Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 34

A- Mục tiêu:

1- HS đọc tất cả bài "Bác đưa thư" Luyện đọc các TN: mừng quỳnh nhễ nhại, mát lạnh. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.

2- Ôn các vần inh, uynh.

Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh.

3- Hiểu nội dung:

- Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ SGK - Bộ chữ HVTH

 

doc 35 trang Người đăng hong87 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HS đọc: 4, 5 HS 
- 1 vài em
H: Anh phải làm gì khi em bé khóc
H: Khi em ngã anh phải làm gì ?
+ Cho HS đọc khổ thơ 3
- Khi em khóc, anh phải dỗ dành.
Anh phải nâng dịu dành
- 3 HS đọc
- Chia cho em phần hơn
- Anh phải làm gì khi chia quà cho em ?
+ Khi có đồ chơi đẹp em phải làm gì ?
- Nhường cho em đồ chơi đẹp
+ Cho HS đọc khổ thơ cuối 
H: Muốn làm anh em phải có tình cảm như thế nào đối với em bé ?
+ Đọc mẫu lần 2
- Phải yêu con bé
- 3,4 HS đọc cả bài
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
b- Luyện nói:
H: Nêu đề tài luyện nói 
- Kể vê anh, chị của em
- GV chia nhóm và giao việc
- HS ngồi nhóm 4 kể cho nhau nghe về anh, chị của mình
- Cho 1 số HS lên kể trước lớp
- Các nhóm cử đại diện lên kể về anh, chị của mình.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết tiếng có vần ia, uya
- Nhận xét giờ học và giao bài về ờ 
- HS chơi theo nhóm
- Nghe và ghi nhớ
______________________________________________________
Tiêt 3: Tự nhiên xã hội (34): Thời tiết
A- Mục tiêu: HS nắm được.
1- Kiến thức: - Thời tiết luôn thay đổi.
2- Kỹ năng: Biết sử dụng vốn từ của mình để nói lên sự thay đổi của thời tiết.
3- Thái độ: Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ.
B- Đồ dùng dạy học: 
 - Các hình ảnh trong bài 34 SGK. 
 - Sưu tầm một số tranh ảnh về thời tiết.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ trước các em học bài gì?
- Thực hành kỹ năng chào hỏi
H:; Hãy cho một ví dụ và nêu cách chào hỏi cho phù hợp
- Một vài HS
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài (ghi bảng)
2- Hoạt động 1: 
Tìm hiểu các đường giao thông ở địa phương em
- CN chia nhóm
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu
+ Kiểm tra kết quả thảo luận:
H: Nơi em ở có những loại đường GT nào?
- HS thảo luận nhóm 5
- Cử nhóm trưởng
- Cử thư ký
- Các nhóm cử đại diện nêu:
+ Nơi em ở có các loại đường giao
- GV nhận xét và chốt lại ý chính.
3- Hoạt động 2: 
Tìm hiểu các phương tiện giao thông ở địa phương.
- CN chia nhóm
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu
+ Kiểm tra kết quả thảo luận:
H: Nơi em ở có những loại phương tiện giao thông nào?
- GV nhận xét và chốt lại ý chính.
4. Củng cố dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài và nhận xét giờ học.
thông sau: Đường bộ, đường sông
- HS thảo luận nhóm 4
- Cử nhóm trưởng
- Cử thư ký
- Các nhóm cử đại diện nêu:
+ Nơi em ở có những loại phương tiện giao thông như: Xe máy, ô tô, xe đạp
__________________________________________________________
Tiết 4: Thể dục: giáo viên bộ môn dạy
__________________________________________________________
Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2009.
Tiết 1: Chính tả: (TC) Chia quà
A- Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác đoạn văn chia quà trong SGK tập trình bày đoạn văn nghi lời đối thoại.
- HS nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn của Phương.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn chia quà và các BT
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết: Mừng quýnh, khoe mẹ
- 2 HS lên bảng viết.
- KT và chấm điểm 1 số em phải viết lại ở nhà 
- Nêu nhận xét sau KT
II- Dạy - bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS tập chép:
- 2 HS đọc bài trên bảng
H: Khi mẹ cho quà thì chị em Phương đã nói gì ?
H: Thái độ của Phương ra sao ?
- Chúng con xin mẹ ạ
- Biết nhường nhịn em nhỏ 
- Đọc cho HS viết chữ khó
(treo lên, tươi cười, Phương)
- GV theo dõi và chỉnh sửa
+ Cho HS chép bài vào vở 
- Yêu cầu HS nêu những quy định khi viết bài
- HS nghe và tập viết trên bảng con/
- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, cầm bút đúng quy định
- Hướng dẫn và giao việc
-GV theo dõi, uốn nắn thêm HS yếu 
HS chép bài chính tả vào vở.
- GV đọc cho HS soát lỗi
- Chấm 1 số bài tại lớp
- HS đổi vở, soát lỗi bằng bút chì .
- Nêu và chữa 1 số lỗi sai phổ biến
- HS đổi vở soát lỗi sau đó chữa lỗi ra lề
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả phần a:
H: Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn và giao việc
- GV nhận xét, chữa
Điền chữ X hay S
- HS làm VBT, 1 HS lên bảng .
Sáo tập nói.
 Bé xách túi.
4- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương những HS viết đúng đẹp
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Chép lại bài chính tả, làm BT (b)
- HS nghe và ghi nhớ
___________________________________________________
Tiết 2: Kể chuyện: Hai tiếng kì lạ
A- Mục đích - Yêu cầu:
- HS Hào hứng nghe GV kể chuyện 2 tiếng kì lạ
- HS nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh
- HS nhận ra: Lễ phép lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Phóng to tranh vẽ trong SGK:
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kể chuyện "Dê con nghe lời mẹ"
- GV nhận xét, cho điểm
- 4 HS kể
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- GV kể 3 lần.
Lần 1: kể không bằng tranh
Lần 2,3 kể= tranh
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
- Cho HS quan sát từng tranh, đọc câu hỏi
- HS chú ý nghe
dưới tranh, tập kể theo tranh.
- GV theo dõi, uốn nắn
- HS tập kể chuyện theo tranh 
(mỗi tranh từ 3 - 4 em kể)
- Cho HS tập kể lại những chỗ yếu.
- Cho HS tập kể toàn chuyện
- HS theo dõi và nhận xét kỹ năng kể của bạn. tập kể lại những chỗ yếu.
- 3-4 HS kể.
4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện
H: Theo em hai tiếng kỳ lạ mà cụ già dạy cho 
Pao - Lích là hai tiếng nào ?
- đó là 2 tiếng vui lòng cùng giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt đối thoại
5- Củng cố - dặn dò:
- NX chung giờ học
ờ: Kể lại câu chuyện cho bố, mẹ, anh chị nghe
- HS nghe và ghi nhớ
_____________________________________________________
Tiết 3: Thủ công (34): Ôn tập kỹ thuật cắt, dán
A- Mục tiêu:
- Ôn lại cách kẻ, cắt, dán các hình đã học.
- Rèn kỹ năng sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: Một số mẫu cắt, dán đã học.
2- HS: Giấy màu, thước kẻ, bút màu, hồ dán, giấy trắng làm nền.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết,
- HS thực hiện theo yêu cầu.
II- Nội dung ôn tập:
1- Giới thiệu bài (Ghi bảng).
- GV cho HS xem một số mẫu cắt dán đã
- HS quan sát và nêu tên hình
học.
- Y/c HS, nêu lại các bước và cắt từng hình.
- HS nêu
+ Hình vuông: Vẽ hình vuông có cạnh 7 ô, cắt rời ra và dán thành sản phẩm.
+ Hình chữ nhật: Đếm ô vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 7 ô.
+ Hàng rào: Lật mặt có kẻ ô cắt 4 nan dọc có độ dài 6 ô, rộng 01 ô và 02 nan dọc có độ dài 9 ô và rộng 1 ô.
Cách dán: Nan dọc trước, nan ngang sau.
- GV nghe, theo dõi, bổ sung cho đầy đủ.
+ Hình ngôi nhà:
- Thân nhà: Cắt hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô.
- Mái nhà: Cắt từ hình chữ nhật có cạnh dài 1 ô và cạnh 
ngắn 3 ô.
- Cửa ra vào: Kẻ, cắt hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, ngắn 2 ô
- Cửa sổ: kẻ, cắt hình vuông có cạnh 2 ô.
+ Cách dán: Dán thân nhà rồi đến mái nhà sau đó dán cửa.
2- Thực hành: 
- Yêu cầu HS kẻ, cắt, dán một trong những hình mà em đã học
- HS thực hành trên giấy màu có kẻ ô.
- Trình bày sản phẩm theo tổ.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
3- Trưng bày sản phẩm:
- Yêu cầu các tổ gắn sản phẩm lên bảng
- GV nghe và đánh giá kết quả cuối cùng.
- HS theo dõi, đánh giá.
IV- Củng cố - dặn dò:
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, đúng kỹ thuật.
- Nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt.
ờ: Dặn chuẩn bị cho tiết 35.
- HS nghe và ghi nhớ.
__________________________________________________
Tiết 4: Toán (130): Ôn tập các số đến 100
A- Mục tiêu: HS được củng cố về:
- Nhận biết thứ tự của 1 số từ 0 đến 100, viết bảng các số từ 1 đến 100.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100
- Giải Bài toán có lời văn
- Đo độ dài đoạn thẳng
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu 1 số phép tính bất kì
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả
- 1 số HS nhẩm, nêu kết quả HS khác nghe và nhận xét
- GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Luyện tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô
H: Bài yêu cầu gì ?
- Viết số thích hợp vào ô trống 
- HS tự viết số vào ô trống
- GV treo bảng số
- Cho HS đọc lần lượt, mỗi Hs đọc 1 lần
- HS lên bảng viết nhanh các số
- HS khác nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Yêu cầu HS đọc đề
- Viết số thích hợp vào ô trống 
- HS làm bài
- GV quan sát, uốn nắn
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 3: (tương tự)
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự đọc bài toán, tóm tắt và giải
Tóm tắt
- HS nêu miệng và giải thích cách làm.
- HS khác nhận xét.
- HS thực hiện theo hướng dẫn
	Bài giải
Tất cả có: 36 con
 Số Thỏ: 12 con
 Số gà: .con ?
 Số con gà có là:
36 - 12 = 24 (con)
 Đ/S: 24 con
- Khuyến khích HS nêu câu lời giải khác
Bài 5: Đo đoạn thẳng AB
- Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS nêu lại cách đo
- GV nhận xét
3- Củng cố - dặn dò:
- Giúp HS củng cố quan hệ giữa các số
trong bảng từ 1 đến 100.
- 1 HS lên bảng trình bày
- 1 HS khác nhận xét
- Đo đoạn thẳng AB
- HS đo trong sách và ghi kết quả đo
- 1 HS lên bảng
- 1 Vài em
Trò chơi: Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất có 2 chữ số, 1 chữ số.
- GV nhận xét giờ học
- HS chơi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
_____________________________________________________________
Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2009.
Tiết 1: Toán (131): Luyện tập chung
A- Mục tiêu:HS được củng cố về:
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100
- Thực hiện phép cộng, phép trừ, các số trong phạm vi 100
- Giải toán có lời văn . Đo dộ dài đoạn thẳng
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi
C- Các hoạt động dạy - học:
Gáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc các số theo thứ tự và theo yêu cầu của GV.
- 1 vài HS đọc
- GV nhận xét, cho điểm
- HS khác nhận xét
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp):
2- Luyện tập:
Bài 1: Thực hiện tương tự bài 1của tiết 132
Bài 2: HS nêu yêu cầu tính
- Tính
- HS làm bài, 2 HS lên bảng
Chữa bài: GV yêu cầu HS nhận xét và nêu cách thực hiện phép tính.
Bài 3:
H: Bài yêu cầu gì ?
- Điền dấu thích hợp vào chỗ 
- GV hướng dẫn và giao việc
chấm.
HS làm trong sách, 2 HS lên 
- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu 
bảng
như vậy ?
H: Khi so sánh 35 và 42 em làm như thế nào ?
- Em đã so sánh như thế nào ?
Bài 4:
- So sánh hàng chục, 42 có hàng chục là 4, 35 có hàng chục là 3, 4 > 3 nên 42 > 35
- Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó giải và viết bài và giải.
Tóm tắt
 Có : 75 cm
Cắt bỏ : 25 cm
 Còn lại :  cm ?
Bài 5: HS tự nêu nhiệm vụ. Thực hành đo dộ dài tưng đoạn thẳng rồi viết số do vào chỗ chấm
3- Củng cố - dặn dò:
_ GV củng cố ND bài và nhận xét giờ học.
- HS thực hiện theo hướng dẫn 
Bài giải
	Băng giấy còn lại có độ dài là:
75 – 25 = 50 (cm)
Đáp số: 50 cm.
__________________________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc: giáo viên bộ môn dạy
__________________________________________________________
Tiết 3 + 4: Tập đọc: Người trồng na
A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn bài "Người trồng na" Luyện đọc các TN: Lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Luyện đọc các câu đối thoại.
2- Ôn các vần oai, oay.
- Tìm tiếng trong bài có vần oai.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oay
3- Hiểu nội dung bài.
Cụ già trồng na cho con cháu hưởng, con cháu sẽ không quyên ơn của người đã trồng na.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Phóng to tranh minh hoạ trong SGK 
 – Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết: Người lớn, dỗ dành 
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- 2 HS lên bảng
- 1 vài HS 
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài:)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
* Luyện dọc tiếng, từ
- Cho HS tìm và luyện đọc những tiến từ khó.
- GV theo dõi, sửa cho học sinh.
* Luyện đọc đâu:
- HS đọc CN, ĐT
H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em làm NTN?
- GV theo dõi, cho HS luyện đọc lại những chỗ yếu.
- Ngắt hơi 
- HS đọc nối tiếp từng câu CN
* Luyện đọc đoạn bài.
H: Khi đọc đoạn văn gặp dấu chấm em phải làm gì ?
- GV theo dõi, sửa sai.
+ GV đọc mẫu lần 1
-  Nghỉ hơi sau dấu chấm 
- HS đọc nối tiếp bàn, tổ
- HS đọc cả bài (CN, ĐT)
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Ôn các vần oai, oay:
H: Tìm tiếng trong bài có vần oai.
H: Tìm từ có tiếng chứa vần oai, oay ở ngoài bài ?
- HS tìm và phân tích: ngoài
- HS tìm:
oai: Củ khoai, phá hoại 
oay: loay hoay, hí hoáy
- Nhận xét tiết học.
- HS điền và đọc
- Bác sĩ nói chuyện điện thoại
- Diễn viên múa xoay người
- Cả lớp đọc lại bài (1 lần)
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài.
+ Cho HS đọc đoạn 1:
- 2 đến 4 HS đọc
H: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì ?
+ Cho HS đọc đoạn còn lại 
- Người hàng xóm khuyên cụ nên trồng chuối chóng có quả, còn trồng na lâu có quả.
H: Khi người hàng xóm khuyên như vậy cụ đã trả lời NTN ?
+ GV đọc mẫu lần 2.
- Y/c HS đọc lại câu hỏi trong bài.
H: Người ta đã dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi?
- Cụ nói: Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng
- HS đọc cả bài (4HS)
- Y.c HS đọc lại toàn bài
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
b- Luyện nói:
- Cho HS đọc Y/c của bài
- Kể cho nhau nghe về ông, bà của mình.
- GV chia nhóm và giao việc
- Y/c một số nhóm lên trao đổi trước lớp.`
- HS trao đổi nhóm 4, kể cho nhau nghe về ông bà của mình
- Lớp theo dõi, NX
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết từ có tiếng chứa vần oai,
oay
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe
- Các tổ cử đại diện chơi thi
- HS nghe và ghi nhớ
__________________________________________________________
Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 34
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
 - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong 
tuần không có em nào vi phạm về đạo đức.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ 
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
 - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép .
- Chưa cố gắng trong học tập như: Sử, Hoàng Quang, Trần Hưng, 
B. Kế hoạch tuần 35: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 34.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
- Hoàn thành các khoản thu của nhà trường.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
____________________________________________________________
Tuần 35: 
Thứ hai ngày tháng 5 năm 2009.
Tiết 1: HĐTT: chào cờ
______________________________________________________
Tiết 2 + 3: Tập đọc: Anh Hùng biển cả
A- Mục đích yêu cầu:
1- HS đọc bài "Anh hùng biển cả". Luyện đọc các TN: Thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Luyện ngắt , nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2- Ôn các vần uân, ân
- Tìm tiếng trong bài có vần uân
- Nói câu chứa tiếng có vần ân, uân
3- Hiểu nội dung bài.
Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con người, cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK - Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
 Đọc bài "Người trồng na"
- 2 HS đọc
H: Vì sao cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm can ngăn ?
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gv đọc mẫu
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
* Luyện đọc tiếng từ khó
- Cho HS tìm và luyện đọc các từ: thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù.
- HS tìm và luyện đọc CN
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
- Cho HS ghép từ: Bờ biển, nhảy dù 
* Luyện đọc câu
- HS dùng bộ HVTH để ghép
H: Bài có mấy câu ?
H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em làm thế nào ?
- Cho HS luyện đọc từng câu
- GV theo dõi, NX, cho HS đọc lại những
- Bài có 7 câu
- Khi đọc gặp dấu phẩy em phải ngắt hơi 
chỗ yếu.
* Luyện đọc đoạn bài:
H: Bài có mấy đoạn ?
- HS đọc nối tiếp CN.
- 2 đoạn
H: Khi đọc đoạn văn gặp dấu chấm em phải 
làm gì ?
- HD và giao việc
- GV theo dõi, nhận xét và Y/c HS luyện đọc
- Phải nghỉ hơi
- HS luyện đọc nối tiếp theo bàn,nhóm
 lại những chỗ yếu.
+ GV đọc mẫu lần 1.
- HS đọc cả bài (4 h/s)
- Cả lớp đọc ĐT (1 lần)
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Ôn các vần ân, uân:
H: Tìm tiếng trong bài có vần uân ?
H: Nói câu có tiếng chứa vần uân ? ân ?
- Huân chương 
- HS thi nói câu giữa các tổ 
Bây giờ là mùa xuân.
Sân bóng đông người.
- GV theo dõi, NX và chỉnh sửa
- Cả lớp đọc lại bài (một lần)
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.
+ Cho HS đọc đoạn 1
H: Cá heo bơi giỏi như thế nào ?
- 4 - 5 HS đọc
- Cá heo có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.
+ Cho HS đọc đoạn 2
H: Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ?
+ GV đọc mẫu lần 2.
- Dạy cá heo canh gác bờ biển dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc
- HS đọc cả bài (3, 4 HS)
b- Luyện nói:
H: Nêu Y.c luyện nói ?
- GV chia nhóm, HD, giao việc
- Hỏi nhau về cá heo theo ND bài
- HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi trong SGK
- Cả lớp đọc lại bài (1 lần)
5- Củng cố - dặn dò:
H: Cá heo sống ở biển hay trên bờ.
TL: Cá heo sống ở biển.
- NX chung giờ học
ờ: Chuẩn bị trước bài: ò, ó, o
- HS nghe và ghi nhớ.
__________________________________________________________
Tiết 4: Toán (132): Luyện tập chung
Tiết 5: Đạo đức(35): Thực hành kỹ năng cuối học Kỳ II 
 và cuối năm
________________________________________________________
Thứ ba ngày tháng 5 năm 2009.
Tiết 1: Tập viết: Viết chữ số: 0, 1, 2, 3, 4 5, 6, 7, 8, 9
A- Mục tiêu:
- HS tô đúng và đẹp các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4 , 5, 6, 7, 8, 9
- Viết đúng và đẹp các vần ân, uân ,oăt, oăc, các TN; nhọn hoắt, ngoặc tay, thân thiết, huân chương
- Yêu cầu viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu và đều nét
B- Đồ dùng dạy - học:
- Chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 6, 7, 8, 9 viết vào bảng phụ và bìa cứng
- Các từ oăt, oăc, các từ nhọn hoắt, ngoặc tay viết sẵn vào bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra vì bài dài)
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn cách viết các chữ số 
- Treo mẫu chữ số lên bảng.
- HS quan sát và NX
- Chữ số 0 gồm 1 nét , cao 4 li
- GV hướng dẫn các số 5,6,7,8,9 (tương tự)
- Chữ số 1 gồm 2 nét: nét xiên phải và nét thẳng
- Chữ số 2 gồm 2 nét 
- Chữ số 3 gồm 2 nét cong
- Chữ số 4 gồm 2 nét.
- GV hướng dẫn và viết mẫu 
- HS theo dõi quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- Hướng dẫn tập viết vần và từ ứng dụng.
- Cho HS luyện tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con.
- Treo chữ mẫu
- 2 HS đọc vần và từ ứng dụng.
- HS quan sát và NX về cỡ chữ số nét, cách nối nét.
- HD và viết mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS luyện viết trên bảng con
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
4- Hướng dẫn viết vào vở:
- GV HD và giao việc
- HS tập viết trong vở theo HD
- GV theo dõi và KT tư thế ngồi, cách cầm bút, HD và uốn nắn cho những HS yếu.
+ GV chấm 6, 7 bài tại lớp 
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương những HS viết chữ đẹp
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện viết phần B.
- HS chữa lỗi trong vở.
- HS nghe và ghi nhớ.
________________________________________________________
Tiết 2: Chính tả: Loài cá thông minh
A- Mục tiêu:
- Chép lại đúng và đẹp bài: Loài cá thông minh 
- Biết cách trình bày các câu hỏi và lời giải
- Điền đúng vần ân hay uân, chữ g hay gh
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép sẵn bài: Loài cá thông minh và 2 bài tập - Bộ chữ HVTH.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức
 II. KT bài cũ:
- Đọc cho HS viết
- Thấy mẹ về chị em phương reo lên.
- Gọi 1 vài HS lên bảng viết lại các TN mà tiết trước viết sai 
- 2 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét, cho điểm
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS tập chép
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần viết.
- 1, 2 HS đọc các câu văn trên bảng phụ.
H: Hãy tìm và đọc hai câu hỏi trong bài ?
- 2 Hs đọc
H: Hãy nêu NX của em về cách viết hai câu hỏi ?
- Cuối câu hỏi có dấu hỏi chấm
H: Nêu những tiếng em thấy khó viết trong bài.
- 3, 5 HS đọc bài, tìm các tiếng khó viết, phân tích và viết vào
- GV chữa nếu HS viết sai
bảng con
- HS chép bài
- GV đọc thong thả lại bài cho HS soát lỗi
+ GV chấm một số bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến.
- HS đổi vở KT chéo
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Bài 2a: Điền vần ân hay uân
- Gọi HS đọc Y/c
- 1 HS đọc
- Treo tranh và hỏi ?
H: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Công nhân khuân vác hàng, hộp phấn trắng
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng
Bài 2b: Điền g hay gh
Tiến hành tương tự phần a.
- GV chữa bài, NX.
- Đáp án: Ghép cây, gói bánh
4- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS nhớ cách chữa các lỗi chính tả mà các em viết sai, HS nghe và ghi nhớ trong bài.
______________________________________________________
Tiết 3: Toán (133): Luyện tập chung
______________________________________________________
Tiết 4:	 Mỹ thuật: giáo viên bộ môn dạy
_____________________________________________________________
Thứ tư ngày tháng 5 năm 2009.
Tiết 1 + 2: Tập đọc: ò - ó - O
A- Mục tiêu:
1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài ò, ó, o
- Đọc đúng các TN: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu .Đọc đúng thể thơ tự do.
2- Ôn các vần oăt, oăc:
- HS tìm được tiếng có vần oăt, oăc. Nói được câu chứa tiếng có vần oăt, oăc
3- Hiểu: - HS hiểu được nội dung bài. Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm hoa, kết quả.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói.- Bộ chữ HVTH.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS đọc đoạn 2 của bài 
"Anh hùng biển cả"
H: Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ?
H: Vì sao cá heo được gọi là anh hùng biển cả.
- 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, cho điểm 
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc