn bị:
GV: - Tranh minh hoạ - truyện - trong SGK
HS: - Sách giáo khoa.
ài. B. Phát triển bài: 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. - Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống. *Cách tiến hành: - Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý + Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể những hoạt động ở đó? + Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện ? * Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước và nước ngoài. 2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm * Mục tiêu: Biết được ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình * Cách tiến hành - Bước 1: Thảo luận nhóm + GV chia lớp thành nhiều nhóm và nêu gợi ý: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình - Bước 2: GV gọi HS trình bày - GV nhận xét và kết luận 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Hoạt động tại nhà bưu điện *Mục tiêu: HS biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại *Cách tiến hành: 1 số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi hàng - 1 vài em đóng vai người gửi thư, quà - 1 số khác chơi gọi điện thoại C. Kết luận: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học - Hát - 1 HS nêu - HS thảo luận N4 theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - HS nghe HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi hàng Tiết 5: TCTV. Luyện đọc I. Mục tiêu: 1. KT: - Nắm được nghĩa của các từ mới (rông chiêng, nông cụ) 2. KN: - Đọc đúng các từ ngữ: Múa sông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, tập trung, buôn làng. - Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. 3. TĐ: - Yêu quý ngôi nhà của mình. *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn một đoạn trong bài. II. Chuẩn bị: GV: - ảnh minh hoạ nhà rông trong SGK HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ * Giới thiệu bài - ghi đầu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: *MT: - Đọc đúng các từ ngữ: Múa sông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, tập trung, buôn làng. - Nắm được nghĩa của các từ mới (rông chiêng, nông cụ) *CTH: - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS chia đoạn? + GV hướng dẫn đọc nhấn giọng những từ gợi tả. + GV gọi HS giải nghĩa + Đọc đoạn trong nhóm 2. HĐ 2: Luyện đọc lại: *MT: - Củng cố lại các kiến thức đã học. *CTH: - GV đọc diễn cảm toàn bài - GV nhận xét, ghi điểm C. Kết luận: - Nêu hiểu biết của mình về nhà rông sau bài học ? (2HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Hát - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - 1HS chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo nhóm 4 - HS nghe - 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn - 1 vài HS thi đọc cả bài. - HS bình chọn. *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn một đoạn trong bài. Ngày soạn: 29 – 11 – 2009 Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc Đ 45: Nhà rông ở tây nguyên I. Mục tiêu: 1. KT: - Nắm được nghĩa của các từ mới (rông chiêng, nông cụ) - Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây nguyên gắn với nhà rông. 2. KN: - Đọc đúng các từ ngữ: Múa sông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, tập trung, buôn làng. - Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. 3. TĐ: - Yêu quý ngôi nhà của mình. *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn một đoạn trong bài. II. Chuẩn bị: GV: - ảnh minh hoạ nhà rông trong SGK HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Hũ bạc củ ông già đốt than và nêu ý nghĩa của bài. - HS + GV nhận xét. * Giới thiệu bài - ghi đầu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: *MT: - Đọc đúng các từ ngữ: Múa sông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, tập trung, buôn làng. - Nắm được nghĩa của các từ mới (rông chiêng, nông cụ) *CTH: - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS chia đoạn? + GV hướng dẫn đọc nhấn giọng những từ gợi tả. + GV gọi HS giải nghĩa + Đọc đoạn trong nhóm - Đọc đồng thanh 2. HĐ 2: Tìm hiểu bài: *MT: - Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây nguyên gắn với nhà rông. *CTH: - Vì sao nhà rông phải chắc và cao? - Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? - Vì sao nói gian giữa là trung tam của nhà rông ? - Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? - Em nghĩ gì về nhà rông sau khi đã đọc, xem tranh? 3. HĐ 3: Luyện đọc lại: *MT: - Củng cố lại các kiến thức đã học. *CTH: - GV đọc diễn cảm toàn bài - GV nhận xét, ghi điểm C. Kết luận: - Nêu hiểu biết của mình về nhà rông sau bài học ? (2HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Hát - 3 HS đọc và nêu ý nghĩa của bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - 1HS chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo nhóm 4 - Lớp đọc ĐT 1 lần - Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão.Mái cao để khi múa ngọn giáo không vướng phải. - Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bố trí rất nghiêm trang - Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ tọp.. - Là nơi ngủ của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng - HS nêu theo ý hiểu. *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn một đoạn trong bài. - HS nghe - 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn - 1 vài HS thi đọc cả bài. - HS bình chọn. *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn một đoạn trong bài. Tiết 2: Toán: Giới thiệu bảng nhân I. Mục tiêu: 1. KT: - Giúp HS: Củng cố về giải toán = 2 phép tính, tìm số chưa biết. 2. KN: - Biết cách sử dụng bảng nhân. 3. TĐ: - HS yêu thích môn học. *HSKKVH: - Học thuộc bảng nhân. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng nhân như trong SGK HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ Đọc bảng nhân 6, 7, 8, 9, (4HS) mỗi HS đọc một bảng. - HS + GV nhận xét. *Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Phát triển bài. 1. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân. * MT: - HS nắm được cấu tạo của bảng nhân. * CTH: - GV nêu + Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là các thừa số. + Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là thừa số + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số và 1 số ở hàng và 1 số cột tương ứng + Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân b. Hoạt động2: Cách đọc bảng nhân * HS nắm được cách sử dụng + Tìm 4 cột đầu tiên; tìm số 3 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô số 12 là tích của 3 và 4. Vậy 4 x 3 = 12 2. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: - HS làm miệng *MT: - HS tập dò bảng nhân để tìm tích của 2 số. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập - GV gọi HS nêu kết quả - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Bài tập 2: - HS làm bài vào phiếu + 1HS lên bảng làm *MT: - Củng cố về tìm thừa số chưa biết *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm TS chưa biết ta làm như thế nào? - Hát - 4 HS đọc - HS nghe - quan sát - HS nghe quan sát - 1HS tìm ví dụ khác - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm miệng 5 7 4 6 30 6 42 7 28 *HSKKVH: - Học thuộc bảng nhân. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HS làm bài vào phiếu + 1HS lên bảng làm Thừa số 2 2 2 7 7 7 10 10 10 Thừa số 4 4 4 8 8 8 9 9 9 Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 90 - GV nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Bài 3: HS làm vào vở. *MT: - Giải được bài toán có lời văn *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS p/t bài toán - GV gọi HS đọc bài giải - GV nhận xét C. Kết luận: - Nêu cách đọc bảng nhân? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học *HSKKVH: - Học thuộc bảng nhân. - 2HS nhận xét - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán và làm vào vở. Bài giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (tấm) Tổng số huy chương là: 8 + 24 = 32 (tấm) Đáp số: 32 tấm huy chương *HSKKVH: - Học thuộc bảng nhân. Tiết 3: Luyện từ và câu: Đ 15: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh . I. Mục tiêu: 1. KT: - Mở rộng vốn từ về các dân tộc: - Tiếp học về phép so sánh: Đặt được câu có hình ảnh số chia theo khu vực. 2. KN: - Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta; điền đúng từ ngữ thích hợp (gắn với đời sống của đồng bào dân tộc) điền vào chỗ trống. 3. TĐ: - Biết đoàn kết các dân tộc, không chia rẽ phân biệt dân tộc. *HSKKVH: - Nói theo bạn. II. Chuẩn bị: GV: - 4 -5 băng giấy viết BT 2. Bảng lớp viết BT4. HS: - Sách vở. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ + Làm bài tập 2 + 3 trong tiết LTVC tuần 14 (2HS) - HS + GV nhận xét. * Giới thiệu bài - ghi đầu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập *MT: - Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta; điền đúng từ ngữ thích hợp (gắn với đời sống của đồng bào dân tộc) điền vào chỗ trống. *CTH: Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu - GV phát giấy cho HS làm bài tập - GV nhận xét - kết luận bài đúng VD: Nhiều dân tộc thiểu số ở vùng: + Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường. + Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê + Miền Nam: Khơ me, Hoa Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - GV dán lên bảng 4 băng giấy - GV nhận xét kết, luận 2. HĐ 2: HD so sánh. *MT: - Tiếp học về phép so sánh: Đặt được câu có hình ảnh số chia theo khu vực. *CTH: Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét VD: Trăng tròn như quả bóng Mặt bé tươi như hoa Đèn sáng như sao Bài tập 4: Gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét. C. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. - Hát - 2 HS làm bài. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập theo nhóm - Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp đọc kết quả. - HS nhận xét. - HS chữa bài đúng vào vở - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - HS làm bài vào nháp - 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả - HS nhận xét - 3 - 4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh a. Bậc thang c. nhà sàn b. nhà nông d. thăm *HSKKVH: - Nói theo bạn. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau. - HS làm bài cá nhân - HS đọc những câu văn đã viết - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN - HS nối tiếp nhau đọc bài làm. - HS nhận xét. VD: a. Núi Thái Sơn, nước nguồn b. bôi mỡ c. núi, trái núi *HSKKVH: - Nói theo bạn. Tiết 4: Mỹ thuật: ( GV chuyên dạy) Tiết 5: Âm nhạc Đ 15: Học hát : Bài ngày mùa vui (lời 2) I. Mục tiêu: 1. KT: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời 2 của bài ngày mùa vui. 2. KN: - HS nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn bầu, đàn nguyệt, đàn tranh. 3. TĐ: - Giáo dục HS yêu thích dân ca và các loại nhạc cụ dân tộc. II. Chuẩn bị GV: - Nhạc cụ quen dùng. Chép lời 2 của bài vào bảng phụ. Tranh ảnh một vài nhạc cụ dân tộc HS: III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - Hát lời 1 của bài Ngày mùa vui ? (2HS) - HS + GV nhận xét. *Giới thiệu bài: B. Phát triển bài: 1. Hoạt động 1: Dạy lời 2 bài ngày mùa vui. *MT: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời 2 của bài ngày mùa vui. *CTH: - GV cho HS ôn lại lời 1 bài ngày mùa vui - GV nghe - sửa sai cho HS - GV hát mẫu lời 2 - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - GV nghe sửa sai cho HS - GV hướng dẫn HS 1 số động tác minh hoạ - GV gọi HS biểu diễn 2. Hoạt động 2: Giới thiệu một bài nhạc cụ dân tộc. *MT: - HS nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn bầu, đàn nguyệt, đàn tranh. *CTH: - GV giới thiệu 1 vài nhạc cụ dân tộc. + Đàn bầu + Đàn nguyệt + Đàn tranh C. Kết luận: - Hát lại lời 2 của bài hát? thiếu nhi - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học - Hát - HS hát + vỗ tay - HS nghe - HS đọc đồng thanh lời ca. - HS hát theo GV - HS luyện tập hát theo dãy, tổ,nhóm,bàn, cá nhân. - HS hát lời 1 + 2 khi hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2 - HS quan sát - HS hát + múa đơn giản - Từng nhóm HS biểu diễn trước lớp + HS nghe - quan sát Ngày soạn: 29 – 11 – 2009 Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Tập viết Đ 15: Ôn chữ hoa L I. Mục tiêu: 1. KT: - Củng cố cách viết chữ viết hoa L thông qua bài tập ứng dụng: 2. KN: - Viết tên riêng (Lê - Lợi) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua/ lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau bằng cỡ chữ nhỏ. 3. TĐ: - ứng sử đúng mực trong mọi tình huống. *HSKKVH: - Viết 1/2 số bài theo quy định. II. Chuẩn bị: GV: - Mẫu chữ viết hoa L. Các tên riêng: Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li HS: - Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước ? (1HS) - HS + GV nhận xét. * Giới thiệu bài - ghi đầu bài: B.Phát triển bài: 1. HĐ 1: HD học sinh viết trên bảng con *MT: - Củng cố cách viết chữ viết hoa L thông qua bài tập ứng dụng: *CTH: a. Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS quan sát trong vở - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - GV đọc L - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - GV giới thiệu: Lê Lợi là 1 vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh. - GV đọc: Lê Lợi - GV quan sát, sửa sai cho HS 2. HĐ 2: Hướng dẫn HS viết bài vào vở TV *MT: - Viết tên riêng (Lê - Lợi) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua/ lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau bằng cỡ chữ nhỏ. *CTH: - GV nêu yêu cầu - GV quan sát, uấn nắn cho HS * Chấm chữa bài. - GV thu bài chấm điểm - NX bài viết. C. Kết luận: - Nêu ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hát - 1 HS - HS quan sát trong vở TV - L - HS nghe - quan sát - HS tập viết trên bảng con (2lần) - HS tập viết trên bảng con (2 lần) - 2HS đọc: Lê Lợi - HS nghe - HS viết bảng con 2 lần. - HS nghe - HS viết bài vào vở. *HSKKVH: - Viết 1/2 số bài theo quy định. Tiết 2: Thể dục (GV chuyên dạy) Tiết 3: Toán Đ 74: Giới thiệu bảng chia I. Mục tiêu: 1. KT: - Giúp HS nắm được bảng chia. 2. KN: - Biết cách sử dụng bảng chia. 3. TĐ: - Chăm chỉ, tự giác, yêu thích môn học. *HSKKVH: - Đọc thuộc bảng chia. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng chia như trong SGK. HS: - SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức - Kểm tra bài cũ - Đọc bảng chia 6,7,8,9 (4 HS) - HS + GV nhận xét. *Giới thiệu bài: B. Phát triển bài: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia. * MT: - HS nắm được cấu tạo bảng chia. *CTH: - GV nêu VD: 12: 4 = ? + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4, + Vậy 12 : 4 = 3 2. HĐ 2: Thực hành *MT: - HS tập đọc bảng chia để tìm thương của 2 số. *CTH: Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS chữa bài. - GV nhận xét Bài 2: *MT: - Củng cố về tìm thương của 2 số: Tìm SBC, số chia. *CTH: - HS làm miệng Nêu kết quả - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hát - HS nghe - HS nghe và quan sát - Vài HS lấy VD khác trong bảng chia - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - HS làm vào miệng - chữa bài *HSKKVH: - Đọc thuộc bảng chia. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm miệng nêu kết quả Số bị chia 16 45 24 21 72 72 81 56 54 Số chia 4 5 4 7 9 9 9 7 6 Thương 4 9 6 3 8 8 9 8 9 - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 3: *MT: - Giải được bài toán bằng 2 phép tính. *CTH: - HS làm vào vở - GV gọi HS nêu yêu cầu Bài 4: *MT: - Củng cố về xếp hình *CTH: Làm nhóm. - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV nhận xét chung. C. Kết luận: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. *HSKKVH: - Đọc thuộc bảng chia. - HS nhận xét - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách giải - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Bài giải Số trang sách Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang) Số trang sách Minh còn phải đọc là: 132 - 33 = 99 (trang) Đ/s: 99 trang *HSKKVH: - Đọc thuộc bảng chia. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hành xếp *HSKKVH: - Đọc thuộc bảng chia. - HS nhận xét. Tiết 4: Tự nhiên xã hội Đ 30: hoạt động nông nghịêp. I. Mục tiêu: 1. KT: - Kể tên được 1 số hoạt động nông nghiệp 2. KN: - Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp - Biết 1 số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống. 3. TĐ: - Chăm chỉ lao động. *NDTHMT:- Liên hệ ở hoạt động 3. II. Chuẩn bị: GV: - Đồ dùng, phiếu bài tập dành cho HS. HS: - Sách giáo khoa. III. Các hạot động dạy học cụ thể. A. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - Hãy kể tên các phương tiện giao thông liên lạc ở địa phương em? *Giới thiệu bài: Ghi đầu bài B. Phát triển bài: 1. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. * Mục tiêu: - Kể tên được 1 số hoạt động nông nghiệp - Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp * Cách tiến hành: - Bước 1: + GV chia nhóm cho HS quan sát tình hình ở trang 58, 59 (SGK) và thảo luận theo gợi ý sau: + Kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình? - Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? - Bước 2: + GV gọi các nhóm nêu kết quả - GV nhận xét, giới thiệu thêm 1 số hoạt động khác như: Trồng ngô, khoai, sắn, chè.chăn nuôi trâu, bò, dê. * Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng.được gọi là hoạt động nông nghiệp 2. Hoạt động 2: Thảo luận từng cặp. * Mục tiêu: Biết 1 số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống. * Cách tiến hành - Bước 1 - Bước 2: + GV gọi HS trình bày - GV nhận xét chung 3. Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp *MT: - Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp * Cách tiến hành: - Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy - Bước 2: + GV gọi HS trình bày *CHTHMT: - Em hãy nêu các hoạt động nông nghiệp? - Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động nông nghiệp? - Em hãy nêu tác hại khi thực hiện xai các hoạt động đó? - GV nhận xét chung C. Kết luận: - Nêu lại ND bài? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Hát - 3 HS lên bảng trình bày. - HS thảo luận theo nhóm 3 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp nơi các em đang sống - 1 số cặp HS trình bày, các cặp khác bổ sung. - HS dán tranh theo suy nghĩ và thảo luận từng nhóm - 1 số cặp HS trình bày, các cặp khác bổ sung. Tiết 5: TCTV. Đ 30: Luyện viết. I. Mục tiêu: 1. KT: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên. 2. KN: - Viết đúng , đẹp và nhanh dần hơn 3. TĐ: - Yêu quý ngôi nhà của mình. *HSKKVH: - Nhìn sách viết bài. II. Chuẩn bị: GV: - 3 - 4 băng giấy viết 6 từ của bài tập 2. 3 - 4 băng giấy viết 4 từ của BT 3 a. HS: - Sách vở. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ * Giới thiệu bài - ghi đầu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: HD nghe viết: *MT:- Nắm được nội dung yêu cầu của bài viết. *CTH: - GV đọc đoạn kết - GV hướng dẫn nhận xét: + Đoạn văn gồm mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả? - GV đọc: Gian, thần làng, chiêng trống... - GV sửa sai cho HS * HD viết bài vào vở. - GV đọc * Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - GV thu bài chấm điểm điểm. C. Kết luận: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Hát. - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại. - 3 câu. - HS nêu - HS luyện viết vào bảng con. - HS nghe - viết vào vở *HSKKVH: - Nhìn sách viết bài. - HS nghe - viết lối sai ra lể và đổi vở soát lỗi. Ngày soạn: 29 – 11 – 2009 Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Chính tả. (nghe viết) Đ 30: Nhà rông ở tây nguyên I. Mục tiêu: 1. KT: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên. 2. KN: - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ủi/ ươi. Tìm những có tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x (hoặc ât/âc). 3. TĐ: - Yêu quý ngôi nhà của mình. *HSKKVH: - Nhìn sách viết bài. II. Chuẩn bị: GV: - 3 - 4 băng giấy viết 6 từ của bài tập 2. 3 - 4 băng giấy viết 4 từ của BT 3 a. HS: - Sách vở. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ + GV đọc: Mũi dao, con muỗi ( HS viết bảng con)" - HS + GV nhận xét. * Giới thiệu bài - ghi đầu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: HD nghe viết: *MT:- Nắm được nội dung yêu cầu của bài viết. *CTH: - GV đọc đoạn kết - GV hướng dẫn nhận xét: + Đoạn văn gồm mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả? - GV đọc: Gian, thần làng, chiêng trống... - GV sửa sai cho HS * HD viết bài vào vở. - GV đọc c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - GV thu bài chấm điểm điểm. 2. HĐ 2: HD làm bài tập *MT: - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ủi/ ươi. Tìm những có tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x (hoặc ât/âc). *CTH: .Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - GV dán 3 - 4 băng giấy lên bảng - GV nhận xét, sửa sai: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. Bài 3 (a) - Gọi HS nêu yêu cầu BT - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. VD: Xâu: xâu kim, xâu cá Sâu: sâu bọ, sâu xa Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ tà Sẻ: chim sẻ, san sẻ, chia sẻ C. Kết luận: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học - Hát. - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại. - 3 câu. - HS nêu - HS luyện viết vào bảng con. - HS nghe - viết vào vở *HSKKVH: - Nhìn sách viết bài. - HS nghe - viết lối sai ra lể và đổi vở soát lỗi. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - 3 - 4 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ. - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - Các nhóm thi tiếp sức - HS đọc lại bài làm - nhận xét. Tiết 2: Tập làm văn. Đ 15: Nghe - kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em. I. Mục tiêu: 1. KT: - Nghe - nhớ những tìn
Tài liệu đính kèm: