A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Đọc và viết được: n, m
- Đọc được các tiếng và TN ứng dụng, câu ứng dụng
- Nhận ra chữ n, m trong các tiếng trong một văn bản bất kỳ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ, ba má
B- Đồ dùng dạy học:
- 1 cái nỏ thật đẹp
- Bảng gài
- Tranh minh hoạ cho phần luyện nói
số 2,3,4,5 ______________________________________ Thứ tư ngày Học vần: Bài 15: t - th A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Đọc và viết được: t, th, tổ , thơ - Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng - Nhận ra chữ t, th trong các tiếng của một văn bản bất kỳ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ, tổ B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ các câu ứng dụng và phần luyện nói C- Các hoạt động dạy - Học chủ yếu. Tiết 1 Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Đọc câu ứng dụng trong SGK - Nêu NX sau KT II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm t: a- Nhận diện chữ: - GV gắn bảng chữ t và nói: Chữ t cô viết trên bảng gồm 1 nét xiên phải, nét móc ngược và một nét ngang ? Chữ t gần giống với chữ gì em đã học: ? Hãy so sánh chữ t và d ? ? Các em thấy chữ t giống cái gì trong thực tế ? b- Phát âm và đánh vần + Phát âm - GV phát âm mẫu (giải thích) - GV theo dõi và sửa chưa HS - Ghép tiếng và đánh vần: - Y/c HS tìm và gài âm t vừa học - Y/c HS tìm tiếp chữ ghi âm ô và dấu hỏi để gài + Đọc tiếng em vừa ghép ? + Ghi bảng: tổ ? Hãy phân tích tiếng tổ ? + Hướng dẫn đánh vần + Đọc từ khoá: ? Tranh vẽ gì ? - Viết bảng: tổ (giải thích) c- Hướng dẫn viết chữ: - Viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV nhận xét, chỉnh sửa Nghỉ giữa tiết th: (quy trình tương tự) Lưu ý: + GT cho HS thấy: Có những âm được ghi = 1 con chữ nhưng có những âm được ghi = 2 con chữ. + Âm th được ghi = 2 con chữ là t và th (t đứng trước, h đứng sau) + So sánh: Giống: cùng có chữ t Khác: th có thêm chữ h + Phát âm: 2 đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, không có tiếng thanh. + Viết có nét nối giữa t và h d- Đọc tiếng và từ ứng dụng: - Viết lên bảng tiếng ứng dụng: - GV nhận xét, sửa cho HS + GV ghi bảng từ ứng dụng: ? Gạch dưới những tiếng chứa âm vừa học ? - Cho HS phân tích tiếng vừa gạch chân Tivi: hay còn gọi là vô tuyến Thợ mỏ: là những người làm việc khai thác mỏ - GV theo dõi, chỉnh sửa. đ- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: tìm tiếng có âm vừa học - NX giờ học Học sinh - Viết bảng con và bảng lớp, da dê, đi bộ - 1-3 học sinh đọc - HS đọc theo GV: t - th - HS chú ý Giống chữ đ Giống: đều có nét móc ngược và nét ngang Khác: đ có nét cong hở phải t có nét xiên phải - hình dấu + - HS nhìn bảng phát âm nhóm, CN, lớp - HS thực hành trên bộ đồ dùng - HS gài: tổ - Tổ - Cả lớp đọc lại - Tiếng tổ có âm t đứng trước âm ô đứng sau, dấu hỏi trên ô. - HS đánh vần nhóm, CN lớp. - HS qsát tranh và thảo luận - Tổ chim - HS đơn trơn: CN, nhóm, lớp - HS tô chữ trên không và viết bảng con Lớp trưởng đk -HS làm theo HD của GV - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS theo dõi và nhẩm đọc - HS tìm tiếng và gạch chân bằng phấn màu (ti, thợ) - HS phân tích tiếng ti, thợ - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS chơi theo HD Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng (GT tranh) ? Tranh vẽ gì? - GV giải nghĩa nhanh, đơn giản - Viết câu ứng dụng lên bảng - Đọc mẫu, HD đọc b- Luyện viết - GV hướng dẫn cách viết vở - GV quan sát, sửa cho HS - Nhận xét bài viết Nghỉ giữa tiết c- Luyện nói: + Y/c HS thảo luận ? Con gì có ổ ? ? Con gì có tổ ? ? Con người có gì để ở ? ? Có nên phá ổ, tổ của các con vật không ? tại sao? - Không nên phá tổ chim, ong, gà, cần bảo vệ chúng vì chúng đem lại ích lợi cho con người. - Nên phá tổ mối để chúng khỏi phá hại. 4- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học - Đọc lại bài trong SGK - NX chung giờ học ờ: - Học bài ở nhà - Xem trước bài 16 - HS đọc CN, nhóm, lớp - HSqs tranh minh hoạ, NX - HS nêu một vài em - HS đọc CN, nhóm, lớp - 1 HS nêu lại những quy định khi ngồi viết - HS viết vở tập viết Lớp trưởng đk - HS qs tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay - HS nghe và ghi nhớ - HS chơi theo HD - Nghe và ghi nhớ _______________________________________________ Tự nhiên xã hội: Đ 4: Bảo vệ mắt và tai A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai và mắt 2- Kỹ năng: - Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai. 3- Thái độ: - Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể và bảo vệ các giác quan. B- Chuẩn bị: - Phóng to các hình ở BT4 C- Các hoạt động dạy - học. I- Kiểm tra bài cũ: ? Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt bị hỏng ? Điều gì sẽ xảy ra nếu tay ta không còn cảm giác ? ? Nhờ có những giác quan nào mà ta có thể nhận biết ra các vật xung quanh ? - Nêu nhận xét sau kiểm tra II- Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát bài “Rửa mặt nhe mèo” để khởi động thay cho lời giới thiệu. 2- Hoạt động 1: Quan sát và xếp tranh theo ý “nên”, “không nên”. + Mục đích: Nhận ra những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. + Cách làm: - Bước 1: Cho HS quan sát các hình ở trang 10 và tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó. VD: chỉ bức tranh một bên trái hỏi. ? Bạn nhỏ đang làm gì ? ? Việc làm của bạn đó đúng hay sai ? ? Chúng ta có nên học tập bạn đó không ? - Bước 2: Cho 2 HS lên bảng gắn các bức tranh ở trang 4 vào phần: Các việc nên làm và không nên làm. + KL: GV kết luận ý chính 3- Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi - Mục đích: HS nhận ra những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ tai. - Cách làm: + Bước 1: Cho HS quan sát từng hình, tập đặt câu hỏi và tập trả lời. VD: Đặt câu hỏi cho bức tranh 1. ? Hai bạn đang làm gì ? ? Theo bạn nhìn thấy hai bạn đó, bạn sẽ nói gì ? + Bước 2: - Gọi đại diện hai nhóm lên gắn các bức tranh vào phần “nên”, “không nên”. + KL: GV T2 những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai. Nghỉ giữa tiết 4- Hoạt động 3: Tập xử lý tình huống . + Mục đích: Tập xử lý các tình huống đúng để bảo vệ tai và mắt + Cách làm: - Bước 1: Giáo viên nhiệm vụ cho từng nhóm - Bước 2: - Cho các nhóm đọc tình huống và nêu cách ứng xử của nhóm mình. - Gọi lần lượt từng nhóm đóng vai theo tình huống đã phân công 5- Củng cố - dặn dò: ? Hãy kể những việc em làm hàng ngày để bảo vệ mắt và tai ? - GV khen ngợi những em đã biết giữ gìn vệ sinh tai và mắt, nhắc nhở những em chưa biết giữ gìn bảo vệ tai mắt. - GV nhắc nhở các em có tư thế ngồi học chưa đúng dễ làm hại mắt. - NX chung giờ học ờ: Làm theo nội dung của bài. -HS trả lời - HS hát và vỗ tay - HS quan sát và làm việc nhóm 2. 1 em đặt câu hỏi, 1 em trả lời và ngược lại - 2 HS lên bảng gắn - Lớp theo dõi, nhận xét Lớp trưởng đk - Các nhóm thảo luận và đóng vai theo tình huống GV yêu cầu. N1: Đi học về Hùng thấy em Tuấn và bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su vào nhau nếu là Hùng em sẽ làm gì ? N2: Mai đang ngồi học thì bạn Mai mang băng nhạc đến và mở rất to, nếu là Mai em sẽ làm gì? - Các nhóm theo dõi và nhận xét, nêu cách ứng xử của nhóm mình. - Các nhóm đóng vai theo yêu cầu. - 1 số HS kể những việc mình làm được theo Y/c - HS nghe và ghi nhớ Thứ năm ngày Học vần: Đ 16 Ôn tập A- Mục tiêu: Sau khi học, HS có thể: - Nắm chắc chắn chữ à âm trong tuần: i, a, n, m, c, d, đ, t, th - Đọc được các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng/ - Ghép được các âm, dấu thanh đã học để được tiếng, từ - Viết được: tổ cò, lá mạ - Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình huống quan trọng trong chuyện: cò đi lò dò B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 1 - Phóng to bảng ôn trong SGK - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần truyện kể. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: t - tổ; th, thơ - Đọc từ và câu ứng dụng - Nêu II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) - Cho HS nêu các chữ đã học trong tuần - Gắn bảng ôn cho HS KT 2- Ôn tập: a- Các chữ và âm vừa học - Cho HS chỉ bảng ôn và đọc các âm vừa học trong tuần - GV chỉ trong bảng ôn không theo TT cho HS đọc - GV đọc âm b- Ghép chữ thành tiếng ? Cô lấy (n) ở cột dọc ghép với (ô) ở dòng ngang thì được tiếng gì? - GV ghi bảng: nô ? Bạn nào có thể ghép n với các âm còn lại ở hàng ngang để tạo tiếng mới. - GV ghi bảng và cho HS đọc + Tương tự cho HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang rồi cho HS đọc. - Sau khi hoàn thành bảng GV ghỉ lại toàn bộ không theo TT cho HS đọc. + Gắn bảng hai lên bảng: - Cho HS đọc các tiếng và dấu thanh có trong bảng ôn. ? Cô lấy mơ ở cột dọc ghép với dấu ( \ ) ở cột ngang thì được từ gì ? mớ: còn gọi là bó - Cho HS lần lượt ghép mơ với các dấu thanh còn lại + Tương tự cho HS ghép (ta) với các dấu thanh. - Cho HS đọc các từ ở bảng ôn 2 - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ trong bảng ôn mợ: từ dùng để gọi mẹ ở một số vùng còn dùng để gọi vợ của em trai mẹ. tà: vạt áo (tà áo) tá: từ để chỉ số lượng 12 đồ vật Nghỉ giữa tiết C- Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho HS nhìn bảng đọc các từ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ - GV theo dõi, chỉnh sửa - Giúp HS giải nghĩa một số từ: lá mạ (đưa vật thật) thợ nề (người thợ làm công việc xây nhà) d- Tập viết từ ứng dụng: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV nhận xét, chỉnh sửa - Cho HS viết vở: tổ cò - GV theo dõi và uốn nắn d- Củng cố: - Cho HS đọc lại bài 1 lần - Nhận xét chung tiết học Học sinh - 2HS lên bảng, lớp viết bảng con - 1 - 3 HS - HS nêu: i, a, n, m, c, d, đ, t, th - HS KT xem đã đủ chưa - 2 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS lên chỉ chữ. - được tiếng nô - HS đọc: nờ-ô-nô - HS ghép: nơ, ni, na - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS làm theo HD - HS đọc theo HD - 1 số HS đọc - Từ mớ - HS ghép: mờ, mở, mợ - HS ghép: tà, tá, tả, tã, tạ - HS đọc (CN, nhóm, lớp) - HS chú ý nghe Lớp trưởng đk - HS đọc và phân tích từ theo yêu cầu - HS chú ý nghe - HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con - 1HS nhắc lại tư thế ngồi viết - HS viết vở từ (tổ cò) theo HD - HS đọc đồng thanh Tiết 2: 3- Luyện tập a- Luyện đọc + Đọc lại bài ôn tiết 1 (bảng lớp) - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng, chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng (GT tranh) ? Tranh vẽ gì ? - Đó cính là ND của câu ứng dụng hôm nay - Cho HS đọc câu ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS + GV đọc mẫu b- Luyện nói: - Cho HS viết các chữ còn lại trong vở tập viết. - HD và giao việc - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu Nghỉ giữa tiết c- Kể chuyện: Cò đi lò dò Câu chuyện “Cò đi lò dò” lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò” - GV kể diễn cảm kèm theo tranh Tranh 1: Anh nông dân đem cò về chạy chữa và nuôi nấng Tranh 2: Cò con trông nhà nó lò dò đi khắp nơi rồi bắt ruồi, quét dọn nhà cửa. Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay liệng vui vẻ nó nhớ lại những ngày vui sống cùng bố mẹ. Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò và cả đàn lại kéo đến thăm anh nông dân và cánh đồng của mình. ? ý nghĩa của truyện là gì ? 4- Củng cố - dặn dò: - GV chỉ bảng ôn cho HS đọc - GV đọc tiếng - NX chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài 17 - HS đọc (CN, nhóm, lớp) - HS quan sát tranh - Tranh vẽ gia đình nhà cò, 1con đang tha cá về tổ - 2 HS đọc - HS đọc cn, nhóm, lớp - HS viết theo HD Lớp trưởng đk - HS nghe và thảo luận ý chính của truyện và kể theo tranh - HS tập kể theo từng tranh - HS tập kể toàn chuyện. - Các tổ thi kể nối tiếp - Tìm cảm chân thành đáng quý giữa cò và anh nông dân. - HS đọc đồng thanh - 1 HS tự chỉ bảng ôn và đọc - HS tìm trong bảng ôn Đ 4 Xé dán hình vuông - hình tròn A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nắm được cách xé dán hình vuông, hình tròn 2- Kỹ năng: Xé, dán được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối. - Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS. 3- Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm của mình làm. B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của giáo viên: - Bài mẫu về nước, dán hình vuông, hình tròn - Hai tờ giấy khác màu nhau - Hồ dán, giấy trắng làm nền - Khăn lau tay 2- Chuẩn bị của học sinh: - Giấy nháp có kẻ ô, giấy thủ công màu - Hồ dán, bút chì - Vở thủ công C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên I- Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học - Nêu nhận xét sau KT II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực quan) 2- Giáo viên hướng dẫn mẫu a- Vẽ và xé hình vuông - GV làm thao tác mẫu - Lấy tờ giấy thủ công, đánh dấu, đếm ô và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô - Xé từng cạnh như xé hình chữ nhật + Cho HS thực hành trên giấy nháp - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Vẽ và xé hình tròn: + GV làm thao tác mẫu - Đánh dấu, đếm ô, vẽ hình vuông có cạnh 8 ô. - Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu - Đánh dấu 4 góc của hình vuông và xé theo đường dấu, chỉnh sửa thành hình tròn. + Cho HS thực hành trên giấy nháp - GV theo dõi, uốn nắn. c- Hướng dẫn dán hình: + GV làm thao tác mẫu - Xếp hình cho cân đối trước khi dán. - Phải dán hình = 1 lớp hồ mỏng đều Nghỉ giải lao 3- Học sinh thực hành. - Yêu cầu HS thực hành trên giấy màu - Nhắc HS đếm và đánh dấu chính xác, không vội vàng - Xé liền 2 hình vuông sau đó xé hình tròn từ hình vuông. - Xé xong tiến hành dán sản phẩm vào vở thủ công. - GV theo dõi, nhắc nhở và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng. III- Nhận xét - Dặn dò: 1- Nhận xét chung tiết học: - GV nhận xét về thái độ, sự chuẩn bị và tinh thần học tập của HS 2- Đánh giá sản phẩm: - Đánh giá về đường xé, cách dán 3- Dặn dò: ờ: - Thực hành xé, dán hình vuông, hình tròn - Chuẩn bị giấy màu, hồ dán Học sinh - HS làm theo yêu cầu của GV - HS theo dõi - HS theo dõi - HS làm theo YC của GV - HS theo dõi GV làm mẫu HS thực hành đánh dấi vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô - HS theo dõi mẫu Lớp trưởng điều khiển - HS thực hành xé dán theo mẫu. - HS nghe và ghi nhớ Toán Đ 15 Luyện tập chung A- Mục tiêu: + Qua bài học HS được củng cố về: - Khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 và cách dùng các từ “lớn hơn” “bé hơn” “bằng nhau”, các dấu (>, <, =) để đọc, ghi kết quả so sánh. B- Đồ dùng dạy học - Tranh, bút màu (trong phần trò chơi) C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Cho hs lên bảng: 3.4 5.5 - HS làm bảng con 1.3 ? Nêu cách so sánh hai số ? - NX sau kiểm tra II- Luyện tập: Bài 1 (25) - Cho HS mở sách và quan sát ? em hãy nhận xét số hoa ở 2 bình hoa - Muốn để bình có hai bông = bình có 3 bông ta phải làm gì ? - Y/c HS vẽ - Cho HS quan sát phần b - Số con kiến ở 2 bình có = nhau không? ? Muốn cho bên có 4 con kiến = bên có 3 con kiến ta làm ntn ? + Cho HS quan sát phần c ? Em hãy so sánh số nấm ở 2 hình ? ?Muốn có số nấm ở hai hình bằng nhau ta có thể làm theo những cách nào ? - Y/c HS làm bài và uốn nắn Bài 2 (25) ? Nêu cách làm của BT2 ? Có thể nối mỗi ô trống với 1 hay nhiều số ? vì thế mỗi lần nối ô trống với một số em hãy thay đổi màu bút chì để dễ nhìn kết quả. Nghỉ giải lao Bài 3 (25): Làm tương tự BT2 - GV nhận xét, chỉnh sửa III- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Xây nhà Mục đích: Rèn tính nhanh nhẹn sẽ thực hành so sánh số trong phạm vi 5 Cách chơi: - Chia lớp thành 3 đội - Giáo viên phổ biến luật chơi và cách chơi. Mỗi tổ sẽ nhận được 1 ngôi nhà các em truyền ngôi nhà từ bạn đầu tổ đến bạn cuối tổ. Mỗi em khi cầm ngôi nhà hãy nghĩ một số để điền vào 1 ô trống ở hai bên cột có dấu (>, <, =), em điền số cuối cùng sẽ nhanh chóng mang ngôi nhà của mình lên dán - Tổ nào điền đúng và xong trước tổ đó sẽ thắng cuộc - NX chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài số 6 - HS làm BT theo Y/c của GV - 1 HS nêu - HS quan sát BT1 - Số hoa ở hai bình không bằng nhau, 1bình có 3 bông, 1bình có 2 bông. - Vẽ thêm một bông hoa vào bên có hai bông hoa - HS vẽ theo HD - HS quan sát - không bằng nhau, 1 bên có 4 con kiến, 1 bên có 3 con. - Ta phải gạch đi một con - HS quan sát 4 < 5 - Vẽ thêm 1 cái nấm vào bên có 4 cái nấm hoặc gạch đi 1 cái nấm ở bên có 5 cái nấm. - HS làm theo HD - Nối số thích hợp với ô trống - Nhiều số - HS làm BT rồi đọc kq’ Lớp trưởng đk - HS tự nêu cách làm và làm BT sau đó nêu kq’ - 1HS lên bảng - HS chơi theo tổ. ___________________________________________________ Thứ sáu ngày Toán: Đ 16 Số 6 A- Mục tiêu: Giúp học sinh: + Có khái niệm ban đầu về số 6. + Biết đọc, biết viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6 + Nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. B- Đồ dùng dạy học: + Hình 6 bạn trong SGK phóng to. + Nhóm các đồ vật có đến 8 phần tử (có số lượng là 6). + Mẫu chữ số 6 in và viết C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên I- Kiểm trta bài cũ: - Cho 2 học sinh lên bảng: 5 - 4 34 - Cả lớp làm bảng con: 22 - Mêu nhận xét sau kiểm tra II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( Giáo viên giải thích ngắn gọn) 2- Giới thiệu số 6: a- Lập số 6: + Treo hình các bạn đang chơi lên bảng. ? Đang có mấy bạn chơi trò chơi? ? Có mấy bạn đang đi tới ? ? 5 bạn thêm 1 bạn thành mấy bạn? + Yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi lại thêm 1 que tính? ? Em có bao nhiêu que tính? - Cho học sinh nhắc lại + Yêu cầu học sinh quan sát và hỏi. ? Có 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn tất cả có bao nhiêu chấm tròn? - Yêu cầu học sinh nhắc lại + Yêu cầu học sinh quan sát hình con tính và nêu vấn đề - Tương tự như cách giải thích trên em nào có thể giải thích hình vẽ này muốn nói gì ? - Yêu cầu học sinh khác nhắc lại + Bức tranh có mấy bạn, mấy chấm tròn, mấy con tính và em có mấy que tính? - Yêu cầu học sinh khác nhắc lại rồi nêu: Các nhóm đồ vật này đều có số lượng là 6. b- Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết - GV nêu: Số 6 được biểu diễn = chữ số 6 Đây là chữ số 6 in (treo mẫu) Đây là chữ số 6 viết (treo mẫu) - GV chỉ mẫu chữ và yêu cầu học sinh đọc C- Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số từ 1-6 - GV cầm que tính trong tay (tay phải) lấy từng que tính sang bên tay trái. - Y/c một vài HS đếm lại ? Số sáu đứng ngay sau số nào ? - Y/c một vài HS nhắc lại ? Những số nào đứng trước số 6 - Y/c một vài HS nhắc lại. Nghỉ giải lao 3- Luyện tập: Bài 1: (26) ? Bài yêu cầu gì ? - HD và giúp học sinh viết đúng quy định Bài 2 (27) - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài, chữa bài rồi đặt câu hỏi giúp HS rút ra cấu tạo của số 6 ? Có mấy chùm nho xanh ? có mấy chùm nho chín ? Trong tranh có tất cả mấy chùm nho ? - GV chỉ tranh và nói : “6gồm 5 và 1 Gồm 1 và 5” - Làm tương tự với các tranh còn lại. Bài 3 (27) - Cho HS nêu yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài - Y/c HS nhớ lại vị trí của các số từ 1 đến 6 rồi điền tiếp vào phần ô trống còn lại bên tay phải. ? Số 6 đứng sau những số nào? - Cho HS so sánh số ô vuông giữa các cột và cho cô biết cột nào có nhiều ô vuông nhất ? ? Số 6 lớn hơn những số nào? ? Những số nào nhỏ hơn số 6 ? Bài 4: - Nêu Y/c của bài - Cho HS tự làm bài, chữa miệng GV nhận xét rồi chấm điểm. 4- Củng cố - Dặn dò: ? Gia đình em có ông, bà, bố, mẹ và chị gái. Hỏi gia đình em có mấy người ? - Cho HS đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1 - Nhận xét chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài số 7 Học sinh - Học sinh theo yêu cầu của giáo viên và giải thích cách làm - Học sinh quan sát - Có 5 bạn - Có 1 bạn - 5 bạn thêm 1 bạn thành 6 bạn - Học sinh lấy que tính theo yêu cầu. - Có tất cả 6 que tính - Một số em nhắc lại - 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 6 chấm tròn. - Nhắc lại một vài em - Có 5 con tính thêm 1 con tính là 6, tất cả có 6 con tính. - Có 6bạn, 6 chấm tròn, 6 que tính và 6 con tính - HS theo dõi - Sáu - HS đếm lần lượt: một, hai, ba, bốn, năm, sáu - Số 6 đứng ngay sau số năm -Số 1, 2, 3, 4, 5 Lớp trưởng điều khiển - Viết một dòng số 6 - HS viết số 6 - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS trả lời - Điền số thích hợp vào ô trống. - HS đếm ô vuông, điền số - HS làm và nêu miệng kết quả của dãy số thu được - Đứng sau 1,2,3,4,5 - Cột cuối cùng có 6 ô vuông là nhiều nhất. - 1,2,3,4,5. - 1,2,3,4,5. - Điền dấu thích hợp vào ô trống. - Có 5 người - HS đếm. Tập viết: Đ 3 Lễ - Cọ - Bờ - Hổ A- Mục đích yêu cầu: - Nắm được quy trình viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ - Viết đúng và đẹp các chữ: Lễ, cọ, bờ, hổ - Yêu cầu viết theo kiểu chữ thường, cỡ nhỡ, đúng mẫu đều nét. - Biết cầm bút và ngồi đúng quy định - Có ý thức viết cẩn thận, giữ vở sạch. B- Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn các chữ: e, bé, b C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: b, bé - Nêu nhận xét sau kiểm tra II- Dạy - Học bài mới 1- Giới thiệu bài: Hôm nay lớp mình sẽ tập viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ 2- Hướng dẫn viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ. - Treo bảng phụ cho HS quan sát - Cho HS nhận diện số con chữ, dấu thanh và số nét trong các chữ: độ cao, rộng - Cho HS nhận xét chữ cọ ? - Các chữ còn lại cho HS nhận xét (TT) - GV chỉ vào từng chữ và nói quy trình viết + GV HD kết hợp viết mẫu GV theo dõi, chỉnh sửa Nghỉ giữa tiết 3- Hướng dẫn HS tập viết vào vở - Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho HS luyện viết từng dòng - GV nhắc nhở những em ngồi chưa đúng tư thế, cầm bút sai. - Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi. - Thu vở chấm và chữa những lỗi sai phổ biến - Khen những bài được điểm tốt và tiến bộ. 4- Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: “Thi viết đúng, đẹp” - GV phổ biến luật chơi và cách chơi - Khen những HS viết đẹp - Nhận xét chung giờ học ờ: Luyện viết trong vở ô li Học sinh - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con - HS chú ý nghe - HS quan sát chữ mẫu - HS làm theo Y/c của GV - Được viết = 2 con chữ; con chữ c nối với con chữ o dấu (.) dưới o - HS theo dõi qtrình viết của GV - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con Lớp trưởng đk - 2 HS nhắc lại - HS luyện viết theo mẫu - HS chữa lỗi trong bài viết - 2 HS nhắc lại - HS luyện viết theo mẫu - HS chữa lỗi trong bài viết - Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên thi viết. Trong 1 thời gian, nhóm nào viết đúng và đẹp nhất thì sẽ thắng cuộc - HS nghe và ghi nhớ Tập viết: Đ 4: mơ - do - ta - thơ A- Mục tiêu: - Học sinh viết đúng và đẹp các chữ: mơ, do, ta, thơ - Viết đúng kiểuchữ, cỡ chữ, chia đều khoảng cách và đều nét. - Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút và ngồi viết đúng quy định. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các chữ: mơ, do, ta, thơ C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết - KT và chấm
Tài liệu đính kèm: