I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đòi sống tình cảm của bạn nhỏ.(TLCH sgk)
- Giáo dục các em tình cảm yêu quý loài vật nuôi.
* GDKNS:
-Kiểm soát cảm xúc:HS biết cảm nhận và bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước các tình tiết của câu chuyện.
- Thể hiện sự cảm thông( cảm nhận và biết bày tỏ cảm thông với nhân vật trong câu chuyện)
II. Chuẩn bị:
- Tranh, bảng phụ.
giúp). ? Những ai đến thăm Bé ? (Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé). ? Vì sao Bé vẫn buồn ? (Bé nhớ Cún Bông). ? Cún đã làm cho bé vui như thế nào ? (Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê làm cho Bé cười). ? Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai ? (nhờ Cún). ? Câu chuyện này giúp Bé hiểu điều gì ? (Các v. nuôi trong nhà là bạn của trẻ em) * Chốt: Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông. Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, Giúp Bé mau lành bệnh. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em. 4. Luyện đọc lại: Hs đọc đoạn 3, 4: 3 – 4 em. Thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, Bé, mẹ của Bé): 3 – 4 lượt. 5. Củng cố, dặn dò: ? Câu chuyện này có ý nghĩa gì ? Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tốt. Về kể chuyện cho mọi người nghe. TOÁN: NGÀY, GIỜ I. Mục tiêu: - Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối,đêm. II. Chuẩn bị: Đồng hồ. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: * Thảo luận về nhịp sống tự nhiên hàng ngày: ? 5 giờ sáng, em làm gì ? ? 3 giờ chiều, em làm gì ? Mỗi khi hỏi – trả lời câu hỏi, gv quay đồng hồ chỉ đúng số giờ. * Giới thiệu: Một ngày có 24 giờ (12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau). Vài hs nhắc lại. ? 4 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? (16 giờ). ? Lúc 14 giờ chiều, 17 giờ tối, 24 giờ đêm tức là mấy giờ ? 3. Thực hành: *Bài 1: Số ? Hs quan sát tranh sgk – trình bày miệng. Thi đua giữa các nhóm. Lưu ý: Có nhiều cách diễn đạt thời gian: 17 giờ hay 5 giờ chiều. *Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm. 1 hs nêu yêu cầu – hs quan sát mẫu. Làm tương tự mẫu vào vở. Chấm, chữa bài: Chấm 1 số bài của hs. 4. Củng cố, dặn dò: ? Một ngày có mấy giờ ? Chơi trò chơi: Mấy giờ. Gv ghi 1 số câu lên bảng. Hs 2 đội lên điền. Em học bài lúc 7 giờ tối ( giờ) Em đi ngủ lúc 20 giờ ( giờ đêm) Em đi học lúc 6 giờ ( giờ) Em đi học lúc 1 giờ chiều ( giờ) Về làm các bài tập còn lại. Toán: LUYỆN TẬP VỀ:TÌM SỐ TRỪ I. Mục tiêu: - Củng cố về tìm x trong các bài tập dạng: a - x = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính(Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. - Hs vận dụng làm tính tốt. II.Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: HS làm VBT trang76 Bài 1: Tính nhẩm Hs tự làm vào vở Gv nhận xét, hs chữa bài (hs nêu cách tính). Bài 2: Đặt tính rồi tính - Cho hs làm vào vở BT.( Đặt tính đơn vị thẳng hàng đvị, chục thẳng hàng chục.Trừ có nhớ.) Gọi HS lên bảng chữa bài Gv nhận xét Bài 3: Vẽ đường thẳng HS dùng thước nối vẽ đưởng thẳng theo các điểm cho sẳn ở VBT. HS làm vào vở 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. . Thứ ba Ngày 14 tháng 12 năm 2010 TOÁN: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ... Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. Giáo dục hs biết xem đồng hồ để đi học đúng giờ. II.Chuẩn bị: Mô hình đồng hồ. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: ? 1 ngày có ..giờ. ? Kể thời gian (giờ): + Buổi sáng: Từ giờ đến giờ. + Buổi trưa: Từ giờ đến giờ. + Buổi chiều: Từ giờ đến giờ. + Buổi tối: Từ giờ đến giờ. + Buổi đêm: Từ giờ đến giờ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: *Bài 1: Nối đồng hồ với hình tương ứng. Hs quan sát tranh – thi đua nêu miệng kết quả, nhận xét. Lưu ý hs: 20 giờ và 17 giờ. *Bài 2: Câu nào đúng ? Câu nào sai ? Thực hiện tương tự bài 1. Chốt: Liên hệ giữa thời gian thực tế và giờ ghi trên đồng hồ để trả lời. 3. Củng cố, dặn dò: Nhấn mạnh cách xem đồng hồ trường hợp thời gian lớn hơn 12 giờ. Về thực hành xem đồng hồ. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Củng cố tìm x trong các bài tập dạng: a - x = b ; bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính(Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). - Củng cố giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. - Hs vận dụng làm tính tốt. II. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm Hs tự làm vào vở Gv nhận xét, hs chữa bài (hs nêu cách tính). Bài 2: Đặt tính rồi tính - Cho hs làm vào vở BT.( Đặt tính đơn vị thẳng hàng đvị, chục thẳng hàng chục.Trừ có nhớ.) Gọi HS lên bảng chữa bài Gv nhận xét Bài 3: Ghi nhanh kết quả HS nhẩm và ghi kết quả vào vở 56 - 18 - 2 = 36 48 + 16 - 25 = 39 74 - 27 - 3 = 44 93 - 55 + 24 = 62 Bài 4:Tìm X. HS nêu cách tìm một số hạng, tìm số bị trừ, tìm số trừ. HS làm bài vào vở. Lưu ý: Cách trình bày theo mẫu bài học. Hs tự làm bài – 1 số em lên bảng chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: Vài em nhắc lại cách tìm số trừ. Về xem lại bài. KỂ CHUYỆN: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh,kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Giáo dục hs đối xử thân ái với các vật nuôi trong nhà. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ (sgk). III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 2 hs nối tiếp nhau kể lại chuyện: Hai anh em. Nêu ý nghĩa câu chuyện. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể: a. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh: 1 hs đọc yêu cầu 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. Gv hướng dẫn hs nêu vắn tắt nội dung từng tranh: Tranh 1: Bé cùng Cún Bông chạy nhảy tung tăng. Tranh 2: Bé vấp ngã, bị thương. Cún Bông chạy đi tìm người giúp. Tranh 3: Bạn bè đến thăm Bé. Tranh 4: Cún Bông làm Bé vui những ngày Bé bị bó bột. Tranh 5: Bé khỏi đau, lại đùa vui với Cún Bông. * Kể chuyện trong nhóm: + Hs quan sát từng tranh minh hoạ trong sgk. + 5 hs nối tiếp nhau kể 5 đoạn của câu chuyện trước nhóm (thay người kể từng đoạn). * Kể chuyện trước lớp: Đại diện các nhóm thi kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Cả lớp và gv nhận xét, tính điểm thi đua. b. Kể lại toàn bộ câu chuyện: Gv nêu yêu cầu của bài. 2, 3 hs thi kể lại toàn bộ câu chuyện. Cả lớp và gv nhận xét. Cuối tiết học, cả lớp và gv bình chọn những hs , nhóm hs kể chuyện hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: 1 hs nêu lại ý nghĩa câu chuyện. Gv nhận xét tiết học, yêu cầu hs về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Đối xử thân ái với các vật nuôi trong nhà. Luyện viết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu. - GV đọc cho HS chép lại một đoạn trong bài Con chó nhà hàng xóm (Chép đoạn 4 .) - HS viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ đoạn văn - Rèn luyện chữ viết cho HS. II. Các hoạt động dạy học Giới thiệu bài. Luyện viết. GV đọc cho HS nghe đoạn văn cần luyện . HS nhìn sách đọc lại đoạn văn. GV đọc HS chép bài vào vở. GV lưu ý HS cách trình bày, cỡ chữ GV theo dõi, uốn nắn thêm, nhắc nhở những em viết chưa đẹp, sai cỡ chữ. GV chấm bài một số em. Nhận xét. Củng cố dặn dò. Gv nhắc một số HS về nhà luyện viết thêm Nhận xét giờ học Thứ tư Ngày 15 tháng 12 năm 2010 TOÁN: NGÀY, THÁNG I. Mục tiêu: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng(biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ. II. Chuẩn bị: Tờ lịch sgk tháng 11, 12. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Quay kim đồng hồ chỉ 11 giờ, 12 giờ, 15 giờ, 18 giờ, 20 giờ. Gv nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: a. Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng: Gv treo tờ lịch tháng 11 và giới thiệu: Đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng11 Gv khoanh vào số 20: Tờ lịch này cho ta biết, ngày vừa được khoanh là ngày mấy trong tháng 11 và ứng với thứ mấy trong tuần lễ. Gv: Ngày vừa khoanh đọc là ngày hai mươi tháng mười một - viết: ngày 20 tháng 11 – vài em nhắc lại. Gv chỉ bất kì ngày nào trong tờ lịch – hs đọc đúng tên các ngày đó. Gv: + Cột ngoài cùng chỉ tháng (trong năm). Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong một tuần lễ. Các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng. + Mỗi tờ lịch như một cái bảng có các cột và các dòng. Vì cùng cột với ngày 20 tháng 11 là thứ năm nên ta đọc: ngày 20 tháng 11 là ngày thứ năm (hoặc thứ năm ngày 20 tháng 11) – vài em nhắc lại. + Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1 và kết thúc vào ngày 30. Vậy tháng 11 có 30 ngày. b. Luyện tập, củng cố: Hs nhìn vào tờ lịch – trả lời câu hỏi. ? Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? ? Đọc tên 1 số ngày trong tháng 11 ? Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ mấy? 3. Thực hành: Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu). Hs làm việc theo cặp: 1 em đọc – 1 em viết. 2 dãy, 2 em lên thi đua điền theo mẫu (gv đã kẻ sẵn bài trên bảng). Bài 2: Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12. a. Hs trả lời – gv ghi bảng. b. 2 dãy thi đua: 1 dãy nêu câu hỏi – 1 dãy trả lời. Gv lưu ý hs: Xem lịch phải chú ý từng cột. 4. Củng cố, dặn dò: Khắc sâu: Số ngày trong mỗi tháng của 1 năm không giống nhau, ngày thứ trong các tháng không giống nhau. Về làm bài tập vbt và tập xem lịch ở nhà. TẬP ĐỌC: THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu: - Biết đọc chậm, rõ ràng các chỉ số giờ; ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa cột,dòng. - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu.(TLCH 1,2) - Giáo dục hs biết sắp xếp thời gian để hoàn thành các công việc. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 2 hs đọc bài: Con chó nhà hàng xóm và trả lời câu hỏi: ? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. Gv đọc mẫu: b. Hướng dẫn hs đọc và giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: Hs nối tiếp nhau đọc từng câu (2 – 3 lượt.) Hs đọc lượt 1 – gv hướng dẫn đọc từ khó: vệ sinh, sắp xếp, ngủ dậy, ... * Đọc từng đoạn trước lớp: - Gv chia đoạn: 4 đoạn – hs nhắc lại từng đoạn. Từng nhóm 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. Hướng dẫn ngắt nghỉ rõ ràng, rành mạch: 6giờ đến 6 giờ 30/ngủ dậy, tập thể dục,/vệ sinh cá nhân.//(bảng phụ.) Hs đọc đoạn lần 2. Gv giải nghĩa từ thời gian biểu: Lịch làm việc. Hs đặt câu với từ: vệ sinh cá nhân. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm: Đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp (mỗi em 1 đoạn). Cả lớp và gv nhận xét, kết luận bạn đọc tốt nhất. 2 em đọc lại toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: Gv đọc mẫu lần 2 – hs đọc thầm. ? Đây là lịch làm việc của ai ? (Ngô Phương Thảo, lớp 2A, Trường Tiểu học Hoà Bình.) ? Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày ? (4 hs lần lượt kể bằng lời của mình các việc Phương Thảo làm vào các buổi: sáng, trưa, chiều, tối.) ? Phương thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ? (để bạn nhớ việc và làm các việc một cách thông thả, tuần tự, hợp lí, đúng lúc.) ? Ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác ngày thường ? (học vẽ, đến Bà.) 4. Luyện đọc lại: Thi tìm nhanh đọc đúng: 1 hs đọc thời gian – 1 hs nêu việc làm. Thi đua giữa các nhóm. 5. Củng cố, dặn dò: Thời gian biểu có lợi gì ? Gv giúp hs ghi nhớ: TGB giúp ta sắp xếp thời gian làm việc hợp lí, có kế hoạch, làm cho công việc đạt kết quả. Người lớn, trẻ em đều nên lập TGB cho mình. Về tự lập thời gian biểu cho mình. CHÍNH TẢ(TC): CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. Làm đúng BT2; BT3a. Luyện viết đẹp, đúng chính tả. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 2 em lên bảng viết: sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xếp hàng, xô xao. Gv nhận xét bài cũ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép: a. Chuẩn bị: Gv đọc bài chính tả (bảng phụ) - 2 hs đọc lại. ? Vì sao từ “Bé” ở trong bài phải viết hoa ? (tên riêng) ? Hai từ Bé và cô bé, từ nào là tên riêng ? (Bé). b. Viết bảng con: Hs luyện viết bảng con: quấn quýt, bị thương, mau lành. c. Tập chép: Hs chép bài vào vở. d. Chấm, chữa bài: Gv thu, chấm ½ lớp. Hs chữa bài (không sữa vào bài viết, viết lại tiếng sai cuối bài). 3. Hướng dẫn làm bài tập: Hs làm bài tập 1 vở bài tập. 1 hs đọc yêu cầu và làm mẫu: tiếng có vần ui: núi; tiếng có vần uy: thuỷ. 1 số em nêu miệng - lớp làm vở bài tập. 4. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét, tuyên dương những em viết bài tiến bộ. Về làm bài tập 2 vở bài tập. Luyện đọc CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu - RÌn kü n¨ng ®äc hiÓu bµi t®: Con chó nhà hàng xóm. - Yêu cầu HS đọc to, rõ ràng. - Rèn kĩ năng đọc cho HS II. Các hoạt động dạy học. Giới thiệu bài - Gv giới thiệu nội dung yêu cầu của tiết học Luyện đọc Gọi 1 HS khá đọc bài tập đọc:Con chó nhà hàng xóm. HS luyện đọc cá nhân. Gọi 1 số HS đọc bài: mỗi em đọc một đoạn Thi đọc từng đoạn. HS nhận xét bạn đọc GV nhắc nhở uốn nắn thêm cho HS: + Luyện đọc đúng các từ khó: Tung tăng, bất động, sung sướng,thỉnh thoảng... + Hướng dẫn nghỉ hơi đúng chỗ khi có dấu câu (dấu chấm, phẩy) + Đọc to, đủ nghe Củng cố, dặn dò. Nhắc HS về nhà luyện đọc. Nhận xét tiết học. Thứ năm Ngày 16 tháng 12 năm 2010 TOÁN: THỰC HÀNH XEM LỊCH I. Mục tiêu: - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Hs thực hành xem lịch tốt. II. Chuẩn bị: Lịch năm 2009. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: ? Tháng 11, 12 có bao nhiêu ngày ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: Bài 1: Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1. 1 hs nêu yêu cầu bài tập. Hs quan sát tờ lịch – gv treo bảng lớp. Nêu miệng các ngày còn thiếu. Gv ghi vào tờ lịch. Nhận xét: Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? (31 ngày). Bài 2: Tập xem lịch. 1 hs nêu yêu cầu. Gv treo tờ lịch tháng 4 lên bảng. Yêu cầu hs: nhìn vào cột chỉ “thứ sáu” chỉ ra các ngày thuộc thứ sáu (2, 9, 16, .. Thực hiện tương tự đối với ngày thứ ba. Hs chú ý ngày 20/4: nhìn vào cột thứ ba để tìm ra ngày tuần trước và tuần sau của thứ ba (ngày 13, 27) ? Ngày 30/4 là ngày thứ mấy ? (thứ sáu). Gv nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: Tháng 1, tháng 4 có bao nhiêu ngày ? Về xem lại bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ CHỈ TÍNH CHẤT – CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước(BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào?(BT2). Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh(BT3). Luyện sử dụng từ về vật nuôi chính xác. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ (sgk). A. Bài cũ: Đặt câu theo mẫu: Ai thế nào ? (3 em) Cả lớp và gv nhận xét bài cũ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 (miệng): Tìm từ trái nghĩa. 1 em đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu - lớp đọc thầm. Hs trao đổi theo cặp. Mời 3 em lên bảng thi đua viết nhanh các từ trái nghĩa với những từ đã cho. Cả lớp và gv nhận xét, kết luận (tốt/xấu, ngoan/hư, nhanh/chậm, trắng/đen) Chốt: Đây là 2 từ có nghĩa trái ngược nhau à từ trái nghĩa (1 từ có thể có nhiều từ trái nghĩa. Ví dụ: nhanh/chậm chạp ) Bài 2 (miệng): Đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1. Gv giúp hs nắm vững yêu cầu: Bài 1 đã cung cấp ít nhất 12 từ. Các em hãy chọn 1 cặp từ trái nghĩa, rồi đặt với mỗi từ một câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ? Hs làm vở nháp. Một số em nêu miệng. Cả lớp và gv nhận xét, điều chỉnh. Ví dụ: Cái bút này rất tốt. - Chữ của em còn xấu. Chốt: Đây là kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ? Bài 3 (viết): Viết tên các con vật trong tranh. Gv nêu yêu cầu bài tập: 10 con vật trong tranh đều là các vật nuôi trong nhà. Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về tên các con vật đó. - Hs quan sát tranh minh hoạ, viết tên các con vật theo thứ tự vào vở Ví dụ: 1. gà trống, 2. vịt, 3. ngan (vịt xiêm), 4. ngỗng, 5. bồ câu, Gv chấm bài 1 số em, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Khắc sâu cho hs từ trái nghĩa: Là từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược với nghĩa của từ đã cho. Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tốt. Về xem lại bài. TẬP VIẾT: CHỮ HOA O I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ong(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn(3 lần). - Luyện viết nắn nót ,đều, đẹp. II. Chuẩn bị: Chữ mẫu: O III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 2 em viết bảng lớp: N – Nghĩ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Quan sát, nhận xét chữ O và hướng dẫn cách viết: Gv treo chữ mẫu – hs quan sát và nhận xét. ? Chữ O cao mấy ô ? Gồm mấy nét ? (cao 5 ô, gồm 1 nét cong kín). Gv hướng dẫn cách viết và viết mẫu: Hs viết bảng con. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: Gv treo câu ứng dụng – hs đọc to (2 em). ? Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào? Giúp hs hiểu nghĩa: Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa và giúp hs liên tưởng đến vẻ đẹp của thiên nhiên. Hs quan sát và nhận xét. Độ cao các chữ cái ? Khoảng cách cách nối nét ? Gv viết mẫu: Ong – hs viết bảng con. 4. Hs viết vở: Gv nêu yêu cầu – cả lớp viết vào vở tập viết. 5. Chấm, chữa bài: Gv chấm 1 số bài – nhận xét, rút kinh nghiệm. 6. Dặn dò: Về viết phần bài tập. Luyện từ & câu: ÔN TẬP I. Môc tiªu: - Cñng cè vÒ tõ tr¸i nghÜa. - Tªn c¸c con vËt nu«i trong nhµ. - Giúp HS biết yêu quý vật nuôi trong nhà. II. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn ôn tập Bµi 1: §iÒn tõ tr¸i nghÜa vµo b¶ng sau: - YC tù lµm bµi råi ®äc ch÷a bµi. - Tù lµm bµi råi ®äc ch÷a bµi. ThÊp/ cao. Ch¨m / lêi. ThËt thµ / dèi tr¸. §en / tr¾ng. YÕu / khoÎ. Lïn / cao. - NhËn xÐt cho ®iÓm HS. Bµi 2: ViÕt tiÕp tªn c¸c con vËt trong tranh. - Quan s¸t tranh vµ nªu tªn c¸c con vËt sau ®ã viÕt vµo vë. * §äc ch÷a: gµ, mÌo, chã, chim, khØ, dÕ, cõu, thá, bª, voi. * Gäi ®äc l¹i. - YC HS giái t×m nh÷ng thµnh ng÷, tôc ng÷ cã cÆp tõ tr¸i nghÜa nhau. VD: Lªn th¸c xuèng ghÒnh. ChÊm 1 vµi bµi, nhËn xÐt chung. DÆn vÒ nhµ «n l¹i bµi, 3. Củng cố, dặn dò. NhËn xÐt tiÕt häc. DÆn vÒ nhµ «n l¹i bµi,t×m thªm nh÷ng cÆp tõ tr¸i nghÜa. Thứ sáu Ngày17 tháng 12 năm 2010 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Củng cố cho hs biết về các đơn vị đo thời gian ngày/giờ; ngày/tháng. Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng. Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: Mô hình đồng hồ, lịch. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Tháng 11, 12, 1, 4 mỗi tháng có bao nhiêu ngày ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: Nêu tên đồng hồ ứng với câu thích hợp. 1 hs nêu yêu cầu bài tập. Lớp thi đua nhẩm miệng (theo cặp) *Bài 2: Câu a, Nêu tên các ngày còn thiếu trong tờ lịch. Gv kẻ sẵn mẫu tờ lịch tháng 5 (sgk) lên bảng. Hs quan sát, nêu miệng kết quả – gv viết vào chỗ thiếu. ? Tháng 5 có bao nhiêu ngày ? Vì sao em biết ? Câu b: Gv nêu lần lượt các câu hỏi – hs trả lời miệng. 3. Củng cố, dặn dò: 1 ngày có: ..giờ Tháng 11, 12, 1, 4, 5 mỗi tháng có bao nhiêu ngày ? CHÍNH TẢ (nghe viết): TRÂU ƠI I. Mục tiêu: Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Củng cố cách trình bày thơ lục bát. Tìm và viết đúng những tiếng có âm đầu, vần, thanh dễ lẫn: tr/ch, ao/au, ?/~ II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Tìm và viết 3 từ có vần: ui/uy (2 hs). B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: Gv đọc bài chính tả - 2 hs đọc lại. ? Bài ca dao là lời nói của ai với ai ? (người nông dân với con trâu.) ? Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào ? (yêu quý trâu, trò chuyện với trâu như 2 người bạn.) ? Bài ca dao có mấy dòng ? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? ? Bài ca dao viết theo thể thơ nào ? Cách trình bày như thế nào ? Hs viết bảng con: cày, nông gia, nghiệp, quản công. Gv đọc – hs viết vở. Chấm, chữa bài: 3. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 2: Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vân ao hoặc au. 1 hs đọc và nêu rõ yêu cầu của bài – hs làm việc theo cặp. 2 hs đại diện2 dãy thi đua trình bày bảng lớp. (báo – báu, cáo – cáu, cháo – cháu, đao – đau, háo – háu, lao – lau, mao – mau.) *Bài 3a: Tìm từ điền vào chỗ trống. Hs tự làm bài vào vở. Gv chữa bài: mở cửa - thịt mỡ 4. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét giờ học. Tuyên dương 1 số em. Về xem lại bài. TẬP LÀM VĂN: KHEN NGỢI - KỂ NGẮN VỀ CON VẬT LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu: - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen(BT1). - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà(BT2). Biết lập thời gian biểu(nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày(BT3). - Giáo dục hs tính kỉ luật và ý thức bảo vệ các loài động vật. * GDKNS: -Kiểm soát cảm xúc:HS biết cảm nhận và bộc lộ tình cảm, cảm xúc đối với vật nuôi. II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Đọc bài nói về anh chị em (3 hs) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đặt câu tỏ ý khen ngợi. 1 hs nêu yêu cầu bài tập và mẫu. Hs trao đổi theo cặp – trình bày miệng. Gv cùng hs nhận xét – gv ghi những câu hay lên bảng. Chốt: Lời khen ngợi phải ngắn gọn, đủ ý, tỏ thái độ lịch sự tôn trọng người khác. Bài 2: Kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. Sau khi tìm hiểu xong, hs làm nháp cá nhân. Gv lưu ý hs quan sát tranh chọn 1 con vật mà em thích, viết từ 3 –5 câu. Gv gợi thêm: Con vật đó là con gì ? Nó có đặc điểm gì mà em thích ? Tình cảm giữa người và vật như thế nào ? Hs kể miệng trước lớp – gv cùng hs nhận xét. Bình chọn người kể hay nhất. Chốt: Cách dùng từ đặt câu, cách xưng hô. Ý thức bảo vệ các loài động vật. Bài 3: Lập thời gian biểu. Gv nêu yêu cầu – hs đọc bài mẫu (tr132, phần buổi tối. Gv lưu ý: Thời gian buổi tối từ 18 giờ 30 đến 21 giờ; lập đúng thực tế. 1 hs làm mẫu - lớp làm vào vở. Hs trình bày miệng – gv nhận xét, ghi điểm. Chốt: Cách trình bày; phân chia thời gian phù hợp; làm việc phải thực tế, k.học 3. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét ggiờ học, tuyên dương 1 số em. Về xem lại bài. Tập làm văn: LUYỆN TẬP KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT I. Mục tiêu: - RÌn kü n¨ng nãi lêi khen ngîi. (theo nhiÒu c¸ch kh¸c nhau). - BiÕt kÓ 1 vµi nÐt vÒ 1 con vËt nu«i trong nhµ mµ em biÕt. - Hs vận dụng dùng từ, câu viết văn. II. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập Bµi 1: ChuyÓn mçi c©u díi ®©y thµnh c©u tá ý khen. a/ §µn gµ rÊt ®Ñp. b/ Chó Cêng rÊt khoÎ. YC ®äc c©u mÉu.1 HS ®äc mÉu.
Tài liệu đính kèm: