Toán
Tiết 49: 31 - 5
A. Mục tiêu
- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 31 - 5 khi làm tính và giải toán (Bài 1dòng 2,bài 2 phần c không bắt buột)
- Rèn KN tính và giải toáncó một phép tính trừ dạng 31-5.
--Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
- GD HS yêu thích môn học
B. Đồ dùng Dạy -Học
- 3 thẻ chục và 11 que tính rời
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
- GV gợi ý cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ -Hết thời gian cô mời đại diện từng nhóm trình bày - GV cùng lớp nhận xét sau mỗi nhóm. +Khi nói lời chào hoặc nói lời đáp với thể hiện thái độ lịch sự, lễ độ và vui vẻ *Bài 2: (NĐ). Cô mời Mai Loan,Thu Hương,Thuý An đọc yêu cầu bài 2. +Chúng ta cùng nhau thảo luận cặp đôi Một Bạn nêu 1 bạn đáp theo hai tình huống. Có một người lạ đến nhà em,gõ cửa và tự giới thiệu :”Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu.”Em sẽ nói thế nào: a)Nếu bố mẹ có nhà? b) Nếu bố mẹ đi vắng? +Bàn 1 ,3,5,7thảo luận tình huống 1 +Bàn 2,4,6,8 thảo luận tình huống 2 (thời gian trong 3Phút) -Hết thời gian cô mời đại diện từng cặp trình bày - Cả lớp bình chọn những nhóm sử xự đúng và hay. **Các em nên cảnh giác khi ở nhà một mình các em không nên cho người lạ vào nhà. Bài 3: Viết lời đáp của Nam vào phiếu. Cô mời Mai Huy,Trần Tuyết đọc yêu cầu bài 3. -Nếu các là Nam các đáp lại NTN/thì các em vào phần - GV HD HS viết lời đáp. - GV yêu cầu đọc bài làm của mình. - GV nhận xét, cho điểm. Các em vừa điền song1đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệucủa Nam với Mẹ Sơn Khi đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu hoặc nói lời đáp phải thể hiện thái độ lịch sự, lễ độ và vui vẻ Các em nên cảnh giác khi ở nhà một mình các em không nên cho người lạ vào nhà. +Về nhà viếtđoạn văn BT3 vào vở BT - Lớp đọc thầm. Theo em, các bạn HS trong 2 bức tranh dước đây sẽ đáp lại thế nào - HS quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh. - Từng nhóm thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. +Tranh 1 HS1 :Chào các em! -HS 2:Chúng em chào chị a 1 -Chào chị ,chị mới đến đấy a! -Chúng em chào chị. +Tranh2 -HS1 Chị tên là Hương ,chị được cử phụ trách sao của các em. -HS 2 :-Ôi thích quá .Mời chị vào lớp chúng em. -Chị là chị Hương.Ôi chúng em thích quá! -Chúng em nghe tên chị đã lâu,giờ mới gặp .Ôi thích quá. - HS hoạt động nhóm: Bạn nêu bạn đáp theo hai tình huống. a)Nếu bố mẹ có nhà? HS 1 Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu. -HS 2: -Cháu chào chú ạ.Chú chờ một chút để cháu báo với bố mẹ. - Cháu chào chú ạ.cháu mời chú vào nhà chơi bố mẹ cháu đang ở trong nhà ấy ạ!. -Cháu chào chú ạ.Chú tìm bố cháu a? bố cháu đang có nhà .Mời chú vào nhà a!!. b) Nếu bố mẹ đi vắng? HS 2:- Cháu chào chú ạ.cháu mời chú vào nhà. --Cháu chào chú ạ. Bố mẹ cháu đi vắng cả rồi .Chú tên là gì ? để trưa bố mẹ cháu về,cháu thưa lại với bố mẹ cháu có chú tìm bố. -Cháu chào chú .thưa chú hiện nay bố mẹ cháu đều đi vắng , chú có nhắn gì không a! - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm vào vở bài tập. -Chào cháu. -Cháu chào cô ạ!. -Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? -Thưa cô cháu chính là Nam đây a. -Tốt quá.Cô là Mẹ Sơn đây. -A,cô là mẹ bạn Sơn a Cháu mời cô vào nhà. -Sơn bị sốt .Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. - HS đọc bài. - Các HS khác nhận xét. Theo em, các bạn HS trong 2 bức tranh dước đây sẽ đáp lại thế nào? Tranh 1 HS1 :Chào các em! -HS 2:Chúng em chào chị a 1 -Chào chị ,chị mới đến đấy a! -Chúng em chào chị. +Tranh2 -HS1 Chị tên là Hương ,chị được cử phụ trách sao của các em. -HS 2 :-Ôi thích quá .Mời chị vào lớp chúng em. -Chị là chị Hương.Ôi chúng em thích quá! -Chúng em nghe tên chị đã lâu,giờ mới gặp .Ôi thích quá. Bài 2 Có một người lạ đến nhà em,gõ cửa và tự giới thiệu :”Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu.”Em sẽ nói thế nào: a)Nếu bố mẹ có nhà? b) Nếu bố mẹ đi vắng? a)Nếu bố mẹ có nhà? HS 1 Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu. -HS 2: -Cháu chào chú ạ.Chú chờ một chút để cháu báo với bố mẹ. - Cháu chào chú ạ.cháu mời chú vào nhà chơi bố mẹ cháu đang ở trong nhà ấy ạ!. -Cháu chào chú ạ.Chú tìm bố cháu a? bố cháu đang có nhà .Mời chú vào nhà a!!. b) Nếu bố mẹ đi vắng? HS 2:- Cháu chào chú ạ.cháu mời chú vào nhà. --Cháu chào chú ạ. Bố mẹ cháu đi vắng cả rồi .Chú tên là gì ? để trưa bố mẹ cháu về,cháu thưa lại với bố mẹ cháu có chú tìm bố. -Cháu chào chú .thưa chú hiện nay bố mẹ cháu đều đi vắng , chú có nhắn gì không a! *Bài 3 -Chào cháu. -Cháu chào cô ạ!. -Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? -Thưa cô cháu chính là Nam đây a. -Tốt quá.Cô là Mẹ Sơn đây. -A,cô là mẹ bạn Sơn a Cháu mời cô vào nhà. -Sơn bị sốt .Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. *Bài 1 Theo em, các bạn HS trong 2 bức tranh dước đây sẽ đáp lại thế nào? Tranh 1 HS1 :Chào các em! -HS 2:Chúng em chào chị a ! *Bài 2 Có một người lạ đến nhà em,gõ cửa và tự giới thiệu :”Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu.”Em sẽ nói thế nào: a)Nếu bố mẹ có nhà? HS 1 Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu. -HS 2: -Cháu chào chú ạ.Chú chờ một chút để cháu báo với bố mẹ. *Bài 3viết lời đáp của Sơn -Chào cháu. -Cháu chào cô ạ!. -Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? -Thưa cô cháu chính là Nam đây a. -Tốt quá.Cô là Mẹ Sơn đây. -A,cô là mẹ bạn Sơn a Cháu mời cô vào nhà. -Sơn bị sốt .Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. *Bài 1 Theo em, các bạn HS trong 2 bức tranh dước đây sẽ đáp lại thế nào? Tranh 1 HS1 :Chào các em! -HS 2 -Chào chị ,chị mới đến đấy a! *Bài 2 Có một người lạ đến nhà em,gõ cửa và tự giới thiệu :”Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu.”Em sẽ nói thế nào: a)Nếu bố mẹ có nhà? HS 1 Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu. HS2- Cháu chào chú ạ.cháu mời chú vào nhà chơi bố mẹ cháu đang ở trong nhà ấy ạ!. *Bài 3viết lời đáp của Sơn -Chào cháu. -Cháu chào cô ạ!. -Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? -Thưa cô cháu chính là Nam đây a. -Tốt quá.Cô là Mẹ Sơn đây. -A,cô là mẹ bạn Sơn a Cháu mời cô vào nhà. -Sơn bị sốt .Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. *Bài 1 Theo em, các bạn HS trong 2 bức tranh dước đây sẽ đáp lại thế nào? Tranh 1 HS1 :Chào các em! -HS 2 -Chúng em chào chị. *Bài 2 Có một người lạ đến nhà em,gõ cửa và tự giới thiệu :”Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu.”Em sẽ nói thế nào: a)Nếu bố mẹ có nhà? HS 1 Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu. HS 2 -Cháu chào chú ạ.Chú tìm bố cháu a? bố cháu đang có nhà .Mời chú vào nhà a!!. *Bài 3viết lời đáp của Sơn -Chào cháu. -Dạ, cháu chào cô ạ!. -Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? -Vâng! Thưa cô đúng a! cháu là Nam đây . -Tốt quá.Cô là Mẹ Sơn đây. -Dạ ,cô tìm cháốic việc gì ?. -Sơn bị sốt .Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. Bài 1 Theo em, các bạn HS trong 2 bức tranh dước đây sẽ đáp lại thế nào? Tranh 1 HS1 :Chào các em! -HS 2: Chúng em chào chị a ! Bài 2 Có một người lạ đến nhà em,gõ cửa và tự giới thiệu :”Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu.”Em sẽ nói thế nào: a)Nếu bố mẹ có nhà? HS 1 Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu. HS2 -Cháu chào chú ạ.Chú tìm bố cháu a? bố cháu đang có nhà .Mời chú vào nhà a!. *Bài 3viết lời đáp của Sơn -Chào cháu. -Dạ, cháu chào cô ạ!. -Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? -Vâng! Thưa cô đúng a! cháu là Nam đây . -Tốt quá.Cô là Mẹ Sơn đây. -Dạ ,cô tìm cháốic việc gì ?. -Sơn bị sốt .Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. Bài 1 Theo em, các bạn HS trong 2 bức tranh dước đây sẽ đáp lại thế nào? +Tranh2 -HS1 Chị tên là Hương ,chị được cử phụ trách sao của các em. -HS 2 :-Ôi thích quá .Mời chị vào lớp chúng em. Bài 2 Có một người lạ đến nhà em,gõ cửa và tự giới thiệu :”Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu.”Em sẽ nói thế nào: b) Nếu bố mẹ đi vắng? HS 1 Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu. HS 2:- Cháu chào chú ạ.cháu mời chú vào nhà. *Bài 3viết lời đáp của Sơn -Chào cháu. -Dạ, cháu chào cô ạ!. -Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? -Vâng! Thưa cô đúng a! cháu là Nam đây . -Tốt quá.Cô là Mẹ Sơn đây. -Dạ ,cô tìm cháốic việc gì ?. -Sơn bị sốt .Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. *Bài 1 Theo em, các bạn HS trong 2 bức tranh dước đây sẽ đáp lại thế nào? +Tranh2 -HS1 Chị tên là Hương ,chị được cử phụ trách sao của các em. -HS2-Chị là chị Hương.Ôi chúng em thích quá! *Bài 2 Có một người lạ đến nhà em,gõ cửa và tự giới thiệu :”Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu.”Em sẽ nói thế nào: b) Nếu bố mẹ đi vắng? HS 1 Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu. HS 2 Cháu chào chú ạ. Bố mẹ cháu đi vắng cả rồi .Chú tên là gì ? để trưa bố mẹ cháu về,cháu thưa lại với bố mẹ cháu có chú tìm bố. *Bài 3viết lời đáp của Sơn -Chào cháu. -Dạ, cháu chào cô ạ!. -Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? -Vâng! Thưa cô đúng a! cháu là Nam đây . -Tốt quá.Cô là Mẹ Sơn đây. -Dạ ,cô tìm cháốic việc gì ?. -Sơn bị sốt .Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. *Bài 1 Theo em, các bạn HS trong 2 bức tranh dước đây sẽ đáp lại thế nào? +Tranh2 -HS1 Chị tên là Hương ,chị được cử phụ trách sao của các em. HS2 -Chúng em nghe tên chị đã lâu,giờ mới gặp .Ôi thích quá. *Bài 2 Có một người lạ đến nhà em,gõ cửa và tự giới thiệu :”Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu.”Em sẽ nói thế nào: b) Nếu bố mẹ đi vắng? HS 1 Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu. Hs2 -Cháu chào chú .thưa chú hiện nay bố mẹ cháu đều đi vắng , chú có nhắn gì không a! *Bài 3viết lời đáp của Sơn -Chào cháu. -Dạ, cháu chào cô ạ!. -Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? -Vâng! Thưa cô đúng a! cháu là Nam đây . -Tốt quá.Cô là Mẹ Sơn đây. -Dạ ,cô tìm cháốic việc gì ?. -Sơn bị sốt .Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. *Bài 1 Theo em, các bạn HS trong 2 bức tranh dước đây sẽ đáp lại thế nào? +Tranh2 -HS1 Chị tên là Hương ,chị được cử phụ trách sao của các em. HS2 -Chúng em nghe tên chị đã lâu,giờ mới gặp .Ôi thích quá. *Bài 2 Có một người lạ đến nhà em,gõ cửa và tự giới thiệu :”Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu.”Em sẽ nói thế nào: b) Nếu bố mẹ đi vắng? HS 1 Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu. HS2 -Cháu chào chú .thưa chú hiện nay bố mẹ cháu đều đi vắng , chú có nhắn gì không a! *Bài 3viết lời đáp của Sơn -Chào cháu. -Dạ, cháu chào cô ạ!. -Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? -Vâng! Thưa cô đúng a! cháu là Nam đây . -Tốt quá.Cô là Mẹ Sơn đây. -Dạ ,cô tìm cháốic việc gì ?. -Sơn bị sốt .Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. Phiếu học tập Viết lời đáp của Nam -Chào cháu. -.. -Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? - -Tốt quá.Cô là Mẹ Sơn đây. -.. -Sơn bị sốt .Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. Toán Tiết 95 :Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. - Giải toán đơn về nhân 2.(BT 4 dành cho HS K-G) II. Đồ dùng Dạy -Học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động Dạy -Học: Hoạt động thầy 2. Kiểm tra: - 2 em đọc bảnh nhân 2. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : HD học sinh luyện tập. *Bài 1: Điền số. -BT yêu cầu chúng ta làm gì? - GV HD HS làm theo mẫu. x 3 2 6 -chúng ta điền số mấy vào ô trống ?Vì sao? *Mời Mai Loan,Trần Tuyết, Dương Lý,Huy Hoàng - GV và lớp nhận xét. *Bài 2: Tính (theo mẫu) 2 cm x 3 = 6 cm *Thực hiện phép nhân có kèm theo đơn vị - GV nhận xét sau mỗi lần HS giơ bảng. *Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. Tóm tắt: 1 xe đạp: 2 bánh xe. 8 xe đạp: ? bánh xe. -Có tất cả mấy xe? -Mỗi xe có bao nhiêu bánh? -Vởy để biết8 xe có bao nhiêu bánh ta làm thế nào?(tính tích 2x8 - Vì sao lại lấy 2x8 ? - GV chấm 1 số bài, nhận xét. *Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài. (BT 4 dành cho HS K-G) -BT yêu cầu chúng ta làm gì? (để điền đúng các số vào ô trống,Chúng ta phải thực hiệnđúng phép nhân2với các số ở dòng đầu tiên trong bảng VD số đầu tiên của dòng trên là 4,ta lấy 2x4được 8 viết 8 vào ô trống ở dòng dước thẳng cột với 4 - GV phát phiếu cho HS làm. *Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống (-BT yêu cầu chúng ta làm gì? + Mời Hiền đọc cột đầu tiên trong bảng -Dòng cuối cùng trong bảng là gì? -Tích là gì? -Dựa vào bài mẫu hãy cho biết để điền đúng tíchvào ô trống ta làm NTN? - GV chia lớp làm 2 đội. - Nêu cách chơi trò chơi điền đúng- điền nhanh. - Các nhóm nhận xét. CC thừa số và tích Hoạt động trò - 1, 2 HS đọc đề bài. điền số thích hợp vào chỗ trống Điền Số 6vào ô trống vì 2x3=6 -4 HS lên bảng làm bài. 2x8= 2x5= 2x2.+5= 2x4.-6= - HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bảng con. 2 cm x 5 = 10 cm 2 kg x 4 = 8 kg 2 dm x 8 = 16 dm 2 kg x 6 = 12 kg 2 kg x 9 = 18 kg - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. Bài giải 8 xe đạp có số bánh xe là: 2 x 8 = 16 (bánh xe) Đáp số: 16 bánh xe. -Vì 1 xe có 2 bánh nên ta lấy 2 bánh của 1 xe x với 8 xe - 1, 2 HS đọc đề bài. Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. x 4 6 9 10 7 5 8 2 2 8 12 18 20 14 10 16 4 - HS đọc đề. Viết số thích hợp vào ô trống -Đọc: Thừa số , Thừa số ,tích -Dòng cuối cùng trong bảng là tích -Tích là kết quả phép tính nhân -ta thực hiện phép nhân2 thừa số cùng cột rồi viết KQ vào ô trống ở dòng tích của cột đó - HS cử đại diện chơi. - Các nhóm lên điền thi. - Nhóm nào điền nhanh và đúng là thắng cuộc. Thừa số 2 2 2 2 2 Thừa số 5 7 9 10 2 Tích 10 14 18 20 2 4. Củng cố- dặn dò: - Vài em đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán. Tập làm văn Tiết 20 :Tả ngắn về bốn mùa I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đoạn văn xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Dựa vào gợi ý viết được 1 đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. II. Đồ dùng Dạy -Học: - Vở bài tập. III. Hoạt động Dạy -Học: Hoạt động thầy 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Thu thảo ,Thuý An đóng vai sử lý tình huống trong bài tập 2/12 +Khi nói lời chào hoặc nói lời đáp với thể hiện thái độ lịch sự, lễ độ và vui vẻ Các em nên cảnh giác khi ở nhà một mình các em không nên cho người lạ vào nhà. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : *Bài 1: HS làm miệng. -Cô mời Thu Hương đọc yêu cầu bài. -GVđọc đoạn văn -Cô mời Thu Thảo , Thu Huệ,Kim Ngân đọc đoạn văn +Chúng ta cùng nhau thảo luận cặp đôi Một Bạn nêu 1 bạn đáp theo hai câu hỏi sau. - Bài văn miêu tả cảnh gì? -Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? - Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi như thế nào? - Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn. **Qua bài tập 1 ,các em đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân.Vậy sau mùa xuân là mùa gì? Vậy mùa hạ chính là mùa hè các em ạ .Để nhận biết được thời tiết ,cây cối ,hoa lá của mùa hè có gì thay đổi chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài tập 2) *Bài 2: Luyện viết những điều mình biết về mùa hè. - GV hỏi để HS trả lời thành câu văn. -Cô mời Thuý An đọc yêu cầu của bài -Cô mời Huy Hoàng ,Đức Long đọc phần gợi ý - Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? - Mặt trời mùa hè như thế nào? - Khi hè đến cây trái trong vườn như thế nào? * Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp như thế nào? - Em thường làm gì vào dịp hè. + Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở bài tập. Nhận xét về câu từ - GV nhận xét, bổ xung. Hoạt động trò a)Nếu bố mẹ có nhà? HS 1 Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu. HS2 -Cháu chào chú ạ.Chú tìm bố cháu a? bố cháu đang có nhà .Mời chú vào nhà a!. b) Nếu bố mẹ đi vắng? HS 1 Chú là bạn bố cháu.Chú đến thăm bố mẹ cháu. HS2 -Cháu chào chú .thưa chú hiện nay bố mẹ cháu đều đi vắng , chú có nhắn gì không a! Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. - HS làm việc theo cặp. - Đọc bài Mùa xuân về. - Trả lời câu hỏi. - Mùa xuân đến. - Mùa hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp, trên cành cây lấm tấm lộc non. - Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và toả ngát hương thơm. - Dùng mắt để quan sát (Nhìn) sự thay đổicủa cảnh vật(thời tiết ,cây cối ,hoa lá) -Dùng mũi để ngửi mùi hương của hoa lá toả ra. -Mùa hạ Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè - Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm. - Mặt trời chiếu ánh nắng vàng rực rỡ. - Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm trái vải mọng nước. - Hoa phượng nở đỏ rực góc trời. - Em được nghỉ hè, được vui chơi ,được về tham quê. - HS viết trong 5 đến 7 phút. - Nhiều học sinh đọc và chữa bài. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết đoạn văn. Tập đọc Tiết 63 :vè chim I/Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: + Đọc trơn cả bài, Ngắt nghỉ đúng nhịp . + Biết đọc đúng, giọng đọc vui và nhí nhảnh. -Rèn kỹ năng đọc hiểu: + Hiểu nghĩa các từ : lon ton, tếu, nhấp nhem, nhận biết các loài chim trong bài. + Hiểu ND bài : đặc điểm, tính nết giống như con người của một số loài chim. + Học thuộc lòng bài vè.(C 2,HS khá,giỏi học thuộc lòng cả bài) II/Đồ dùng Dạy -Học: Tranh minh hoạ một số loài chim. III/Các hoạt động Dạy -Học : Hoạt động thầy 1,ổn định tổ chức :hát. 2,Kiểm tra bài cũ : - HS đọc và trả lời câu hỏi bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. 3,Bài mói: a.Giới thiệu: *Tuần này chúng ta học những bài tập đọc nói về chủ đểm gì? Chim chóc là từ chỉ chung cho các loài chim,trong thực tế có rất nhiều loại chim mỗi loài chim có một đặc điểm riêng để biết đượcđặc điểm của một số loại chim quen thuộc ,bài hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài Vè chim Vè là một thể loại trong văn học dân gian b.Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu bài vè : Đây là một bài đồng dao ,có cấu trúc điều dặn khi đọcNgắt nghỉ đúng nhịp(2 tiếng đầu nhanh hơn 2 tiếng sau 1-2/3/4//) giọng vui nhí nhảnh, nhấn giọng từ ngữ chỉ đặc điểm và tên gọi các loài chim. *Đọc 2 dòng thơ - HD đọc từ khó : lon xon, sáo xinh, liếu điếu, nghịch tếu. - GV chia 5 đoạn, mỗi đoạn có 4 dòng. *Trong bài vè này ,gà cũng được xem là một loài thuộc họ chim c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Tìm tên các loài chim được kể trong bài? +Để gọi chim sáo “Tác giả “đã dùng từ gì? Từ em Là từ chỉ quan hệ thân thuộc đối với con người hay nói cách khác từ em còn dùng để gọi người . +Ngoài từ em sáo ra tác giả còn dùng những từ chỉ quan hệ thân thuộc nào để gọi các loài chim trong bài như là con người? *Còn loại chim nào mà không được gọi kèm với từ chỉ quan hệ thân thuộc như đối với con người? - HS thảo luận cặp viết nhanh. +Con gà có đặc điểm gì? +Chạy lon xon có nghĩa như thế nào? +Em hãy đặt câu có từ lon xon. + Từ lon xon là từ tả người dùng để tả đặc điểm của loài chim +Trong bài này tác giả còn dùng những từ tả người nào để tả đặc điểm của loài chim? +Em hãy đặt câu có từ lon tếu,mách lẻo. +Ngoài từ nói linh tinh, hay nghịch tếu, mách lẻo, có tình có nghĩa, còn từ tả đặc điểm của loài chim nữa ? + Em thích con chim nào trong bài ? + HD HS học thuộc lòng theo cách xoá dần. (HS khá,giỏi học thuộc lòng cả bài) d- Luyện đọc lại : Hoạt động trò 2 HS nối tiếp -Tuần này chúng ta học những bài tập đọc nói về chủ đểm chim chóc - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS đọc từ ngữ khó. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp. - HS đọc chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. -Đọc đồng thanh - Gà con , sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. -Em sáo - Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu,cô tu hú,bác cú mèo. Gà (Con) liếu điếu,(chim )chìa vôi - Con gà chạy lon xon +Chạy lon xon là dáng chạy của trẻ nhỏ. Bé Nga lon xon chạy. nói linh tinh, hay nghịch tếu, mách lẻo, có tình có nghĩa, Anh Ba nói chuyện rất tếu An mách lẻo với cô chuyện của Nam. , vừa đi vừa nhảy, chao đớp mồi, nhặt lân la, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ Em thích con gà con mới nở vì trông nó như hòn tơ nhỏ. -Em thích con sáo vì nhà em có con sáo biết nói - HS học thuộc lòng. - HS thi học thuộc lòng. 4,Củng cố – dặn dò: Qua bài giúphiểu gì? (qua bài giúp chúng ta thấy đươc đặc điểm, tính nết của một số loài chim cũng giống như con người .) -Muốn bảo tồn các loại chim chúng ta phải làm gì?Không bắt ,ném chim - Nhận xét giờ học – Liên hệ. - Về nhà học thuộc lòng bài vè. Gà :chạy ton xon Em sáo:vừa đi vừa nhảy Liêu điếu:nói linh tinh cậu chìa vôi:nghịch ,tếu -Cheò bẻo;Chao đớp mồi thím khách:mách lẻo bà chim sẻ:nhặt lân la mẹ chim sâu:có tình ,có nghĩa cô tu hú:giuc hè đến mau bác cú mèo nhấp nhem,buồn ngủ Ghi bảng Lon xon Tếu Mách lẻo Sáo xinh,linh tinh Cheò bẻo;Chao đớp mồi Liêu điếu,nghịch ,tếu Bà chim sẻ:nhặt lan la Giục mẹ chim sâu :có tình ,có nghĩa Hoạt động thầy 1,ổn định tổ chức :hát. 2,Kiểm tra bài cũ : - HS đọc và trả lời câu hỏi bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. 3,Bài mói: a.Giới thiệu: b.Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu bài vè : giọng vui nhí nhảnh, nhấn giọng từ ngữ về đặc điểm và tên gọi các loài chim. - HD đọc từ khó : lon xon, sáo xinh, liếu điếu, nghịch tếu. - GV chia 5 đoạn, mỗi đoạn có 4 dòng. - Gọi HS đặt câu với mỗi từ. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Tìm tên các laòi chim được kể trong bài? - HS thảo luận cặp viết nhanh. + Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ? + Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim ? + Em thích con chim nào trong bài ? + HD HS học thuộc lòng theo cách xoá dần. (HS khá,giỏi học thuộc lòng cả bài) d- Luyện đọc lại : Hoạt động trò 2 HS nối tiếp - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS đọc từ ngữ khó. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp. - HS đọc chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Gà con , sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. - Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ. - Chạy lon ton, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch tếu, chao đớp mồi, mách lẻo - HS trả lời. - HS học thuộc lòng. - HS thi học thuộc lòng. Hoạt động thầy 1,ổn định tổ chức :hát. 2,Kiểm tra bài cũ : - HS đọc và trả lời câu hỏi bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. 3,Bài mói: a.Giới thiệu: *Tuần này chúng ta học những bài tập đọc nói về chủ đểm gì? Chim chóc là từ chỉ chung cho các loài chim,trong thực tế có rất nhiều loại chim mỗi loài chim có một đặc điểm riêng để biết đượcđặc điểm của một số loại chim quen thuộc ,bài hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài Vè chim Vè là một thể loại trong văn học dân gian b.Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu bài vè : Đây là một bài đồng dao ,có cấu trúc điều dặn khi đọcNgắt nghỉ đ
Tài liệu đính kèm: