I. Mục tiêu:
1. KT; - Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy
2. KN:
- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phương được chú giải trong bài (book, càn quét, lũ làng, sao rua, manh hung, người thượng).
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện, ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.
- Rèn kỹ năng nói: Bất kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện.
- Rèn kỹ năng nghe:
3. TĐ: - Yêu quý tôn trọng những anh hung có công với cách mạng.
*HSKKVH: - Đọc 1 đoạn trong bài.
II.Chuẩn bị:
GV: - Ảnh anh hùng Núp trong SGK.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
hứơng dẫn đọc từ bok( boóc). - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. + Đọc từng đoạn chước lớp + GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3 + GV gọi HS thi đọc - 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3. + GV yêu cầu HS đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT đoạn 2. *HSKKVH: - Đọc 1 đoạn trong bài. 2. HĐ 2: Tìm hiểu bài. Làm nhóm. *MT: Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện, ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp. *CTH: + Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu? - Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại họi thi đua. + ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì? - Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc. +Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? - Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà + Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của mình? - HS nêu. + đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? - 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác hồ *HSKKVH: - Đọc 1 đoạn trong bài. Ngày soạn: 7 / 11 / 2009. Ngày giảng: Thứ tư, ngày 11 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc. Đ 39: của tùng I. Mục tiêu: 1.KT: - Chú ý các từ ngữ: Lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, nước biển, xanh lơ, xanh lục, chiến lược 2. Kỹ năng: Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài. (Bến hải, hiền lương, đồi mồi, bạch kim) - Nắm được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta. 3. TĐ: Yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên *NDTHMT: ( HĐ2) Khai thác trực tiếp nội dung bài *HSKKVH: - Đọc 1 đoạn trong bài. II. Chuẩn bị: GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SKG. HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài. - ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài Người con của Tây Nguyên. trả lời câu hỏi -> HS + GV nhận xét. *Giới thiệu bài B. Phát triển bài. 1. HĐ 1: Luyện đọc. Làm việc cả lớp. *MT: Chú ý các từ ngữ: Lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, nước biển, xanh lơ, xanh lục, chiến lược, Đọc lưu loát hơn *CTH: a) GV đọc toàn bài: - 2 HS đọc bài Người con của Tây Nguyên. trả lời câu hỏi - HS QS tranh trong SGK để rủt ra bài đọc - Hướng dẫn HS đọc - HS chú ý nghe b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ những câu văn dài. - HS đọc trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc bài theo nhóm - Cả lớp đọc đông thanh toàn bài. - HS đọc đồng thanh *HSKKVH: - Đọc 1 đoạn trong bài. 2. HĐ 2: Tìm hiểu bài. Làm nhóm. *MT: HS nắm được nội dung bài *NDTHMT: (Khai thác trực tiếp nội dung bài) *CTH: + HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2 - Cửa Tùng ở đâu? - ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển - GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Ninh, Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia hai miền Nam Bắc - HS nghe - Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp? - Thôn xóm nước màu xanh của luỹ tre làng và rặng phi lao - Em hiểu như thế nào là "Bà chúa của bãi tắm"? -> Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm - Sắc màu nước biển có gì đặc biệt? -> Thay đổi 3 lần trong một ngày - Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? *CHTH: Em có cảm nhận gì về cảnh đẹp đó? * Để BV được cảnh đẹp thiên nhiên em cần làm gì? -> Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc. *HSKKVH: - Đọc 1 đoạn trong bài. 3. HĐ 3: Luyện đọc lại. Cá nhân. *MT: Đọc diễn cảm đoạn 2 *CTH: - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn - Vài HS thi đọc đạn văn - GV gọi HS đọc bài - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài - 1 HS đọc cả bài *HSKKVH: - Đọc 1 đoạn trong bài. -> GV nhận xét C. Kết luận: - Nêu nội dung bài văn? -1 HS nêu - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. Tiết 2: Toán. Đ 63: bảng nhân 9 I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS - Lập bảng nhân 9. 2. KN: - Thực hành: nhân 9, đếm thêm 9, giải toán. 3. TĐ: - HS yêu thích toán học. *HSKKVH:Bước đầu nhận biết bảng nhân 9. II. Chuẩn bị: GV: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. HS: - Sách, vở. III. Các hoạt động dạy - học: A. Giới thiệu bài. - ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ. - Làm bài tập 2, -> HS + GVnhận xét *Giới thiệu bài trực tiếp B. Phát triển bài. 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. *MT:Lập được bảng nhân 9. *CTH: Hướng dẫn học HS tập bảng nhân 9. - GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm có 9 chấm tròn * HS lập được và thuộc lòng bảng nhân 9 - HS quan sát. - GV giới thiệu 9 x 1 = 9 + GV gắn một tấm bìa lên bảng và hỏi: 9 được lấy mấy lần? - HS quan sát -> 9 được lấy 1 lần - GV viết bảng 9 x 1 = 9 -> Vài HS đọc + GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi: 9 được lấy mấy lần? - HS quan sát -> 9 được lấy 1 lần -> GV viết bảng 9 x 1 = 9 -> Vài HS đọc + GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi: 9 được lấy mấy lần? -> 9 được lấy 1 lần GV viết : 9 x 2 = 18 -> Vài HS đọc Vì sao em tìm được kết quả bằng 18 -> HS nêu 9 + 9 = 18 -> Từ 9 x 3 đến 9 x 10 -> HS lên bảng viết phép tính và tìm ra kết quả. VD: 9 x 2 = 18 nên 9 x 3 = 18 + 9 = 27 do đó 9 x 3 = 27 - GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng nhân 9. - HS đọc theo bàn, tổ, nhóm, cá nhân. - GV gọi HS thi đọc - Vài HS thi đọc thuộc bảng 9 - > GV nhận xét ghi điểm 2. Hoạt động 2: Thực hành. *MT: Củng cố cho HS nắm chắc về bảng nhân 9 *CTH: a) Bài 1: Tính nhẩm - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS tính nhẩm và đọc nối tiếp kết quả - GV gọi HS nêu kết quả bằng cách truyền điện. 9 x 4 = 36; 9 x 3 = 27; 9 x 5 = 45 9 x 1 = 9; 9 x 7 = 63; 9 x 8 = 72 -> GV sửa sai cho HS 3. HĐ 3: Làm bảng lớp bảng con. *MT: - Củng cố về tính biểu giá trị của thức *CTH: Bài 2. Tính - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con: 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 *HSKKVH: Làm 1 phép tính - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 4. HĐ 4: Bài 3. Làm cá nhân. *MT: - Củng cố về giải toán có lời văn về bảng nhân 9. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS làm bảng lớp + dưới lớp làm vào vở. - HS làm vở + HS làm bảng lớp Bài giải Số HS của lớp 3B là 9 x 3 = 27 (bạn) Đ/S: 27(bạn) - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét -> GV nhận xét. 5. HĐ 5: Bài 4. Làm nhóm. *MT: - Củng cố bảng nhân 9 và kỹ năng đếm thêm 9. *CTH: - Gợi ý HS nêu yêu cầu - 2 HS yêu cầu BT. - HS đếm -> điền vào SKG - GV gọi HS nêu kết quả -> 2 - > 3 HS nêu kết quả -> lớp nhận xét: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90. C. Kết luận: - Đọc lại bảng nhân 9 - 3 HS - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 3: Luyện từ và câu Đ 13: từ địa phương. dấu chấm hỏi, chấm than I. Mục tiêu: 1. KT: - Luyện tập sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn. 2. KN: - Nhận xét và sử dụng một số từ thường dùng ở Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương. 3. TĐ: - HS yêu thích môn học. *HSKKVH: -Bước đầu biết sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn. . II. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT 2. 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT 3. HS: - Sách vở. III. Các hoạt động dạy - học: A. Giới thiệu bài. - ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ. -> HS + GVnhận xét *Giới thiệu bài. B. Phát triển bài. - HS làm miệng BT 1, BT3 (tiết LTVC tuần 12) mỗi em một bài 1. HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1+2 *MT: Nhận xét và sử dụng một số từ thường dùng ở Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương. *CTH: a. Bài tập 1: Chọn và xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa - GV yêu cầu HS làm nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài - HS đọc thầm -> làm bài cá nhân vào nháp + 2 HS lên bảng làm bài. -> HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng + Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả hoa, dứa, sắn, ngan + Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm -> GV kết luận b. Bài tập 2: Các từ in đậm - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS đọc lần lượt từng bà thơ. - GV yêu cầu trao đổi theo cặp - Trao đổi theo cặp -> viết kết quả vào giấy nháp - GV gọi HS đọc kết quả - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả -> GV nhận xét - kết luận lời giải đúng gan chi/ gan gì, gan sứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ à. Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó; tui/ tôi -> HS nhận xét - 4 -> 5 HS đọc lại bài đúng để nghi nhớ các cặp từ cùng nghĩa. -> lớp chữa bài đúng vào vở 2. HĐ2. Bài tập 3: Điền dấu câu nào vào chỗ trống? *MT: Luyện tập sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn. *CTH: - 2 HS nêu yêu cầu - GV nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở LTVC - GV gọi HS đọc bài - 3 HS đọc bài làm *HSKKVH: GV giúp đỡ -> HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. C. Kết luận: - Đọc lại nội dung bài tập 1, 2 (HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Mĩ thuật. Đ 13: Vẽ trang trí: tranh trí cái bát I. Mục tiêu: 1. KT: - Trang trí được cái bát theo ý thích. 2. KN: - HS biết cách trang trí cái bát. 3. TĐ : - Cảm nhận được vẻ đẹp của cái bát trang trí. II. Chuẩn bị: - GV: Một vài cái bát có hình dáng và trang trí khác nhau, một cái bát không trang trí, hình gợi ý cách trang trí. - HS vở tập vẽ, bút chì, bút màu. III. Các hoạt động dạy - học: A. Giới thiệu bài. - ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ. *Giới thiệu bài. B. Phát triển bài. 1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. Làm việc cả lớp. *MT: - Nắm được nội dung bài học. *CTH: - GV giới thiệu cái bát - HS quan sát. + Nêu hình dáng cái bát? -> Cao, thấp + Nêu các bộ phận của cái bát? -> Miệng, thân , và đáy bát. + Cách trang trí trên bát? -> HS nhận xét 2. Hoạt động 2: Cách trang trí. Làm việc cả lớp. *MT: - Hs nắm được cách trang trí. *CTH: - GV giới thiệu hình gợi ý cách trang trí - HS quan sát + Cách sắp sếp hoạ tiết. -> Sử dụng đường diềm, tranh trí đối xứng - Vẽ mà: Vẽ màu thân bát, màu hoạ tiết. 3. Hoạt động 3: Thực hành. Làm cá nhân. *MT: - Trang trí được cái bát theo ý thích. HS biết cách trang trí cái bát. *CTH: - GV gợi ý HS: + Chọn cách tương tự + Vẽ hoạ tiết + Vẽ màu - HS thực hành như đã hướng dẫn. 4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - HS tự giới thiệu bài vẽ của mình. - Gợi ý HS nhận xét, tìm ra bài vẽ đẹp. - HS nhận xét -> GV nhận xét và sếp loại bài vẽ C. Kết luận: - Quan sát các con vật về hình dáng và mầu sắc - HS chú ý nghe. Tiết 5 : Âm nhạc. Đ 13: ôn tập bài hát: con chim non I. Mục tiêu: 1. KT: - Tập hát nhấn đúng phách mạch của nhịp 3/4. - Biết gõ đệm nhịp 3/4 theo bài hát. 2. KN: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. 3. TĐ: - HS yêu thích âm nhạc. II. Chuẩn bị: GV: - Nhạc cụ quen dùng. Các động tác vận động phụ hoạ. HS: III. Các hoạt động dạy - học: A. Giới thiệu bài. - ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ. - Bài hát con chim non? (3 HS) -> HS + GV nhận xét. *Giới thiệu bài. B. Phát triển bài. 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. *MT: - Ôn lại bài hát con chim non. *CTH: - GV cho HS nghe bằng nhạc - HS nghe - Lần lượt cả lớp ôn luyện bài hát theo nhóm -> GV nghe sửa sai cho HS - GV yêu cầu HS hát + gõ đệm theo nhịp 3. + Phách mạch: Vỗ hai tay xuống bàn + HS hát gõ nhịp theo nhịp 3 + Phách nhẹ: Võ hai tay vào nhau + GV yêu cầu HS dùng 2 nhạc cụ gõ theo nhịp 3. - HS dùng hai nhạc cụ + nhóm1: Gõ trống phách mạnh + nhóm2: Gõ thanh phách, 2 phách nhẹ -> GV quan sát sửa sai cho HS 2. Hoạt động 2: Làm nhóm. *MT: - Tập hát kết hợp vận động theo nhịp 3 *CTH: - GV hướng dẫn các động tác theo hiệu lệnh đếm 1- 3 - 3 - HS thực hiện các động tác theo hiệu lệnh. - GV hát - HS vận động theo các động tác đã hướng dẫn - GV gọi HS lên trình diễn - 1 vài HS lên trình diễn -> HS nhận xét, bình chọn. -> GV nhận xét tuyên dương. C. Kết luận: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 8 / 11 / 2009. Ngày giảng: Thứ năm, ngày 12 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Tập viết. Đ 13: ôn chữ hoa i I. Mục tiêu: 1. KT: - Củng cố cách viết chữ hoa I thông qua bài tập ứng dụng: 2. KN: - Viết tên riêng (ông ích Khiêm) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng ít chắt chiu hơn nhiều phung phí bằng cỡ chữ nhỏ. 3. TĐ: - Nắn nót trong khi viết bài. *HSKKVH: - Viết được 1/2 số chữ trong bài. II. Chuẩn bị: GV: - Mẫu chữ hoa I, Ô, K. Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. HS: - Vở, phấn, bảng. III. Các hoạt động dạy - học: A. Giới thiệu bài. - ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ. *Giới thiệu bài trực tiếp B. Phát triển bài. 1. HĐ 1: Hướng dẫn viết trên bảng con. Làm việc cả lớp. *MT: - HS nắm được nội dung yêu cầu của bài. *CTH: a. Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS mở sách quan sát - HS quan sát trong vở TV + Tìm các chữ hoa có trong bài? -> Ô, I, K - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết J, K - HS quan sát - GV đọc : I, Ô, K - HS luyện viết vào bảng con 3 lần -> GV sửa sai cho HS. b. Luyện viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu Ông ích Khiêm là một vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài - HS chú ý nghe - GV đọc tên riêng Ông ích Khiêm -> GV quan sát, sửa sai cho HS - HS luyện viết vào bảng con hai lần c. HS viết câu ứng dụng: - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2 HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu được nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết tiết kiệm. - HS chú ý nghe - GV đọc ít -> HS luyện viết bảng con hai lần 2. HĐ 2: viết vào vở TV. Làm cá nhân. *MT: - Viết tên riêng (ông ích Khiêm). Viết câu ứng dụng ít chắt chiu hơn nhiều phung phí bằng cỡ chữ nhỏ. *CTH: - GV nêu yêu cầu - GV quan sát uấn nắn. - HS chú ý nghe - HS viết bài vào vở *HSKKVH: - Viết được 1/2 số chữ trong bài yêu cầu. 3. HĐ 3: Chấm chữa bài: - GV thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết. C. Kết luận: - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học: Tiết 2: Thể dục: ( GV chuyên dạy) Tiết 3: Toán. Đ 64: luyện tập I. Mục tiêu: 1. KT: - Giúp HS . - Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 9. 2. KN: - Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán. 3. TĐ: - Chăm chỉ, tự giác, yêu thích môn học. *HSKKVH: Tiếp tục nhận biết bảng nhân 9 II. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ, phiếu bài tập. HS: - Sách, vở. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài. - ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ. + Đọc bảng nhân 9 HS + GV nhận xét *Giới thiệu bài trực tiếp B. Phát triển bài. 1. Hoạt động 1: Làm cá nhân. Bài 1, 2. *MT: - Vận dụng được bảng nhân 9 để tính nhẩm đúng kết quả. *CTH: Bài tập 1: Tính nhẩm - 3 HS đọc. - 2 HS cêu yêu cầu BT - GV gọi HS đọc kết quả. -> Vài HS đọc kết quả 9 x 1 = 9; 9 x 5 = 45; 9 x 10 = 90 9 x 2 = 18; 9 x 7 = 63; 9 x 0 = 0 - GV nhận xét Bài tập 2: Tính - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS nêu cách tính - HS nêu: 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 -> GV nói thêm: vì 9 x 3 + 9 = 9 + 9 + 9 nên 9 x 3 +9 = 9 x 4 = 36 - HS làm vào bảng con: 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81 -> GV sửa sai cho HS 2. HĐ 2: Làm vở, nhóm. Bài tập 3, 4: *MT: - Củng cố kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính. *CTH: Bài 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu yêu cầu các bước giải -> HS nêu các bước giải. - GV yêu cầu HS giải vào vở và một HS lên bảng làm bài - HS giải vào vở 1 em lên bảng trình bày Bài giải 3 đội có số xe là 3 x 9 = 27 (xe) 4 đội có số xe là 10 + 27 = 37 (xe) Đ/S: 37 (xe) * HSKKVH: GV giúp đỡ Bài 4: Viết kết quả phép nhân vào ô trống - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào phiếu bài tập - GV hướng dẫn HS cách làm - VD: Nhẩm 6 x 1 = 6 viết 6 vào bên phải 6, dưới 1 nhẩm 7 x 2 = 14, viết 14 cách 7 1 ô cách dưới 2 một ô *HSKKVH: HS khá giúp đỡ -> GV nhận xét C. Kết luận: - Nêu lại nội dung bài? - Về nhà học bài chuẩn bị bài mới Tiết 4: Tự nhiên xã hội. Đ 26: không chơi các trò chơi nguy hiểm I. Mục tiêu: 1. KT: - Sau bài học, HS có khả năng. - Nhận xét những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Sự lựa chọn và chơi những chò chơi để phòng tránh nguy hiển khi ở trường. 2. KN: - Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữ giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn. 3. TĐ: - Thực hiện tốt các quy định của trường, lớp, gia đình đề ra. II. Chuẩn bị: GV: - Các hình 30 - 31 SGK. HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài. - ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ. - Nêu các hoạt động ở trường ? (2 HS ) -> HS + GV nhận xét. *Giới thiệu bài trực tiếp B. Phát triển bài. 1. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp * Mục tiêu: - Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở trường sao cho vui vẻ khoẻ mạnh và an toàn. - Nhận biết một số chò trơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. * Tiến hành: - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn. VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm - Bước 2: GV gọi HS nêu kết quả -> GV nhận xét * Kết luật: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi - 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời -> HS nhận xét. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. * Tiến hành: - Bước 1: + GV yêu cầu HS kể các trò chơi -> thư ký ghi lại sau đó nhận xét. - Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi. - Thư ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm kể. -> Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm. -> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn. - Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày. -> GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi C. Kết luận: - GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình - Dặn dò chuẩn bị bài sau. Tiết 5. TCTV: Luyện viết I. Mục tiêu: 1. KT: - Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên hồ tây", trình bày bài viết rõ ràng, sạch đẹp. 2. KN: - Luyện đọc, viết một số chữ có vần khó (iu/ uyu), tập giải câu đố để xác địch cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: suối, dừa, giếng 3. TĐ: - HS yêu thích môn học. *NDTHMT: ( HĐ1) Khai thác trực tiếp nội dung bài - Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường. *HSKKVH: - Nhìn sách chép. Nêu lại kết quả bài làm theo bạn. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT 2 HS: - Sách, vở. III. Các hoạt động dạy - học: A. Giới thiệu bài. - ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ. *Giới thiệu bài. B. Phát triển bài. 1. HĐ 1: - Hướng dẫn HS viêt chính tả. Làm việc cả lớp. *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung bài viết. *NDTHMT: ( Khai thác trực tiếp nội dung bài) *CTH: - GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên hồ tây" + HS chú ý nghe + 2 HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn nắm nội dung và cách trình bày bài. - Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thê nào? + Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy *CHTH: Em có thích cảnh đẹp đó khônh? * CHTH: Em làm gì để bảo vệ cảnh đẹp đó? + Bài viết có mấy câu? - HS trả lời -> 6 câu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? + HS nêu. - GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió -> HS luyện viết vào bảng -> GV sửa sai cho HS. 2. HĐ 2: Làm việc cá nhân. *MT: - Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên hồ tây. *CTH: - GV đọc bài + HS viết vào vở *HSKKVH: - Nhìn sách chép. - GV quan sat uốn lắn cho HS. 3. HĐ 3: Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài + HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm -> Nhận xét bài viết 4. HĐ 4: - Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Làm việc cá nhân. *MT: - viết một số chữ có vần khó (iu/ uyu), tập giải câu đố để xác địch cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: suối, dừa, giếng *CTH: a) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp + HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài đúng - GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét -> GV nhận xét chốt lại lời giải + Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay b) Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT + HS làm bài cá nhân *HSKKVH: GV và HS khá giúp - GV gọi HS làm bài + 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét a) Con suối, quả dừa, cái giếng C. Kết luận: - Nêu lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bai sau. Ngày soạn: 8 / 11 / 2009. Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 13 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Chính tả. (Nghe – viết) Đ 26: vàm cỏ đông I. Mục tiêu: 1. KT: - Nghe viết chính tả, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông. 2. KN: - Viết đúng một số từ có vần khó (ít/ uýt). Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (s/ d/gi) hoặc (thanh hỏi/ thanh ngã). 3. TĐ: - Thường xuyên luyện viết. * NDTHMT: HĐ1.( Khai thác trực tiếp nội dung bài) *HSKKVH: - Nhìn sách giáo khoa viết bài. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. Bảng lớp chia làm 3, viết 3 lần các từ trong bài tập 3a. HS: - Sách, vở. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài. - ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ. - GV đọc: Khúc khuỷu, khẳng khiu -> HS + GV nhận xét. *Giới thiệu bài. B. Phát triển bài. - 2 HS lên bảng viết. 1. HĐ 1: Hướng dẫn HS viết chính tả: *MT: - HS nắm được nội dung bài viết. * NDTHMT: ( Khai thác trực tiếp nội dung bài) - Giáo dụ
Tài liệu đính kèm: