I. Mục tiêu: giúp HS:
- HS đọc viết được p, ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Đọc được các từ ứng dụng phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ và câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã .
II: Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK.
+GV: bảng cài, bộ chữ.
+HS: bộ đồ dùng Học vần 1.
III: Các hoạt động dạy học .
A. Kiểm tra bài cũ.
+GV: gọi HS đọc bài Ôn tập
+HS: nhận xét - GV nhận xét.
+GV: đọc cho HS viết từ: kẻ ô, rổ khế
+GV: nhận xét chỉnh sửa.
ố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 +HS: Số 10 lớn hơn các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 +HS: Các số bé hơn số 10 là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 +HS: Tự làm bài, chữa miệng. Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2011 Học vần: Bài 23: g , gh I. Mục tiêu: giúp HS: - HS đọc viết được g, gh , gà ri, ghế gỗ. - Đọc được các từ ứng dụng nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ. và câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà gô. II: Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ sgk. + GV: 1 chiếc ghế gỗ - Bảng cài, bộ chữ. + HS: bộ đồ dùng Học vần 1. III: Các hoạt động dạy học . A.Kiểm tra bài cũ. +GV: gọi HS đọc bài p, ph, nh +HS: nhận xét - GV nhận xét, cho điểm +GV: đọc cho HS viết từ: phố xá, nhà lá. +GV: nhận xét chỉnh sửa. B, Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. g, gh +HS: đọc g, gh 2. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * g a, Nhận diện chữ +GV: gắn chữ g lên bảng và viết chữ g viết thường lên bảng +GV: chữ g gồm những nét gì? +GV: so sánh cho cô chữ g với chữ a +GV: hãy tìm chữ g trong bộ đồ dùng. b, Phát âm ghép tiếng và đánh vần tiếng. +GV: phát âm và HDHS phát âm. +GV: chỉnh sửa phát âm. +GV có âm g hãy tìm thêm âm a và dấu huyền ghép lại xem được tiếng gì ? +GV: con ghép được tiếng gì? +GV: con hãy phân tích tiếng gà +GV: tiếng gà đánh vần như thế nào? +GV: chỉnh sửa phát âm. +GV: Tranh vẽ gì? +GV: Giải thích gà ri. +GV: gắn bảng từ gà ri * gh (qui trình tương tự ). GV:chữ gh được ghép bởi con chữ nào? So sánh chữ gh với chữ g +GV: Lưu ý HS g gọi là gờ đơn, gh gọi là gờ kép. c, Hướng dẫn viết chữ. +GV: viết mẫu lên bảng lớp lần lượt các chữ g, gh. HD qui trình viết . +GV: cho HS nhận xét bài viết trên bảng lớp. +GV: nhận xét chỉnh sửa. +GV: viết mẫu từ gà ri, ghế gỗ. Lưu ý HS nét nối giữa chữ g với chữ a... +GV: cho HS nhận xét GV chỉnh sửa. d, Đọc tiếng từ ứng dụng. +GV: viết các từ ứng dụng lên bảng. +GV: bạn nào đọc được các từ trên bảng? +GV: đọc , giải thích các từ ứng dụng. +GV: chỉnh sửa phát âm. +GV: trong các từ ứng dụng tiếng nào chứa âm vừa học? +GV: hãy phân tích tiếng ga, gô, ghề, gồ, ghi. +HS:quan sát. +HS: chữ g có nét cong hở phải và nét khuyết dưới. +HS: so sánh: đều có nét cong hở phải. khác nhau:chữ g có nét khuyết dưới, chữ a có nét móc ngược. +HS: tìm và giơ lên cho GV kiểm tra. +HS: quan sát GV làm mẫu. +HS: phát âm g ( CN, nhóm, cả lớp ) +HS: ghép tiếng . +HS: tiếng gà +HS: Đọc gà. +HS: phân tích tiếng gà +HS: gờ - a - ga - huyền - gà +HS: đọc (CN, nhóm , cả lớp). +HS: quan sát trả lời: tranh vẽ gà ri +HS: đọc gà ri (CN, nhóm , cả lớp ). +HS: Đánh vần và đọc từ khoá. +HS: chữ gh được ghép bởi con chữ g và h +HS quan sát GV viết mẫu. +HS: viết lên không trung +HS: viết bảng con. +2 HS viết bảng. +HS: quan sát GV viết mẫu. +HS: viết bảng con. +2HS đọc. +HS: đọc (CN, nhóm , cả lớp ). +HS: nêu. +HS: phân tích. +Cả lớp đọc toàn bài trên bảng. Tiết 2: 3, Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS a, Luyện đọc. *đọc bài tiết 1. +GV: chỉ bài tiết 1 +GV: chỉnh sửa cho HS. +GV: cho HS đọc bài trong sgk. +GV: tổ chức cho HS thi đọc. *Đọc câu ứng dụng. +GV: yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK Tranh vẽ gì ? +GV: bạn nào đọc được câu ứng dụng dưới bức tranh . +GV: bạn đọc có hay không? +GV: đọc mẫu. +GV: chỉnh sửa tốc độ đọc cho HS. +GV: trong câu ứng dụng tiếng nào có chứa âm vừa học? +GV: hãy phân tích các tiếng gỗ, ghế. b, Luyện viết. +GV: HDHS viết bài vào vở- cho HS xem bài viết mẫu. +GV: quan sát uốn nắn. c, Luyện nói. +GV: chủ đề luyện nói hôm nay của chúng ta là gì? +GV: HDHS quan sát tranh, nêu câu hỏi gợi ý. - Trong tranh vẽ gì? - Gà gô thường sống ở đâu? - Gà thường ăn gì +GV: nhận xét, tổng kết. 4. Củng cố, dặn dò. +GV cho HS đọc toàn bài trong sgk +GV: tổ chức cho HS thi tìm tiếng chứa âm vừa học. +GV : dặn HS chuẩn bị bài sau. +HS: đọc bài trên bảng.(CN, nhóm, cả lớp ). +HS: đọc CN, cả lớp. +HS: thi đọc. +HS: quan sát tranh minh hoạ, thảo luận nêu nhận xét: Trong tranh có tủ gỗ ghế gỗ, có bà và bé.. + 2 HS đọc. +HS: nhận xét. +HS: đọc (CN, nhóm, cả lớp ). +HS: gỗ, ghế +HS: phân tích. +2 HS đọc từ ứng dụng. 1 HS đọc toàn bộ ND bài viết. +HS: viết bài vào vở. +HS: Gà gô, gà ri +HS: quan sát tranh, thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV và các câu hỏi trong nhóm tự nêu. Vài nhóm trình bày trước lớp. +HS: đọc bài trong sgk. +HS: thi tìm tiếng chứa âm vừa học. Thứ 4 ngày 5 tháng 10 năm 2011 Học vần: Bài 24: q qu gi I. Mục tiêu: giúp HS: - HS đọc viết được q, qu, gi, chợ quê, cụ già. - Đọc được các từ ứng dụng quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò và câu ứng dụng: Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: quà quê. II: Đồ dùng dạy học. -Tranh minh hoạ SGK. +GV: bảng cài, bộ chữ. +HS: bộ đồ dùng Học vần 1. III: Các hoạt động dạy học . A.Kiểm tra bài cũ. +GV: gọi HS đọc bài g, gh +HS: nhận xét –GV nhận xét. +GV: đọc cho HS viết từ: gà ri, ghế gỗ. +GV: nhận xét chỉnh sửa. B, Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. q, qu, gi +HS: đọc q, qu, gi. 2. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * q a, Nhận diện chữ +GV: gắn chữ q lên bảng và viết chữ q viết thường lên bảng +GV: chữ q gồm những nét gì? +GV: so sánh cho cô chữ q với chữ a +GV: hãy tìm chữ q trong bộ đồ dùng. b, Phát âm. +GV: phát âm mẫu( q đọc là cu) +GV: chỉnh sửa phát âm cho HS. * qu a, Nhận diện chữ. +GV: ghép chữ qu lên bảng. +GV: Ai có thể cho cô biết chữ qu được ghép bởi những con chữ nào? +GV: Vậy ai so sánh cho cô chữ ph và chữ p? +GV: Cả lớp hãy tìm và ghép chữ qu b, Phát âm ghép tiếng và đánh vần tiếng. +GV: phát âm và HDHS phát âm( qu đọc là quờ) +GV: Nhận xét, chỉnh sửa. +GV có âm qu hãy tìm thêm âm ê ghép lại xem được tiếng gì +GV: con ghép được tiếng gì? +GV: con hãy phân tích tiếng quê +GV: tiếng quê đánh vần như thế nào? +GV: chỉnh sửa phát âm. +GV: Tranh vẽ gì +GV: gắn bảng từ chợ quê * gi (qui trình tương tự ). GV:chữ gi được ghép bởi con chữ nào? +GV: gi đọc là di So sánh chữ gi với chữ g c, Hướng dẫn viết chữ. +GV: viết mẫu lên bảng lớp lần lượt các chữ q qu, gi HD qui trình viết . +GV: cho HS nhận xét bài viết trên bảng lớp. +GV: nhận xét chỉnh sửa. +GV: viết mẫu từ phố xá, nhà lá. Lưu ý HS nét nối giữa chữ p với chữ h ... +GV: cho HS nhận xét GV chỉnh sửa. d, Đọc tiếng từ ứng dụng. +GV: viết các từ ứng dụng lên bảng. +GV: bạn nào đọc được các từ trên bảng? +GV: đọc, giải thích các từ ứng dụng. +GV: chỉnh sửa phát âm. +GV: trong các từ ứng dụng tiếng nào chứa âm vừa học? +GV: hãy phân tích tiếng quả qua, giỏ, giã. +HS: quan sát. +HS: chữ q gồm 1 nét cong hở phải và 1 nét sổ thẳng +HS: so sánh: đều có nét cong hở phải khác nhau: chữ q có 1 nét sổ thẳng, chữ a có nét móc ngược +HS: tìm và giơ lên cho GV kiểm tra. +HS: quan sát GV làm mẫu. +HS: phát âm chữ q ( CN, nhóm , cả lớp) +HS: Quan sát. +HS: q và u +HS: giống nhau : đều có p khác nhau: ph có thêm h +HS: tìm và ghép chữ qu, giơ cho GV kiểm tra. +HS: Quan sát GV làm mẫu. +HS: Phát âm ( CN, nhóm , cả lớp) +HS: ghép tiếng . +HS: tiếng quê +HS: đọc quê +HS: phân tích tiếng quê +HS: quờ - ê- quê (CN, nhóm, cả lớp). +HS: quan sát trả lời: tranh vẽ chợ quê +HS: đọc chợ quê (CN, nhóm , cả lớp ). +HS: Đánh vần và đọc trơn từ khoá. +HS: chữ gi được ghép bởi con chữ g và i +HS quan sát GV viết mẫu. +HS: viết lên không trung +HS: viết bảng con. +2 HS viết bảng. +HS: quan sát GV viết mẫu. +HS: viết bảng con. +2 HS đọc. +HS: đọc (CN, nhóm , cả lớp ). +HS: nêu. +HS: phân tích. +Cả lớp đọc toàn bài trên bảng. Tiết 2: 3, Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS a, Luyện đọc. *Đọc bài tiết 1. +GV: chỉ bài tiết 1 +GV: chỉnh sửa cho HS. +GV: cho HS đọc bài trong sgk. +GV: tổ chức cho HS thi đọc. *Đọc câu ứng dụng. +GV: yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ sgk Tranh vẽ gì ? +GV: bạn nào đọc được câu ứng dụng dưới bức tranh . +GV: bạn đọc có hay không? +GV: đọc mẫu, lưu ý HS nghỉ hơi ở chỗ có dấu phẩy +GV: chỉnh sửa tốc độ đọc cho HS. +GV: trong câu ứng dụng tiếng nào có chứa âm vừa học? +GV: hãy phân tích các tiếng qua, giỏ. b, Luyện viết. +GV: HDHS viết bài vào vở - cho HS xem bài viết mẫu. +GV: quan sát uốn nắn. c, Luyện nói. +GV: chủ đề luyện nói hôm nay của chúng ta là gì? +GV: HDHS quan sát tranh, nêu câu hỏi gợi ý. -Trong tranh vẽ gì? - Quà quê gồm những thứ quà gì? - Em hay được ai mua quà? +GV: nhận xét, tổng kết. 4. Củng cố, dặn dò. +GV cho HS đọc toàn bài trong sgk +GV: tổ chức cho HS thi tìm tiếng chứa âm vừa học. +GV : dặn HS chuẩn bị bài sau. +HS: đọc bài trên bảng.(CN, nhóm, cả lớp ). +HS: đọc CN, cả lớp. +HS: thi đọc. +HS: quan sát tranh minh hoạ, thảo luận nêu nhận xét tranh vẽ . + 2 HS đọc +HS: nhận xét. +HS: đọc (CN, nhóm, cả lớp ). +HS: qua, giỏ +HS: phân tích. +2 HS đọc. +1 HS đọc toàn bộ ND bài viết. +HS: viết bài vào vở. +HS: quà quê +HS: quan sát tranh, thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV và các câu hỏi trong nhóm tự nêu. Vài nhóm trình bày trước lớp. +HS: đọc bài trong SGK +HS: thi tìm tiếng chứa âm vừa học. Toán: Luyện tập I: Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Đọc viết so sánh các số trong phạm vi 10. - Cấu tạo số 10. II: Đồ dùng dạy học. +GV: Các tấm thẻ ghi số từ 1 đến 10. +HS: Bộ đồ dùng toán 1, bút màu. III: Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. +GV: Gọi HS đếm các số từ 0 đến 10; đọc các số từ 10 đến 0- GV: Nhận xét. B. Dạy- học bài mới. 1, Giới thiệu bài. Luyện tập 2, Thực hành luyện tập. Hoạt động của GV + Bài 1: Nối (theo mẫu) + GV: HDHS quan sát tranh, HD cách làm. + GV: nhận xét cho điểm. + Bài 2: vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn. + GV: HDHS quan sát và đếm số chấm tròn đã có trong mỗi ô Hoạt động của HS +HS: Quan sát tranh, đếm số lượng con vật có trong tranh rồi nói với ô thích hợp. Vài HS đọc kết quả. HS khác nhận xét + HS: quan sát bài, nêu yêu cầu. + HS: làm bài. 2 HS cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả. +GV: Hỏi để HS dựa vào bài nêu cấu tạo số 10. +Bài 3: +GV: HDHS quan sát thật kĩ hình vẽ. +GV: Cho HS làm bài +GV: Gọi vài HS đứng nêu kết quả. +GV : Nhận xét. +Bài 4: Điền dấu , = vào ô trống. +GV: cho HS tự làm câu a, gọi 4 HS làm trên bảng. b.GV: HD dựa vào thứ tự số từ 0 đến 10, để tìm ra các số bé hơn 10. c.GV: HDHS đếm từ 0 đến 10 để biết số bé nhất , số lớn nhất. +Bài 5: Số. +GV: HDHS quan sát mẫu rồi làm bài. 3, Củng cố, dặn dò. Tổ chức trò chơi “ Xếp đúng thứ tự “. *Mục đích: Củng cố thứ tự số trong phạm vi 10. *Cách tiến hành: HS: Chia làm 2 đội mỗi đội 10 em, mỗi em được nhận 1 tấm thẻ ghi số trong phạm vi 10. Đứng thành hàng ngang quay mặt xuống lớp. GV hô “Từ bé đến lớn” và “Từ lớn đến bé “ và chỉ vào từng đội. Mỗi đội xếp theo một thứ tự. HS của 2 đội phải nhanh chóng giơ các tấm thẻ của mình lên. Đội nào xếp nhanh và đúng đội đó sẽ thắng. +HS: Nêu cách làm: đếm số hình tam giác rồi ghi kết quả vào hình vuông. +HS: Làm bài rồi chữa bài. Vài HS nêu kết quả. +HS khác nhận xét. +HS: Làm câu a, HS làm trên bảng. +HS khác nhận xét. +HS: Làm bài, nêu các số bé hơn 10. +HS: Làm bài nêu số lớn nhất, số bé nhất. +HS: Làm bài rồi chữa bài. +HS: Chơi trò chơi theo HD của GV. HS chia đội và tiến hành chơi. Thứ 5 ngày 6tháng 10 năm 2011 Học vần: Bài 25: ng , ngh I. Mục tiêu: giúp HS: - HS đọc viết được ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. - Đọc được các từ ứng dụng: ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ, và câu ứng dụng: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bê, nghé, bé. II: Đồ dùng dạy học. -Tranh minh hoạ sgk. +GV: củ nghệ. -Bảng cài, bộ chữ. +HS: bộ đồ dùng Học vần 1. III: Các hoạt động dạy học . A.Kiểm tra bài cũ. +GV: gọi HS đọc bài q, qu, gi +HS: nhận xét -GV nhận xét., cho điểm +GV: đọc cho HS viết từ : chợ quê, cụ già. +GV: nhận xét chỉnh sửa. B, Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. ng, ngh +HS: đọc ng, ngh 2. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * ng a, Nhận diện chữ +GV: gắn chữ ng lên bảng và viết chữ ng viết thường lên bảng +GV: chữ ng gồm những con chữ nào ghép lại? +GV: so sánh cho cô chữ ng với chữ g +GV: hãy tìm và ghép chữ ng b, Phát âm ghép tiếng và đánh vần tiếng. +GV: phát âm và HDHS phát âm ( ng đọc là ngờ) +GV: chỉnh sửa phát âm. +GV có âm ng hãy tìm thêm âm ư và dấu huyền ghép lại xem được tiếng gì ? +GV: con ghép được tiếng gì? +GV: con hãy phân tích tiếng ngừ +GV: tiếng ngừ đánh vần như thế nào? +GV: chỉnh sửa phát âm. +GV: Tranh vẽ gì? +GV: Giải thích cá ngừ +GV: gắn bảng từ cá ngừ * ngh (qui trình tương tự ). GV:chữ ngh được ghép bởi con chữ nào? So sánh chữ ngh với chữ ng +GV: Lưu ý HS ng gọi là ngờ đơn, ngh gọi là ngờ kép. c, Hướng dẫn viết chữ. +GV: viết mẫu lên bảng lớp lần lượt các chữ ng, ngh. HD qui trình viết . +GV: cho HS nhận xét bài viết trên bảng lớp. +GV: nhận xét chỉnh sửa. +GV: viết mẫu từ cá ngừ, củ nghệ .Lưu ý HS nét nối giữa chữ n với chữ g... +GV: cho HS nhận xét GV chỉnh sửa. d, Đọc tiếng từ ứng dụng. +GV: viết các từ ứng dụng lên bảng. +GV: bạn nào đọc được các từ trên bảng? +GV: đọc , giải thích các từ ứng dụng. +GV: chỉnh sửa phát âm. +GV: trong các từ ứng dụng tiếng nào chứa âm vừa học? +GV: hãy phân tích tiếng ngã, ngõ, nghệ, nghé +HS: quan sát. +HS: chữ ng được ghép bởi con chữ n và g +HS: so sánh: đều có chữ g khác nhau: chữ ng có thêm chữ n. +HS: tìm và ghép chữ ng và giơ lên cho GV kiểm tra. +HS: quan sát GV làm mẫu. +HS: phát âm ngờ ( CN, nhóm, cả lớp ) +HS: ghép tiếng . +HS: tiếng ngừ +HS: Đọc ngừ +HS: phân tích tiếng ngừ +HS: ngờ - ư - ngư- huyền - ngừ +HS: đọc (CN, nhóm , cả lớp). +HS: quan sát trả lời: tranh vẽ cá ngừ +HS: đọc cá ngừ (CN, nhóm , cả lớp ). +HS: Đánh vần và đọc từ khoá. +HS: chữ ngh được ghép bởi con chữ n , g và h +HS quan sát GV viết mẫu. +HS: viết lên không trung +HS: viết bảng con. +2 HS viết bảng. +HS: quan sát GV viết mẫu. +HS: viết bảng con. +2 HS đọc. +HS: đọc (CN, nhóm , cả lớp ). +HS: nêu. +HS: phân tích. +Cả lớp đọc toàn bài trên bảng. Tiết 2: 3, Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS a, Luyện đọc. *Đọc bài tiết 1. +GV: chỉ bài tiết 1 +GV: chỉnh sửa cho HS. +GV: cho HS đọc bài trong sgk. +GV: tổ chức cho HS thi đọc. *Đọc câu ứng dụng. +GV: yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ sgk Tranh vẽ gì ? +GV: bạn nào đọc được câu ứng dụng dưới bức tranh . +GV: bạn đọc có hay không? +GV: đọc mẫu. +GV: chỉnh sửa tốc độ đọc cho HS. +GV: trong câu ứng dụng tiếng nào có chứa âm vừa học? +GV: hãy phân tích các tiếng nghỉ, nga b, Luyện viết. +GV: HDHS viết bài vào vở-cho HS xem bài viết mẫu. +GV: quan sát uốn nắn. c, Luyện nói. +GV: chủ đề luyện nói hôm nay của chúng ta là gì? +GV: HDHS quan sát tranh, nêu câu hỏi gợi ý. -Trong tranh vẽ gì? - Bê là con của con gì? nó ăn gì? - Nghé là con của con gì? +GV: nhận xét , tổng kết. 4. Củng cố, dặn dò. +GV cho HS đọc toàn bài trong sgk +GV: tổ chức cho HS thi tìm tiếng chứa âm vừa học. +GV : dặn HS chuẩn bị bài sau. +HS: đọc bài trên bảng.(CN, nhóm, cả lớp ). +HS: đọc CN, cả lớp. +HS: thi đọc. +HS: quan sát tranh minh hoạ, thảo luận nêu nhận xét : Tranh vẽ chị và bé + 2HS đọc. +HS: nhận xét. +HS: đọc (CN, nhóm, cả lớp ). +HS: nghỉ, nga +HS: phân tích. +2 HS đọc từ ứng dụng. +1 HS đọc toàn bộ ND bài viết. +HS: viết bài vào vở. +HS: bê, nghé , bé. +HS: quan sát tranh, thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV và các câu hỏi trong nhóm tự nêu. Vài nhóm trình bày trước lớp. +HS: đọc bài trong sgk. +HS: thi tìm tiếng chứa âm vừa học. Toán: Luyện tập chung I: Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. II: Đồ dùng dạy học. +GV: Một số hình tròn, bảng phụ. +HS: Bộ đồ dùng toán 1, bút, thước. III: Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. +HS: Đếm các số từ 0 đến 10; đọc các số từ 10 đến 0. B. Dạy học bài mới. 1, Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2, Hướng dẫn luyện tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Bài 1: Nối ( theo mẫu). +GV: HDHS quan sát tranh +GV: Gọi 1 số HS đọc kết quả. +GV: Cho HS đổi vở kiểm tra kết quả. +GV: Đưa ra kết quả đúng. +Bài 2: Viết các số từ 0 đến 10. +GV: Kiểm tra kết quả từng em. + Bài 3: Số? a.GV: HDHS dựa vào việc đếm số từ 1đến 10. Sau đó điền các số thích hợp vào toa tàu. b. Tương tự. +Bài 4: +GV: HDHS làm bài. +GV: Gọi 2 HS làm bài trên bảng. +GV: Thống nhất kết quả đúng. + Bài 5: Xếp hình theo mẫu. +GV Cho HS quan sát kĩ từng tranh rồi yêu cầu HS lấy hình trong bộ đồ dùng rồi xếp theo mẫu +GV: Gọi HS ghép trên bảng cài. +GV: Nhận xét. 3 , Củng cố, dặn dò. +GV: nhận xét chung giờ học. +HS: Nêu yêu cầu. +HS: Quan sát tranh và đếm số lượng con vật có trong từng bức tranh rồi nối với số thích hợp. 1 số HS đọc kết quả. +HS: Ngồi cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả. +HS: Nhận xét bài của bạn. +HS: Nêu yêu cầu. +HS: Viết 1 dòng các số từ 0 đến 10. +HS: Làm bài. +HS: Chữa bài. +HS: Đọc yêu cầu. +HS làm bài. 2 HS lên bảng làm bài. 2 HS ngồi cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả. +HS: Nhận xét bài trên bảng. Các nhóm thực hiện. Đạo đức: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập I. Mục tiêu: 1, Giúp HS hiểu được: - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập để chúng được bền đẹp, giúp cho các em học tập thuận lợi hơn, đạt kết quả tốt hơn. - Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, cần sắp xếp chúng ngăn nắp, không làm điều gì gây hỏng chúng. 2, HS có thái độ yêu quý sách vở, đồ dùng học tập và tự giác giữ gìn chúng. 3, HS biết bảo quản, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập hằng ngày. II. Tài liệu và phương tiện. GV: Tranh bài đạo đức. Các bông hoa để tặng cho cá nhân có sách vở, đồ dùng đẹp nhất. HS: Bút chì màu, vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. +GV: Quần áo đi học phải như thế nào? +HS: Trả lời. B. Dạy học bài mới. 1,Giới thiệu bài: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. 2, Hoạt động 1: Làm bài tập 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS +GV: Yêu cầu HS dùng bút chì màu tô những đồ dùng học tập trong tranh và gọi tên chúng. +GV: Yêu cầu HS trao đổi kết quả theo cặp. +GV kết luận: Đồ dùng học tập của các em là sgk, vở bài tập, bút máy, bút chì, thước kẻ, cặp sách... Có chúng thì các em mới học tập tốt được. Vì vậy cần giữ gìn chúng cho sạch đep bền lâu. +Từng HS làm bài. +HS từng cặp so sánh, bổ sung cho nhau. + Vài HS trình bày kết quả. 3, Hoạt động2: Làm bài tập 2. Hoạt động của GV Hoạt động của HS +GV: Yêu cầu các cặp thảo luận -Tên đồ dùng là gì? -Nó được dùng để làm gì? -Em làm gì để nó được như vậy? +GV nhận xét chung và khen ngợi một số HS đã biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. +HD từng đôi một giới thiệu với nhau về đồ dùng học tập của mình. +Vài HS trình bày trước lớp. +Lớp nhận xét. 4, Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi bài tập 3. Hoạt động của GV Hoạt động của HS +GV: yêu cầu các cặp thảo luận để xác định những bạn nào trong những tranh bài tập 3 biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. +GV kết luận: Các bạn ở tranh 1, 2, 6 biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, lau cặp sạch sẽ, thước để vào hộp, treo cặp đúng nơi quy định. Các em cần phải giữ gìn đồ dùng học tập. +Từng cặp HS làm bài tập. +Theo từng tranh HS nêu kết quả trước lớp. 5, Hoạt động nối tiếp +GVcăn dặn: Về nhà các em sửa sang, giữ gìn tốt sách vở, ĐD học tập của mình để tiết đạo đức tuần sau tới tham gia cuộc thi sách vở, ĐD đẹp nhất. Tư nhiên và xã hội: Bài 6 : Chăm sóc và bảo vệ răng A, Mục tiêu: Giúp HS biết : - Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ, đẹp. - Chăm sóc răng đúng cách. - Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hằng ngày. B, Đồ dung dạy- học GV: Sưu tầm một số tranh vẽ về răng miệng. - Bàn chải người lớn, trẻ em. - Kem đánh răng, mô hình răng, muối ăn. - Mỗi HS một cuộn giấy sạch, nhỏ dài bằng cái bút chì. - Một vòng tròn nhỏ bằng tre, đường kính 10 cm. HS: Bàn chải và kem đánh răng. C, Hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên I, Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra VBT của HS. GV nhận xét II, Bài mới. Khởi động: HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai khéo”. GV hướng dẫn và phổ biến quy tắc chơi: GV nhận xét, công bố đội thắng cuộc. * Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài - ghi đầu bài. HĐ1: Làm việc theo cặp. Mục tiêu: Biết thế nào là răng khoẻ, đẹp; thế nào là răng bị sún, bị sâu hoặc răng thiếu vệ sinh. GV hướng dẫn: - 2 HS quay mặt vào nhau, lần lượt từng người quan sát hàm răng của nhau. - Nhận xét xem răng củe bạn em như thế nào (trắng, đẹp hay bị sún, bị sâu )? GV nêu yêu cầu: - Nhóm nào xung phong nói cho cả lớp biết về kết quả làm việc của nhóm mình: Răng của bạn em có bị sún, bị sâu không? KL: GV vừa nói vừa cho cả lớp quan sát mô hình hàm răng. Hàm răng trẻ em có đủ là 20 chiếc - gọi là răng sữa. khi răng sữa hỏng hay đến tuổi thay, răng sữa sẽ bị lung lay và rụng, khi đó răng mới sẽ mọc lên chắc chắn hơn, gọi là răng vĩnh viễn.Vì vậy việc giữ vệ sinh và bảo vệ răng là rất cần thiết và quan trọng. HĐ2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS biết nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ răng. GV hướng dẫn: Quan sát các hình ở trang 14,15 SGK. - Chỉ và nói về việc làm của các bạn trong mỗi hình. Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao? GV nêu câu hỏi: - Trong từng hình, các bạn đang làm gì? - Việc làm nào của các bạn là đúng, việc làm nào sai? Vì sao là đúng, vì sao là sai? GV hỏi: - Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào thì tốt nhất? - Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt? - Phải làm gì khi răng đau hoặc răng bị lung lay? KL: GV tóm tắt lại ý chính. III, Củng cố - dặn dò. GV và HS tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Hoạt động của học sinh HS mở VBT cho GV kiểm tra. HS: 8 em xếp thành đội hình 2 hàng dọc. Mỗi em ngậm 1 que bằng giấy. Hai em đầu hàng, miệng ngậm 1 que bằng giấy có một vòng tròn bằng tre và chuyển cái vòng nhỏ cho người thứ 2. V
Tài liệu đính kèm: