A- Mục tiêu:
1- HS đọc tất cả bài "Bác đưa thư" Luyện đọc các TN: mừng quỳnh nhễ nhại, mát lạnh. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2- Ôn các vần inh, uynh.
Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh.
3- Hiểu nội dung:
- Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ SGK - Bộ chữ HVTH
HS đọc: 4, 5 HS - 1 vài em H: Anh phải làm gì khi em bé khóc H: Khi em ngã anh phải làm gì ? + Cho HS đọc khổ thơ 3 - Khi em khóc, anh phải dỗ dành. Anh phải nâng dịu dành - 3 HS đọc - Chia cho em phần hơn - Anh phải làm gì khi chia quà cho em ? + Khi có đồ chơi đẹp em phải làm gì ? - Nhường cho em đồ chơi đẹp + Cho HS đọc khổ thơ cuối H: Muốn làm anh em phải có tình cảm như thế nào đối với em bé ? + Đọc mẫu lần 2 - Phải yêu con bé - 3,4 HS đọc cả bài - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển b- Luyện nói: H: Nêu đề tài luyện nói - Kể vê anh, chị của em - GV chia nhóm và giao việc - HS ngồi nhóm 4 kể cho nhau nghe về anh, chị của mình - Cho 1 số HS lên kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện lên kể về anh, chị của mình. - Cả lớp theo dõi, nhận xét 5- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết tiếng có vần ia, uya - Nhận xét giờ học và giao bài về ờ - HS chơi theo nhóm - Nghe và ghi nhớ ______________________________________________________ Tiêt 3: Tự nhiên xã hội (34): Thời tiết A- Mục tiêu: HS nắm được. 1- Kiến thức: - Thời tiết luôn thay đổi. 2- Kỹ năng: Biết sử dụng vốn từ của mình để nói lên sự thay đổi của thời tiết. 3- Thái độ: Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ. B- Đồ dùng dạy học: - Các hình ảnh trong bài 34 SGK. - Sưu tầm một số tranh ảnh về thời tiết. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: H: Giờ trước các em học bài gì? - Thực hành kỹ năng chào hỏi H:; Hãy cho một ví dụ và nêu cách chào hỏi cho phù hợp - Một vài HS II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài (ghi bảng) 2- Hoạt động 1: Tìm hiểu các đường giao thông ở địa phương em - CN chia nhóm - Phát cho mỗi nhóm một phiếu + Kiểm tra kết quả thảo luận: H: Nơi em ở có những loại đường GT nào? - HS thảo luận nhóm 5 - Cử nhóm trưởng - Cử thư ký - Các nhóm cử đại diện nêu: + Nơi em ở có các loại đường giao - GV nhận xét và chốt lại ý chính. 3- Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương tiện giao thông ở địa phương. - CN chia nhóm - Phát cho mỗi nhóm một phiếu + Kiểm tra kết quả thảo luận: H: Nơi em ở có những loại phương tiện giao thông nào? - GV nhận xét và chốt lại ý chính. 4. Củng cố dặn dò: - GV củng cố nội dung bài và nhận xét giờ học. thông sau: Đường bộ, đường sông - HS thảo luận nhóm 4 - Cử nhóm trưởng - Cử thư ký - Các nhóm cử đại diện nêu: + Nơi em ở có những loại phương tiện giao thông như: Xe máy, ô tô, xe đạp __________________________________________________________ Tiết 4: Thể dục: giáo viên bộ môn dạy __________________________________________________________ Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2009. Tiết 1: Chính tả: (TC) Chia quà A- Mục đích yêu cầu: - Chép chính xác đoạn văn chia quà trong SGK tập trình bày đoạn văn nghi lời đối thoại. - HS nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn của Phương. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn chia quà và các BT C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: Mừng quýnh, khoe mẹ - 2 HS lên bảng viết. - KT và chấm điểm 1 số em phải viết lại ở nhà - Nêu nhận xét sau KT II- Dạy - bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập chép: - 2 HS đọc bài trên bảng H: Khi mẹ cho quà thì chị em Phương đã nói gì ? H: Thái độ của Phương ra sao ? - Chúng con xin mẹ ạ - Biết nhường nhịn em nhỏ - Đọc cho HS viết chữ khó (treo lên, tươi cười, Phương) - GV theo dõi và chỉnh sửa + Cho HS chép bài vào vở - Yêu cầu HS nêu những quy định khi viết bài - HS nghe và tập viết trên bảng con/ - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, cầm bút đúng quy định - Hướng dẫn và giao việc -GV theo dõi, uốn nắn thêm HS yếu HS chép bài chính tả vào vở. - GV đọc cho HS soát lỗi - Chấm 1 số bài tại lớp - HS đổi vở, soát lỗi bằng bút chì . - Nêu và chữa 1 số lỗi sai phổ biến - HS đổi vở soát lỗi sau đó chữa lỗi ra lề - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả phần a: H: Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn và giao việc - GV nhận xét, chữa Điền chữ X hay S - HS làm VBT, 1 HS lên bảng . Sáo tập nói. Bé xách túi. 4- Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương những HS viết đúng đẹp - Nhận xét chung giờ học ờ: Chép lại bài chính tả, làm BT (b) - HS nghe và ghi nhớ ___________________________________________________ Tiết 2: Kể chuyện: Hai tiếng kì lạ A- Mục đích - Yêu cầu: - HS Hào hứng nghe GV kể chuyện 2 tiếng kì lạ - HS nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh - HS nhận ra: Lễ phép lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ. B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to tranh vẽ trong SGK: C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Kể chuyện "Dê con nghe lời mẹ" - GV nhận xét, cho điểm - 4 HS kể II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- GV kể 3 lần. Lần 1: kể không bằng tranh Lần 2,3 kể= tranh 3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. - Cho HS quan sát từng tranh, đọc câu hỏi - HS chú ý nghe dưới tranh, tập kể theo tranh. - GV theo dõi, uốn nắn - HS tập kể chuyện theo tranh (mỗi tranh từ 3 - 4 em kể) - Cho HS tập kể lại những chỗ yếu. - Cho HS tập kể toàn chuyện - HS theo dõi và nhận xét kỹ năng kể của bạn. tập kể lại những chỗ yếu. - 3-4 HS kể. 4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện H: Theo em hai tiếng kỳ lạ mà cụ già dạy cho Pao - Lích là hai tiếng nào ? - đó là 2 tiếng vui lòng cùng giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt đối thoại 5- Củng cố - dặn dò: - NX chung giờ học ờ: Kể lại câu chuyện cho bố, mẹ, anh chị nghe - HS nghe và ghi nhớ _____________________________________________________ Tiết 3: Thủ công (34): Ôn tập kỹ thuật cắt, dán A- Mục tiêu: - Ôn lại cách kẻ, cắt, dán các hình đã học. - Rèn kỹ năng sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: Một số mẫu cắt, dán đã học. 2- HS: Giấy màu, thước kẻ, bút màu, hồ dán, giấy trắng làm nền. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết, - HS thực hiện theo yêu cầu. II- Nội dung ôn tập: 1- Giới thiệu bài (Ghi bảng). - GV cho HS xem một số mẫu cắt dán đã - HS quan sát và nêu tên hình học. - Y/c HS, nêu lại các bước và cắt từng hình. - HS nêu + Hình vuông: Vẽ hình vuông có cạnh 7 ô, cắt rời ra và dán thành sản phẩm. + Hình chữ nhật: Đếm ô vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 7 ô. + Hàng rào: Lật mặt có kẻ ô cắt 4 nan dọc có độ dài 6 ô, rộng 01 ô và 02 nan dọc có độ dài 9 ô và rộng 1 ô. Cách dán: Nan dọc trước, nan ngang sau. - GV nghe, theo dõi, bổ sung cho đầy đủ. + Hình ngôi nhà: - Thân nhà: Cắt hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. - Mái nhà: Cắt từ hình chữ nhật có cạnh dài 1 ô và cạnh ngắn 3 ô. - Cửa ra vào: Kẻ, cắt hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, ngắn 2 ô - Cửa sổ: kẻ, cắt hình vuông có cạnh 2 ô. + Cách dán: Dán thân nhà rồi đến mái nhà sau đó dán cửa. 2- Thực hành: - Yêu cầu HS kẻ, cắt, dán một trong những hình mà em đã học - HS thực hành trên giấy màu có kẻ ô. - Trình bày sản phẩm theo tổ. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. 3- Trưng bày sản phẩm: - Yêu cầu các tổ gắn sản phẩm lên bảng - GV nghe và đánh giá kết quả cuối cùng. - HS theo dõi, đánh giá. IV- Củng cố - dặn dò: - GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, đúng kỹ thuật. - Nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt. ờ: Dặn chuẩn bị cho tiết 35. - HS nghe và ghi nhớ. __________________________________________________ Tiết 4: Toán (130): Ôn tập các số đến 100 A- Mục tiêu: HS được củng cố về: - Nhận biết thứ tự của 1 số từ 0 đến 100, viết bảng các số từ 1 đến 100. - Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 - Giải Bài toán có lời văn - Đo độ dài đoạn thẳng B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - GV nêu 1 số phép tính bất kì - Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả - 1 số HS nhẩm, nêu kết quả HS khác nghe và nhận xét - GV nhận xét và cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Luyện tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô H: Bài yêu cầu gì ? - Viết số thích hợp vào ô trống - HS tự viết số vào ô trống - GV treo bảng số - Cho HS đọc lần lượt, mỗi Hs đọc 1 lần - HS lên bảng viết nhanh các số - HS khác nhận xét Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Yêu cầu HS đọc đề - Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm bài - GV quan sát, uốn nắn - GV nhận xét, cho điểm Bài 3: (tương tự) Bài 4: - Yêu cầu HS tự đọc bài toán, tóm tắt và giải Tóm tắt - HS nêu miệng và giải thích cách làm. - HS khác nhận xét. - HS thực hiện theo hướng dẫn Bài giải Tất cả có: 36 con Số Thỏ: 12 con Số gà: .con ? Số con gà có là: 36 - 12 = 24 (con) Đ/S: 24 con - Khuyến khích HS nêu câu lời giải khác Bài 5: Đo đoạn thẳng AB - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS nêu lại cách đo - GV nhận xét 3- Củng cố - dặn dò: - Giúp HS củng cố quan hệ giữa các số trong bảng từ 1 đến 100. - 1 HS lên bảng trình bày - 1 HS khác nhận xét - Đo đoạn thẳng AB - HS đo trong sách và ghi kết quả đo - 1 HS lên bảng - 1 Vài em Trò chơi: Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất có 2 chữ số, 1 chữ số. - GV nhận xét giờ học - HS chơi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ _____________________________________________________________ Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2009. Tiết 1: Toán (131): Luyện tập chung A- Mục tiêu:HS được củng cố về: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 - Thực hiện phép cộng, phép trừ, các số trong phạm vi 100 - Giải toán có lời văn . Đo dộ dài đoạn thẳng B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi C- Các hoạt động dạy - học: Gáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc các số theo thứ tự và theo yêu cầu của GV. - 1 vài HS đọc - GV nhận xét, cho điểm - HS khác nhận xét II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp): 2- Luyện tập: Bài 1: Thực hiện tương tự bài 1của tiết 132 Bài 2: HS nêu yêu cầu tính - Tính - HS làm bài, 2 HS lên bảng Chữa bài: GV yêu cầu HS nhận xét và nêu cách thực hiện phép tính. Bài 3: H: Bài yêu cầu gì ? - Điền dấu thích hợp vào chỗ - GV hướng dẫn và giao việc chấm. HS làm trong sách, 2 HS lên - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu bảng như vậy ? H: Khi so sánh 35 và 42 em làm như thế nào ? - Em đã so sánh như thế nào ? Bài 4: - So sánh hàng chục, 42 có hàng chục là 4, 35 có hàng chục là 3, 4 > 3 nên 42 > 35 - Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó giải và viết bài và giải. Tóm tắt Có : 75 cm Cắt bỏ : 25 cm Còn lại : cm ? Bài 5: HS tự nêu nhiệm vụ. Thực hành đo dộ dài tưng đoạn thẳng rồi viết số do vào chỗ chấm 3- Củng cố - dặn dò: _ GV củng cố ND bài và nhận xét giờ học. - HS thực hiện theo hướng dẫn Bài giải Băng giấy còn lại có độ dài là: 75 – 25 = 50 (cm) Đáp số: 50 cm. __________________________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc: giáo viên bộ môn dạy __________________________________________________________ Tiết 3 + 4: Tập đọc: Người trồng na A- Mục tiêu: 1- HS đọc trơn bài "Người trồng na" Luyện đọc các TN: Lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Luyện đọc các câu đối thoại. 2- Ôn các vần oai, oay. - Tìm tiếng trong bài có vần oai. - Tìm tiếng ngoài bài có vần oay 3- Hiểu nội dung bài. Cụ già trồng na cho con cháu hưởng, con cháu sẽ không quyên ơn của người đã trồng na. B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to tranh minh hoạ trong SGK – Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS viết: Người lớn, dỗ dành - Đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS lên bảng - 1 vài HS - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài:) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm * Luyện dọc tiếng, từ - Cho HS tìm và luyện đọc những tiến từ khó. - GV theo dõi, sửa cho học sinh. * Luyện đọc đâu: - HS đọc CN, ĐT H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em làm NTN? - GV theo dõi, cho HS luyện đọc lại những chỗ yếu. - Ngắt hơi - HS đọc nối tiếp từng câu CN * Luyện đọc đoạn bài. H: Khi đọc đoạn văn gặp dấu chấm em phải làm gì ? - GV theo dõi, sửa sai. + GV đọc mẫu lần 1 - Nghỉ hơi sau dấu chấm - HS đọc nối tiếp bàn, tổ - HS đọc cả bài (CN, ĐT) Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Ôn các vần oai, oay: H: Tìm tiếng trong bài có vần oai. H: Tìm từ có tiếng chứa vần oai, oay ở ngoài bài ? - HS tìm và phân tích: ngoài - HS tìm: oai: Củ khoai, phá hoại oay: loay hoay, hí hoáy - Nhận xét tiết học. - HS điền và đọc - Bác sĩ nói chuyện điện thoại - Diễn viên múa xoay người - Cả lớp đọc lại bài (1 lần) Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài. + Cho HS đọc đoạn 1: - 2 đến 4 HS đọc H: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì ? + Cho HS đọc đoạn còn lại - Người hàng xóm khuyên cụ nên trồng chuối chóng có quả, còn trồng na lâu có quả. H: Khi người hàng xóm khuyên như vậy cụ đã trả lời NTN ? + GV đọc mẫu lần 2. - Y/c HS đọc lại câu hỏi trong bài. H: Người ta đã dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi? - Cụ nói: Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng - HS đọc cả bài (4HS) - Y.c HS đọc lại toàn bài Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' b- Luyện nói: - Cho HS đọc Y/c của bài - Kể cho nhau nghe về ông, bà của mình. - GV chia nhóm và giao việc - Y/c một số nhóm lên trao đổi trước lớp.` - HS trao đổi nhóm 4, kể cho nhau nghe về ông bà của mình - Lớp theo dõi, NX 5- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết từ có tiếng chứa vần oai, oay - Nhận xét chung giờ học ờ: Kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe - Các tổ cử đại diện chơi thi - HS nghe và ghi nhớ __________________________________________________________ Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 34 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong tuần không có em nào vi phạm về đạo đức. - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép . - Chưa cố gắng trong học tập như: Sử, Hoàng Quang, Trần Hưng, B. Kế hoạch tuần 35: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần 34. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. - Hoàn thành các khoản thu của nhà trường. - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt. ____________________________________________________________ Tuần 35: Thứ hai ngày tháng 5 năm 2009. Tiết 1: HĐTT: chào cờ ______________________________________________________ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Anh Hùng biển cả A- Mục đích yêu cầu: 1- HS đọc bài "Anh hùng biển cả". Luyện đọc các TN: Thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Luyện ngắt , nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. 2- Ôn các vần uân, ân - Tìm tiếng trong bài có vần uân - Nói câu chứa tiếng có vần ân, uân 3- Hiểu nội dung bài. Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con người, cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to tranh minh hoạ trong SGK - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: Đọc bài "Người trồng na" - 2 HS đọc H: Vì sao cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm can ngăn ? - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc - Gv đọc mẫu - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm * Luyện đọc tiếng từ khó - Cho HS tìm và luyện đọc các từ: thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. - HS tìm và luyện đọc CN - GV theo dõi và chỉnh sửa. - Cho HS ghép từ: Bờ biển, nhảy dù * Luyện đọc câu - HS dùng bộ HVTH để ghép H: Bài có mấy câu ? H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em làm thế nào ? - Cho HS luyện đọc từng câu - GV theo dõi, NX, cho HS đọc lại những - Bài có 7 câu - Khi đọc gặp dấu phẩy em phải ngắt hơi chỗ yếu. * Luyện đọc đoạn bài: H: Bài có mấy đoạn ? - HS đọc nối tiếp CN. - 2 đoạn H: Khi đọc đoạn văn gặp dấu chấm em phải làm gì ? - HD và giao việc - GV theo dõi, nhận xét và Y/c HS luyện đọc - Phải nghỉ hơi - HS luyện đọc nối tiếp theo bàn,nhóm lại những chỗ yếu. + GV đọc mẫu lần 1. - HS đọc cả bài (4 h/s) - Cả lớp đọc ĐT (1 lần) Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Ôn các vần ân, uân: H: Tìm tiếng trong bài có vần uân ? H: Nói câu có tiếng chứa vần uân ? ân ? - Huân chương - HS thi nói câu giữa các tổ Bây giờ là mùa xuân. Sân bóng đông người. - GV theo dõi, NX và chỉnh sửa - Cả lớp đọc lại bài (một lần) Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài. + Cho HS đọc đoạn 1 H: Cá heo bơi giỏi như thế nào ? - 4 - 5 HS đọc - Cá heo có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. + Cho HS đọc đoạn 2 H: Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ? + GV đọc mẫu lần 2. - Dạy cá heo canh gác bờ biển dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc - HS đọc cả bài (3, 4 HS) b- Luyện nói: H: Nêu Y.c luyện nói ? - GV chia nhóm, HD, giao việc - Hỏi nhau về cá heo theo ND bài - HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi trong SGK - Cả lớp đọc lại bài (1 lần) 5- Củng cố - dặn dò: H: Cá heo sống ở biển hay trên bờ. TL: Cá heo sống ở biển. - NX chung giờ học ờ: Chuẩn bị trước bài: ò, ó, o - HS nghe và ghi nhớ. __________________________________________________________ Tiết 4: Toán (132): Luyện tập chung Tiết 5: Đạo đức(35): Thực hành kỹ năng cuối học Kỳ II và cuối năm ________________________________________________________ Thứ ba ngày tháng 5 năm 2009. Tiết 1: Tập viết: Viết chữ số: 0, 1, 2, 3, 4 5, 6, 7, 8, 9 A- Mục tiêu: - HS tô đúng và đẹp các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4 , 5, 6, 7, 8, 9 - Viết đúng và đẹp các vần ân, uân ,oăt, oăc, các TN; nhọn hoắt, ngoặc tay, thân thiết, huân chương - Yêu cầu viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu và đều nét B- Đồ dùng dạy - học: - Chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 6, 7, 8, 9 viết vào bảng phụ và bìa cứng - Các từ oăt, oăc, các từ nhọn hoắt, ngoặc tay viết sẵn vào bảng phụ. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra vì bài dài) II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn cách viết các chữ số - Treo mẫu chữ số lên bảng. - HS quan sát và NX - Chữ số 0 gồm 1 nét , cao 4 li - GV hướng dẫn các số 5,6,7,8,9 (tương tự) - Chữ số 1 gồm 2 nét: nét xiên phải và nét thẳng - Chữ số 2 gồm 2 nét - Chữ số 3 gồm 2 nét cong - Chữ số 4 gồm 2 nét. - GV hướng dẫn và viết mẫu - HS theo dõi quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa 3- Hướng dẫn tập viết vần và từ ứng dụng. - Cho HS luyện tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con. - Treo chữ mẫu - 2 HS đọc vần và từ ứng dụng. - HS quan sát và NX về cỡ chữ số nét, cách nối nét. - HD và viết mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS luyện viết trên bảng con Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 4- Hướng dẫn viết vào vở: - GV HD và giao việc - HS tập viết trong vở theo HD - GV theo dõi và KT tư thế ngồi, cách cầm bút, HD và uốn nắn cho những HS yếu. + GV chấm 6, 7 bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến 5- Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương những HS viết chữ đẹp - NX chung giờ học. ờ: Luyện viết phần B. - HS chữa lỗi trong vở. - HS nghe và ghi nhớ. ________________________________________________________ Tiết 2: Chính tả: Loài cá thông minh A- Mục tiêu: - Chép lại đúng và đẹp bài: Loài cá thông minh - Biết cách trình bày các câu hỏi và lời giải - Điền đúng vần ân hay uân, chữ g hay gh - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn bài: Loài cá thông minh và 2 bài tập - Bộ chữ HVTH. C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức II. KT bài cũ: - Đọc cho HS viết - Thấy mẹ về chị em phương reo lên. - Gọi 1 vài HS lên bảng viết lại các TN mà tiết trước viết sai - 2 HS lên bảng viết. - GV nhận xét, cho điểm III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập chép - Treo bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần viết. - 1, 2 HS đọc các câu văn trên bảng phụ. H: Hãy tìm và đọc hai câu hỏi trong bài ? - 2 Hs đọc H: Hãy nêu NX của em về cách viết hai câu hỏi ? - Cuối câu hỏi có dấu hỏi chấm H: Nêu những tiếng em thấy khó viết trong bài. - 3, 5 HS đọc bài, tìm các tiếng khó viết, phân tích và viết vào - GV chữa nếu HS viết sai bảng con - HS chép bài - GV đọc thong thả lại bài cho HS soát lỗi + GV chấm một số bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến. - HS đổi vở KT chéo Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài 2a: Điền vần ân hay uân - Gọi HS đọc Y/c - 1 HS đọc - Treo tranh và hỏi ? H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Công nhân khuân vác hàng, hộp phấn trắng - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng Bài 2b: Điền g hay gh Tiến hành tương tự phần a. - GV chữa bài, NX. - Đáp án: Ghép cây, gói bánh 4- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS nhớ cách chữa các lỗi chính tả mà các em viết sai, HS nghe và ghi nhớ trong bài. ______________________________________________________ Tiết 3: Toán (133): Luyện tập chung ______________________________________________________ Tiết 4: Mỹ thuật: giáo viên bộ môn dạy _____________________________________________________________ Thứ tư ngày tháng 5 năm 2009. Tiết 1 + 2: Tập đọc: ò - ó - O A- Mục tiêu: 1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài ò, ó, o - Đọc đúng các TN: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu .Đọc đúng thể thơ tự do. 2- Ôn các vần oăt, oăc: - HS tìm được tiếng có vần oăt, oăc. Nói được câu chứa tiếng có vần oăt, oăc 3- Hiểu: - HS hiểu được nội dung bài. Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm hoa, kết quả. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói.- Bộ chữ HVTH. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS đọc đoạn 2 của bài "Anh hùng biển cả" H: Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ? H: Vì sao cá heo được gọi là anh hùng biển cả. - 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc
Tài liệu đính kèm: