Bài soạn các môn học khối 2 - Tuần 1

I. Mục tiêu

+Hiểu nội dung bài

- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại

- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim”

+Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật

+Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công.

+ KNS :

- Tự nhận thức về bản thân.

- Lăng nghe tích cực.

- Kiên định.

- Đạt mục tiêu,(biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện).

 

doc 37 trang Người đăng hong87 Lượt xem 647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học khối 2 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợc.
- HS trả lời
- Vở chính tả
- HS viết bài vào vở
- HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì.
- Vở bài tập
- HS làm bảng con
- HS làm vở.
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái
- HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc viết lại tên 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc
Ghi chú :
Thứ tư ngày 24 thánh 08 năm 0211
TẬP ĐỌC ( TIẾT 3 )
 BÀI : TỰ THUẬT
I. Mục tiêu
+ Nắm được nghĩa và biết cách dùng
Các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc
Các từ chỉ đơn vị hành chính như: xã, phường, quận, huyện
Nắm được những thông tin chính về bạn Hà trong bài
+Đọc đúng:
Các từ có vần khó: uyên, ương
Các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ hoặc từ có thanh hỏi, thanh ngã.
* Biết nghỉ ngơi đúng mức:
Sau các dấu phẩy dấu chấm.
Giữa hai phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.
Giữa các dòng
Đọc văn bản tự thuật rõ ràng, ràng mạch.
+ Tính tự tin mạnh dạn trước đám đông.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Có công mài sắt có ngày nên kim
HS đọc từng đoạn chuyện. TL câu hỏi:
Tính nết cậu bé lúc đầu ntn?
Vì sao cậu bé lại nghe lời bà cụ để quay về nhà học bài?
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Thầy cho HS xem tranh trong SGK, hỏi HS:
Đây là ảnh ai?
Thầy nêu: Đây là ảnh 1 bạn HS. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời của bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như vậy gọi là: “Tự thuật”. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì?, là nam hay nữ, sinh ngày nào? Nhà ở đâu? . . .
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài)
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó: ương, uyên. Biết nghỉ hơi ở mỗi dòng.
Ÿ Phương pháp: Phân tích luyện tập.
Thầy đọc mẫu
Thầy yêu cầu HStìm từ khó phát âm và từ khó hiểu
Từ khó phát âm.
Từ khó hiểu (cho HS đọc ở cuối bài)
Luyện đọc câu
Thầy chỉ định từng HS đọc, mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài.
Thầy chú ý HS nghỉ hơi đúng.
Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi
Thầy chỉ định 1 số HS đọc đoạn, bài
Thầy cho HS đọc theo nhóm
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Ÿ Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài và biết tự thuật bản thân
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
Thầy đặt câu hỏi
Em biết những gì về bạn Thanh Hà
Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như trên?
Thầy cho HS chơi trò chơi “phỏng vấn” để trả lời các câu hỏi về bản thân nêu trong bài tập 3, 4.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
Ÿ Mục tiêu: Đọc bài rõ ràng, rành mạch
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Thầy hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài.
4. Củng cố – Dặn dò 
Thầy cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ.
Tự thuật là gì?
Hãy nêu những người thường hay viết tự thuật.
Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày sinh, nơi sinh, quê quán . . .) để chuẩn bị bài làm văn.
- Hát
-HS nêu
- HS đọc
- Huyện, phường, xã Nghĩa Thịnh
- Tự thuật, quê quán, như trên, địa chỉ (chú thích SGK)
- HS đọc
- Họ và tên: Bùi Thanh Hà
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm, cử đại diện đọc thi.
- Nhờ bản thân tự thuật của bạn Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy.
- 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên giới thiệu.
- 1 số HS thi đọc lại bài.
- Kể chính xác về mình
- HS viết cho nhà trường. Người đi làm viết cho công ty, xí nghiệp.
Ghi chú :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TIẾT 1 )
 BÀI : TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu
 +Bước đầu làm quen với biểu tượng từ và câu.+ 
Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.
Bước đầu biết dùng các từ đặt thành câu đơn giản có nội dung gần gũi với đời sống
+ Hình thành cho học sinh kỹ năng sử dụng từ và tập đặt câu.
+:Giáo dục học sinh yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
Tranh và ảnh rời.
Thẻ chữ có sẵn.
Thẻ chữ để ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
Giới thiệu 
Năm học này chúng ta có môn Luyện từ và Câu. Tiết học đầu tiên hôm nay chúng ta sẽ học về Từ và Câu.
Ghi bảng.
Phát triển các hoạt động 
Hoạt động 1: Cung cấp các biểu tượng về Từ
Mục tiêu: Nhận biết từ qua hình ảnh và tìm được từ.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua.
Bài tập 1: 
Treo tranh: 8 ảnh rời
Có 8 ảnh vẽ hình người, vật, việc. Mỗi người, vật, việc, đều có tên gọi. Tên gọi đó được gọi là từ.
Thầy vừa nói vừa gắn lên bảng theo hàng dọc.
Giao việc: Tìm ở bảng phụ thẻ chữ gọi tên từng hình vẽ. Mỗi nhóm có 8 em thi đua. Từng em của các nhóm lần lượt tìm thẻ chữ gắn đúng ở dòng hình vẽ sao cho tên gọi phù hợp với hình vẽ . Tất cả 8 hình 8 thẻ chữ / nhóm.
Nhận xét – Tuyên dương
Thầy chỉ vào hình vẽ cho HS đọc từ.
Thầy chốt: Tên gọi cho mỗi người, vật, việc, đó là từ. Từ có nghĩa.
Hoạt động 2: Luyện tập về Từ
Mục tiêu: Biết tìm các từ có liên quan đến hoạt động học tập.
Thầy: Vừa rồi các em đã biết chọn từ cho hình vẽ người, vật, việc. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm các từ mới.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua.
Bài tập 2:
Giao việc: Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, từ chỉ hoạt động của HS, từ chỉ tính nết của HS.
Các nhóm nhiều em ghi từ tìm được vào thẻ ghi gắn vào tờ giấy lớn của nhóm, có kẻ sẵn 3 nhóm từ. Xong, nhóm trưởng sẽ mang lên bảng.
Nhóm nào tìm được nhiều từ và nhanh, đúng sẽ thắng.
Nhận xét – Tuyên dương
Thầy chốt lại.
Hoạt động 3: Luyện tập về Câu
Mục tiêu: Biết dùng từ đặt thành câu.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua.
Bài tập 3: (
Thầy: Các em đã biết chọn từ, tìm từ. Bây giờ chúng ta sẽ tập dùng từ để đặt thành 1 câu nói về người hoặc cảnh vật theo tranh.
Treo tranh 
Thầy: Hãy tìm hiểu xem: 
Tranh vẽ cảnh gì? 
Trong tranh có những ai? 
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Giao việc: Mỗi nhóm sẽ viết 1 câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh. Tự chọn tranh. Viết xong, dán lên bảng lớp.
Thầy sửa chữa vài câu và so sánh với tranh về ý nghĩa.
Thầy chốt lại: Khi trình bày sự việc, chúng ta dùng từ diễn đạt thành 1 câu nói để người khác hiểu được ý mình nói.
4. Củng cố – Dặn dò 
Cho hai dãy thi đua: 1 dãy nêu từ và 1 dãy nêu câu với từ đó và ngược lại.
Thầy: Trong bài học hôm nay các em đã biết tìm từ và đặt câu. Các em sẽ tiếp tục luyện tập ở các tiết sau.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ:Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi.
Hát
à (ĐDDH: tranh)
Học cả lớp.
2 nhóm thi đua
Thi đua: tiếp sức.
1
Nhóm1
Nhóm2
Trường
Trường
2
Học sinh
Học sinh
Học sinh đọc lại các từ
Tháo hình vẽ và thẻ chữ.
à (ĐDDH: bảng phụ)
Học cả lớp.
3 nhóm thi đua.
Từ chỉ ĐDHT
Từ chỉ HĐ của HS
Từ chỉ tính nết của HS
Bút
Vở
Bảng con
Đọc
Vẽ
Hát
Chăm chỉ
Thật thà
Khiêm tốn
à (ĐDDH: tranh)
Nhận xét.
Nhóm trưởng mời bạn đọc lại.
Công viên, vườn hoa,vườn trường
- Các bạn học sinh
- Đang dạo chơi, ngắm hoa
Thảo luận nhóm.
Nhận xét.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
Tranh 2: Huệ đang ngắm nhìn những bông hoa.
Tranh 1: Các bạn vui vẻ vào vườn hoa.
Tranh 2: Lan khen hoa đẹp.
Từ: làm bài, vui chơi, giảng bài
Học sinh đang làm bài.
 - Các bạn cùng vui chơi.
Cô giáo đang giảng bài.
Ghi chú :
TOÁN ( TIẾT 3 )
 BÀI : SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu
+ Giới thiệu bước đầu tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng
+ Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn
+ Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, bảng chữ, số
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Ôn tập các số đến 100 (tt)
Thầy cho HS đọc số có 1 chữ số và những số có 2 chữ số. Điền số còn thiếu vào tia số
------------------------------------------------------------>
12	15	17	 20	 23	 26
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong phép cộng, các thành phần có tên gọi hay không, tên của chúng ntn? Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài: “Số hạng – tổng”
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng
Ÿ Mục tiêu: Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Biết viết 1 phép cộng theo cột dọc.
Ÿ Phương pháp: Trực quan
Thầy ghi bảng phép cộng
35 + 24 = 59
Thầy gọi HS đọc
Thầy chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu
35 gọi là số hạng (thầy ghi bảng), 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
Thầy yêu cầu HS đọc tính cộng theo cột dọc
Nêu tên các số trong phép cộng theo cột dọc
Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng
Thầy giới thiệu phép cộng
63 + 15 = 78
Thầy yêu HS nêu lên các thành phần của phép cộng
v Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: làm tính và giải bài toán có lời văn
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* Bài 1:
Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?
* Bài 2:
Thầy làm mẫu.
Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ 2 ta để dưới. Sau đó cộng lại theo cột (viết từng chữ số thẳng cột)
* Bài 3:
Thầy hướng dẫn HS tóm tắt
Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán được ta làm ntn?
Tóm tắt
Buổi sáng bán: 12 xe đạp
Buổi chiều bán: 20 xe đạp
Hai buổi bán: . . . . . xe đạp?
v Hoạt động 3: Trò chơi
Ÿ Mục tiêu: Rèn tính đúng nhanh, chính xác
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh.
Thầy nêu phép cộng
24 + 24 = ?
4. Củng cố – Dặn dò 
Xem lại bài
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
à (ĐDDH: bảng chữ)
- Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín.
- HS lặp lại
+
	35 --> số hạng 
	24 --> số hạng
	59 --> tổng
	+
63 --> số hạng 
	15 --> số hạng
	78 --> tổng
à (ĐDDH: bảng số)
- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài, sửa bài
- HS nêu đề bài
- Đặt dọc và nêu cách làm
- HS đọc đề
- Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán buổi chiều. 
- HS làm bài, sửa bài
à (ĐDDH: bảng phụ)
- HS thực hành theo kiểu thi đua. Ai làm xong trước được các bạn vỗ tay hoan nghênh.
Ghi chú :
TẬP VIẾT ( TIẾT 1 )
 BÀI: A - Anh em thuận hoaØ
I. Mục tiêu
+Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết A (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
 + Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
 + Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu A. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
GV giới thiệu về các dụng cụ học tập.
Tập viết đòi hỏi đức tính cẩn thận và kiên nhẫn.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nhiệm vụ của giờ tập viết.
Nắm được cách viết chữ cái hoa. Viết vào vở mỗi chữ 1 dòng cỡ nhỏ.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ A
Ÿ Phương pháp: Trực quan.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ A
Chữ A cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ A và miêu tả: 
+ Nét 1: gần giống nét móc ngược (trái) hơi lượn ở phía trên và nghiêng bên phải.
+ Nét 2: Nét móc phải.
+ Nét 3: Nét lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Anh em thuận hòa
Giải nghĩa: Lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Anh lưu ý nối nét A và n
HS viết bảng con
* Viết: Anh
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
à (ĐDDH: chữ mẫu)
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
à (ĐDDH: bảng phụ câu mẫu)
- HS đọc câu
- A, h: 2,5 li
- t: 1,5 li
- n, m, o, a: 1 li
- Dấu chấm (.) dưới â 
- Dấu huyền (\) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở tập viết
- HS viết vở
Ghi chú :
Thứ năm ngày 25 thánh 08 năm 0211
TOÁN( TIẾT 4 )
 BÀI : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng
Thực hiện được các bài tập 1,2(cột2),3(a,c), 4.
¯HS khá giỏi thực hiện: bài 2 cột 1,3; bài 3 b; bài 5.
Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: SGK, bảng con, vở toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động:
2. Bài cũ : Số hạng - tổng
-GV cho HS nêu tên các thành phần trong phép cộng sau.
65 + 34 = 99
23 + 56 = 79
Gv nhận xét ghi điểm
3. Bài mới :
J Giới thiệu: trực tiếp
Bài 1:
Gv cho hs đọc yêu cầu
Gv tổ chức cho hs làm bài trên bảng 
Gv ttổ chức cho hs sửa bài chung: nêu cách thực hiện tính cộng ? Nêu tên gọi thành phần và kết quả ?
Ị Nhận xét.
Gv lưu ý cho hs đặt tính với số hạng là 1 chữ số 
Bài 2:
-Cho hs đọc yêu cầu
-Gv ttổ chức cho hs nêu miệng phần tính cộng nhẩm 
Bài 3:
-Cho hs đọc yêu cầu
Đặt tính như thế nào?
Nêu yêu cầu về cách thực hiện. Tổ chức cho hs làm bài bảng 
Bài 4:
-Gv cho hs đọc đề bài 
- ??Để tìm số học sinh đang ở trong thư viện ta làm ntn?
-?Đặt lời giải dựa vào đâu?
Gv cho hs làm bài vò vở và phiếu học tập
Gv chấm bài tại chỗ cho hs 
4. Củng cố :4’ 
Gv tổ chức cho hs tính toán đúng tính nhanh.
Gv nhận xét tiết học
5– Dặn dò: 
Xem lại bài
Chuẩn bị: Đêximet
Hs nêu – Hs khác nhận xét
HS đọc đề
Hs cá nhân làm bài trên bảng con cộng theo cột dọc
 34 	 53	 29 	 62
 + 42	+ 26	+ 40 	+ 5 
	 76 79	 69	 67
- HS nhận xét sửa sai
- Tính nhẩm
- HS nối tiếp nhẩm
50 + 10 + 20 = 60 + 20 + 10=
50 + 30 = 60 + 30 =
 40 + 10 +10 =
 40 + 20 =
Các hàng chục và đơn vị phải thẳng cột
- HS làm bài cá nhân bảng lớp bảng con
+
+
+
**43 	 20	 * 5
	25 	 68	 21
	68 	 88	 26
Hs khác nhận xét.
- HS đọc đề
- Lấy số HS trai + số HS gái
- Dựa vào phần câu hỏi:
- HS làm bài vào vở 
 Bài giải
 Số HS có trong thư viện là:
 25+32=57(HS)
 Đáp số:57 HS
Hs thực hiện nêu miệng
Ghi chú :
CHÍNH TẢ ( TIẾT 2)
 BÀI : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I. Mục tiêu
+ Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ cuối (20 tiếng của bài thơ)
Từ đoạn viết hiểu cách trình bày 1 khổ thơ 5 chữ. Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở.
+Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn
Điền đúng 10 chữ cái tiếp theo vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng chữ cái.
+ Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: SGK + bảng con + vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Có công mài sắt có ngày nên kim
2 HS lên bảng, thầy đọc HS viết bảng: tảng đá, chạy tản ra.
Thầy nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Tiết hôm nay chúng ta sẽ nghe – viết khổ thơ trong bài tập đọc hôm trước, làm các bài tập và học thuộc thứ tự 10 chữ cái tiếp theo.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (ĐDDH: Bảng phụ)
Ÿ Mục tiêu: Hiểu được nội dung chính và biết cách trình bày khổ thơ
Ÿ Phương pháp: Đàmthoại
Thầy đọc mẫu khổ thơ cuối
Nắm nội dung
Khổ thơ này chép từ bài thơ nào?
Khổ thơ là lời của ai nói với ai? 
Khổ thơ có mấy dòng?
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
Thầy cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai.
v Hoạt động 2: :Luyện viết chính tả
Ÿ Mục tiêu: Nghe và viết đúng chính tả 1 khổ thơ của bài tập đọc
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Thầy đọc bài cho HS viết
Thầy theo dõi uốn nắn
Thầy chấm, chữa bài
v Hoạt động 3: Làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Nắm được bảng chữ cái, thuộc tên 10 chữ cái
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* Bài 2:
Nêu yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống
* Bài 3:
Viết các chữ cái theo thứ tự đã học
* Bài 4:
Nêu yêu cầu
Thầy cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
Học thuộc bảng chữ cái
Thầy xoá những cái ở cột 2
Thầy xoá cột 3
Thầy xoá bảng
4. Củng cố – Dặn dò 
Thầy nhận xét bài viết.
Chuẩn bị: TLV: Sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn
- Hát
- Vài HS đọc lại
- Ngày hôm qua đâu rồi
- Lời bố nói với con
- 4 dòng
- Viết hoa
- Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở
- HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn
- Vở chính tả
- HS viết bài vào vở. HS sửa bài
- Vở bài tập
- HS nêu yêu cầu à làm miệng – 2 HS lên bảng. HS làm vở
- Trò chơi gắn chữ lên bảng phụ
- Điền chữ cái vào bảng con
- HS làm vở
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái.
- HS nhìn chữ cái cột 2 đọc lại 10 chữ cái
- Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái.
Ghi chú :
THỦ CÔNG ( TIẾT 1 )
 BÀI : GẤP TÊN LỬA
I. MỤC TIÊU:
HS biết cách gấp tên lửa.
Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối, phẳng thẳng.
 ¯Với HS khéo tay: gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được.
HS hứng thú và yêu thích gấp hình. Biết sử dụng tiết kiệm giấy khi luyện gấp hình.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫi quy trình giấy tên lửa.
HS: Giấy nháp, giấy màu,vở thủ công
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ 
- GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới 
J Giới thiệu: 
GV giời thiệu – ghi bảng.
b.Nội dung 
Hoạt động 1: quan sát nhận xét mẫu
-GV giới thiệu mẫu gấp tên lửa và cho hs quan sat trả lời câu hỏi 
+ ?Hình dáng của tên lửa?
+ ?Tên lửa có mấy phần?
-?? Để gấp được tên lửa cần tờ giấy có hình gì?
-GV mở dần mẩu giấy tên lửa ra cho hs quan sát hình chữ nhật
+ ??Để gấp được tên lửa, ta gấp phần nào trước phần nào sau?
- Kết luận: Tên lửa có 2 phần đó là: phần mũi và phần thân. Tên lửa được gấp từ tờ giấy có hình chữ nhật.
Hoạt động 2: Hướng dẫn gấp 
Mục tiêu: hs nắm được cách gấp tên lửa
Bước 1: Tạo thân và mũi tên lửa:
Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H1).
Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu giữa sao cho 2 mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa (H2).
Gấp theo đường dấu gấp ở H2 sao cho 2 mép bên sát vào đường dấu giữa (H3).
Gấp theo đường dấu gấp ở H3 sao cho 2 mép bên sát đường dấu giữa (H4).
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng:
Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa, ta được tên lửa (H5)
Để phóng tên lửa, ta cầm vào nếp gấp giữa, cho 2 cánh tên lửa ngang ra (H6) và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung.
 Kết luận: Có 2 bước gấp tên lửa.
Hoạt động 3: Thực hành gấp nháp.
Gdtt: Biết sử dụng tiết kiệm giấy khi luyện gấp hình.
GV yêu cầu 2 HS lên bảng gấp nháp.
Ị GV nhận xét, uốn nắn những chỗ còn sai sót.
GV tổ chức cho cả lớp gấp nháp.
Ị GV theo dõi, uốn nắn.
Kết luận: Gấp đúng, đủ 2 bước.
4 Củng cố:
Tên lửa được gấp từ tờ giấy hình gì?
Tên lửa gồm có mấy phần?
Gấp tên lửa được tiến hành theo mấy bước?
Ị Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò:
-Chuẩn bị: Giấy màu (10 x 15ô)
-Tập gấp nhiều lần và tập phóng tên lửa để học tiết 2.
-Nhận xét tiết học.
Hs kiểm tra đồ dùng học tập
- HS quan sát nhận xét. HS trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 2 TUAN 2KNS.doc