Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 23

A. Mục đích, yêu cầu:

- HS đọc và viết đúng : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.

- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng hong87 Lượt xem 860Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nào ?
- Đi trên vỉa hè
H: Khi có đèn tín hiệu giao thông có màu gì?
- Màu xanh
H: ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì ?
- Đi theo tín hiệu đèn xanh
Tranh 2:
H: Đường đi nông thông ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ?
H: Các bạn đi theo phần đường nào ?
+ Đường không có vỉa hè
+ Đi theo lề đường phía tay phải
+ GV kết luận theo từng tranh.
- ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định.
- HS chú ý nghe
- ở nông thôn, đi theo lề đường phía tay phải.
3- Làm bài tập 2 theo cặp:
- Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? như thế có an toàn không ?
- GV kết luận theo từng tranh.
- Từng cặp HS quan sát tranh và TL
- Theo từng tranh, HS trình bày kết
 quả, bổ sung ý kiến.
Tranh 1: ở nông thôn, 2 bạn HS và 1 người đi bộ đúng vì họ đi đúng phần đường của mình như thế là an toàn.
Tranh 2: ở đường phố có 2 bạn đi theo tín hiệu giao thông mầu xanh, theo vạch quy định là đúng. Hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín hiệu đèn đỏ là đúng những
bạn này đi như vậy mới an toàn, 1 bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bạn thân vì tai nạn có thể xảy ra.
Tranh 3: ở đường phố 2 bạn đi bộ theo vạch son khi có tín hiệu đèn xanh đúng là đúng, 2 bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, 1 cô gái đi trên vỉa hè là đúng. Những người nàyđi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn.
- HS chú ý nghe
4- Liên hệ thực tế:
+ Yêu cầu HS tự liên hệ.
H: Hàng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? đi đâu ?
+ Đi học trên đường bộ
H: Đường giao thông đó như thế nào ? có đèn tín hiệu giao thông không ? có vỉa hè không ?
- HS trả lời
+ Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ?
+ GV kết luận: (Tóm tắt lại ND)
+ Đi đúng theo luật định
5- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những HS đi bộ đúng quy định. Nhắc nhở các em thực hiện việc đi lại hàng ngày cho đúng luật định.
Tập đọc:
Trường em
 Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009.
Tiết 1 + 2: Học vần (96): oAt- oăt
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết đúng : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: khoanh tay, kế hoạch, loạch xoạch, doanh trại.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
II. Dạy bài mới:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- 3 HS đọc
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần:
 * OAT:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần oat.
H: Vần oat do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: oat, oăt
- Vần oat do 3 âm tạo nên là o, a 
và t.
- Cho HS phân tích vần oat ?
b. Đánh vần:
- Vần oat có o đứng trước a đứng
giữa, t đứng sau.
- Cho HS ghép vần oat vào bảng cài.
- HS gài vần oat.
- GV đánh vần mẫu và cho HS đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng hoạt ta phải thêm âm nào và dấu nào?.
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong
tiếng hoạt.
- Cho HS tìm và gài tiếng hoạt.
- Cho HS đánh vần tiếng hoạt.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
- o - a – tờ - oat (ĐT-CN)
- Ta phải thêm âm h và dấu nặng.
- hoạt âm h đứng trước vần oat
đứng sau dấu nặng dưới a.
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng hoạt.
- hờ – oat – hoát – nặng – hoạt
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: hoạt hình.
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết
bảng.
- GV đọc trơn: oat– hoat – hoạt hình.
* OĂT (Quy trình tương tự )
* So sánh vần oăt, oat:
- GV đọc mẫu đầu bài: oat, oăt.
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.
 Nghỉ giải lao
- Tranh vẽ hoạt hình
- 2 HS đọc trơn: hoạt hình
- HS: vần oat
- HS đọc CN - ĐT
- Giống nhau: đều bắt đầu bằng o và kết thúc bằng t.
- Khác nhau : ở âm giữa
- 2 HS đọc đầu bài.
 Lớp trưởng điều khiển
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
 lưu loát chỗ ngoặt 
 đoạt giải nhọn hoắt
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
d- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn vừa viết vừa nêu quy trình viết.
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
 * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau
- HS quan sát tranh
 Thoắt một cái sóc bông đã leo lên 
ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất 
của cánh rừng.
đó cho HS đọc theo thứ tự.
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
b- Luyện viết:
- GVHD học sinh viết bài trong VTV
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
c- Luyện nói: Phim hoạt hình.
- Cho HS quan sát tranh và TLCH:
+ Em thấy gì ở tranh ?
+ Những người xem phim là ai ?
+ Trên màn hình, chú bé đang làm gì ?
- HS đọc theo CN- ĐT
- HS đọc ĐT 1 lần.
- HS viết bài vào vở tập viết.
- 2 HS đọc tên chủ đề.
+ Các chú bộ đội làm gì ?
- Yêu cầu HS nói câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc toàn bài trong SGK.
- Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 ______________________________________________________
Tập đọc:
Trường em
Tiết 3: 
Toán (87): Luyện tập chung
A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về:
+ Đọc, viết, đếm các số đến 20
+ Phép cộng trong phạm vi 20
+ Giải toán có lời văn
B- Đồ dùng dạy - học:
- 2 bộ số đếm 20 (số dán vào tấm bìa tròn) sách HS 
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài: 4cm; 7cm; 12cm
- GV nhận xét, cho điểm.
 Học sinh
- 3 HS lên bảng
- Dưới lớp vẽ trong nháp
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Hướng dẫn, tổ chức HS tự làm BT:
Bài 1: Điền số từ 1 đến 20 vào ô tróng.
- HD: Bài cho chúng ta 20 ô vuông nhiệm vụ của chúng ta là điền số từ 1 đến 20 theo TT vào ô trống.
Các em có thể điền theo cách mà mình cho là
hợp lý nhất.
- GV kẻ khung như BT1 lên bảng gắn 2 bộ số
- GV cho HS làm vào sách.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền số từ 1 - 20 vào ô trống
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
- Gọi HS nêu nhiệm vụ
HD: các em cộng nhẩm phép cộng thứ nhất rồi viết vào ô trống thứ nhất, sau đó lấy kq'
đó cộng với số tiếp theo sẽ được kq' cuối cùng.
- Gọi HS lên bảng làm.
- HS làm bài theo HD
- GV nhận xét, chữa bài 
Bài 3: - Cho HS đọc bài toán
- 2 HS đọc
- GV gợi ý HS nêu tóm tắt, khi HS trả lời giáo viên viết tóm tắt lên bảng.
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Đề bài hỏi gì ?
- Cho HS tự giải và trình bày bài giải
+ Có 12 bút xanh và 3 bút đỏ 
+ Hỏi hộp bút có tất cả bao nhiêu cái 
 Bài giải:
- GV NX, chữa bài
3- Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
 Có tất cả số cái bút là:
12 + 3 = 15 (cái bút)
Đáp số: 15 cái bút.
______________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật: giáo viên bộ môn dạy
 ________________________________________________________
Tiết 1 + 2:
Thứ tư ngày 25 tháng 2 năm 2009.
Học vần (97): ôn tập
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc đúng các vần: oe, oa, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oách, oát, oắt đã học từ bài 91 đến bài 96 và các từ chứa các vần nói trên.
- Biết ghép các vần nói trên với các âm và tranh đã học để tạo thành tiếng, từ.
- Biết đọc đúng các từ và câu có chứa các vần trong bài.
- Nghe câu chuyện "Chú gà trống khôn ngoan" nhớ được tên các nhân vật chính, nhớ được các tình tiết chính của câu chuyện được gợi ý bằng các tranh minh hoạ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ các phiếu từ, từ bài 91 đến bài 96. Bảng ôn trong SGK.
- Tranh minh họa truyện kể "Chú gà trống khôn ngoan".
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn bài.
a. Đọc vần:
- Cho học sinh đọc các vần trên bảng theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Học sinh đọc CN, nhóm, lớp.
- Gọi HS lên chỉ vần theo lời đọc của GV.
- Học sinh lần lượt lên chỉ.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
b. Ghép vần.
- Cho HS đọc các âm ở cột dọc thứ nhất và
- 1HS đọc 0.
cột thứ hai.
- HS đọc: a, e, i 
- Hãy ghép các âm ở các cột để tạo thành vần đã học.
- HS lần lượt ghép vần.
- HS đọc lại vần vừa ghép.
- HS đọc cá nhân, lớp nhóm.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
c. Đọc câu ứng dung.
+ Bạn nào có thể đọc được từ ứng dụng trong bài.
- 1-2 HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc lại.
- HS đọc cá nhân, lớp nhóm.
- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần ôn tập trong bài.
hhoa học ngoan ngoãn 
khai hoang
- GV giải nghĩa từ ứng dụng.
d. Đọc viết từ ứng dụng.
- GV hướng dẫn HS viết các từ ứng dụng.
- HS tập viết trên bảng con.
ngoan ngoãn, khai hoang.
- 2 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.
+ Trò chơi: HS tìn tiếng có vần vừa ôn tập.
- HS chơi thi giữa các tổ.
 Tiết 2
3. Luyện đọc.
a. Luyện đọc.
 * Đọc lại bài tiết 1.
- HS đọc cá nhân, lớp nhóm.
 * Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì.
- Tranh vẽ hoa đào hoa mai.
GV: Đoạn thơ ứng dụng nói về vẻ đẹp của hai loại hoa này. Cả lớp nghe cô đọc mẫu.
- HS đọc cá nhân, lớp nhóm.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần trong đoạn thơ.
- HS tìm gạch chân chữ hoa.
b. Luyện viết.
- Hướng dẫn học sinh viết các từ khai hoang, ngoan ngoãn vào vở tập viết.
+ Khi viết bảng em cần chú ý gì?
- Ngồi ngay ngắn lưng thẳng, không tì ngực vào bàn.
+ Lưu ý học sinh nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh.
- HS tập viết trong vở.
- GV theo dõi và uốn lắn HS yếu.
c. Kể chuyện: Chú gà trống khôn ngoan.
- GV kể mẫu 2 lần theo tranh.
- HS chú ý nghe.
Đoạn 1: Con cáo nhìn lên cây và thấy gì?
Đoạn 2: Con cáo đã nói gì với gà trống?
Đoạn 3: Gà trống đã nói gì với cáo?
Đoạn4: Nghe gà trốngnói xong, cáo làm gì?
+ Vì sao cáo lại như vậy ?
- Cho HS kể câu chuyện dựa vào tranh.
- HS kể lại câu chuyện dựa vào tranh và gợi ý.
- GV theo dõi và HD thêm HS còn lúng túng.
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS nhắc lại vần đã ôn và đọc các từ trong trò chơi.
- HS thực hiện theo HD.
- GV nhận xét giờ học.
- Ôn lại bài đọc thuộc lòng đoạn thơ ứng dụng.
- HS nghe, ghi nhớ.
Tiết 3: Tự nhiên xã hội (23): cây hoa
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nắm được nơi sống và tên các bộ phận của 1 số cây hoa và ích lợi của hoa
2- Kĩ năng:- Biết được 1 số cây hoa và nơi sống của chúng
 - Biết quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa.
 - Nói được ích lợi của hoa
3- Thái độ: - ý thức chăm sóc các cây hoa, không bẻ cành, hái hoa ở mọi công cộng.
B- Chuẩn bị:
- HS sưu tầm cây hoa mang đến lớp 
- Hình ảnh các cây hoa ở bài 23
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao chúng ta nên ăn những sau ?
- Ăn sau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng.
+ Khi ăn sau cần chú ý gì ?
- Lựa chọn rau sạch, rửa rạch
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Quan sát cây hoa:
+ Mục đích: HS biết chỉ và nói đúng tên các bộ phận của cây hoa, phân biệt được các loại hoa.
+ Cách làm:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện
- Hướng dẫn HS quan sát cây hoa mà mình mang đến lớp ?
- Chỉ rõ các bộ phận của cây hoa ?
- Vì sao ai cũng thích ngắm hoa ?
- HS làm việc CN
Bước 2: KT kết quả hoạt động
- Gọi HS nêu yêu cầu trên.
- Cây hoa gồm: Rễ, thân lá và hoa.
- Ai cung thích ngắm hoa vì nó vừa thơm lại vừa có mầu sắc đẹp
+ GVKL: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Có những loại hoa khác nhau mỗi loại hoa có mầu sắc, hương thơm, hình dánh khác nhau.có loại hoa có mầu sắc đẹp, có loại hoa lại không có hương thơm, có loại vừa có hương thơm lại vừa có mầu sắc đẹp.
3- Làm việc với SGK:
+ Mục đích: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình trong SGK. Biết ích lợi của việc trồng hoa
+ Cách làm:
- Chia nhóm 4 HS, giúp đỡ và kiểm tra hành
- HS quan sát nhóm 4, 1 em đặt câu hỏi, 1 em trả lời 
động của HS.
+ Trong bài có những loại hoa nào ?
+ Em còn biết những loại hoa nào nữa không?
+ Hoa dùng để làm gì ?
+Hoa hồng, huệ, đồng tiền
+ Hoa để trang trí cho đẹp, làm
nước hoa, làm thuốc
5- Củng cố - dặn dò:
? Em hãy cho biết ích lợi của cây hoa ?
GV:Cây hoa có những ích lợi. Vì vậy chúng ta không nên ngắt hoa, bẻ cành ở nơi công cộng.
- Nhận xét chung giờ học.
- 1 vài HS trả lời
 _________________________________________________
Tiết 4: Thể dục: giáo viên bộ môn dạy
 ___________________________________________________
 Thứ năm ngày 26 tháng 2 năm 2009.
Tiết 1 + 2: Học vần (98): uê - uy
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết đúng : uê, uy, bông hụe, huy hiệu.
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
II. Dạy bài mới:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- 3 HS đọc
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần:
 * UÊ:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần uê.
H: Vần uê do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: uê, uy
- Vần uê do 2 âm tạo nên là u, 
và ê.
- Cho HS phân tích vần uê ?
b. Đánh vần:
- Vần uê có u đứng trước ê đứng.
- Cho HS ghép vần uê vào bảng cài.
- HS gài vần oat.
- GV đánh vần mẫu và cho HS đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng huệ ta phải thêm âm nào và dấu nào?.
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong
tiếng huệ.
- Cho HS tìm và gài tiếng huệ.
- Cho HS đánh vần tiếng huệ.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
- u – ê – uê (ĐT-CN)
- Ta phải thêm âm h và dấu nặng.
- huê âm h đứng trước vần uê
đứng sau dấu nặng dưới ê.
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng huệ.
- hờ – uê – huê – nặng – huệ
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: bông hụê.
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết
bảng.
- GV đọc trơn: uê– huệ – bông huệ.
* UY (Quy trình tương tự )
* So sánh vần uy, uê:
- GV đọc mẫu đầu bài: uê, uy.
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.
 Nghỉ giải lao
- Tranh vẽ bông huệ
- 2 HS đọc trơn: bông hụê
- HS: vần uê
- HS đọc CN - ĐT
- Giống nhau: đều bắt đầu bằng u .
- Khác nhau : uy kết thúc bằng y, uê 
kết thúc bằng ê.
- 2 HS đọc đầu bài.
 Lớp trưởng điều khiển
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
 cây vạn tuế tàu thuỷ
 xum xuê khuy áo
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
d- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn vừa viết vừa nêu quy trình viết.
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
 * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau
- HS quan sát tranh
 Cỏ mọc xanh chân đê
 Dâu xum xuê nương bãi
 Cây cam vàng thêm trái
 Hoa khoe sắc nơi nơi.
đó cho HS đọc theo thứ tự.
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
b- Luyện viết:
- GVHD học sinh viết bài trong VTV
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
c- Luyện nói: Tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máybay
- Cho HS quan sát tranh và TLCH:
+ Em thấy gì trong tranh (ảnh)?
+ Em đã được đi ô tô, máy bay, tàu hoả, tàu thuỷ chưa ? Em đi phương tiện đó khi nào ?
- Yêu cầu HS nói câu hoàn chỉnh.
- HS đọc theo CN- ĐT
- HS đọc ĐT 1 lần.
- HS viết bài vào vở tập viết.
- 2 HS đọc tên chủ đề.
III. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc toàn bài trong SGK.
- Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 ______________________________________________________
Tiết 3: Toán (88): Luyện tập chung
Toán (88): Luyện tập chung
A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20; so sánh số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có số đo cho trước.
- Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, sách HS - Đồ dùng chơi trò chơi
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT2
- Cho HS nhận xét của HS trên bảng
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: Tính:
- Cho HS tính nhẩm.
- Khuyến khích HS tính nhẩm rồi đánh viết kết quả phép tính.
- GV gọi 3,4 HS chữa bài 
- GV kiểm tra và chữa bài
a. 12 + 3 = 15 15 + 4 = 19
 15 – 3 = 12 19 – 4 = 15
 8 + 2 = 10 10 – 2 = 8
 14 + 3 = 17 17 – 3 = 14
b. 11 + 4 + 2 =17 19 – 5 – 4 = 10
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- GV hướng dẫn các em phải so sánh mấy số
với nhau.
 14 + 2 – 5 = 11
a- Khoanh tròn vào số lớn nhất:
 14, 18, 11, 15
b- Khoanh tròn vào số bé nhất:
 17, 13, 19,10
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm.
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại thao tác vẽ.
- Cho HS đổi nháp KT chéo
- GV KT và nhận xét.
- Vẽ ĐT có độ dài 4 cm
- 1 HS nhắc lại
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp
Bài 4:
- Cho HS đọc bài toán, quan sát TT bằng hình vẽ.
- GV treo bảng phụ có sẵn tóm tắt
- Hướng dẫn: Nhìn hình vẽ em thấy đoạn thẳng AC có độ dài như thế nào ?
- Có độ dài = độ dài tổng các đoạn AB và BC.
Lưu ý: Nếu HS không nói được GV phải nói và chỉ vào hình vẽ cho HS nhận ra.
- HS làm bài vào vở 
- 1HS lên bảng chữa bài 
- Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn
- GV kiểm tra và chữa bài.
Bài giải:
Độ dài đoạn thẳng AC là:
3 + 6 = 9 (cm)
Đ/s: 9cm
3- Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi. Chia bánh
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Làm BT (VBT)
- HS chơi thì theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
_________________________________________________
Tiết 4:
Thủ công (23): Kẻ các đoạn thẳng cách đều
A- Mục tiêu:
- Nắm được cách kẻ đoạn thẳng và cách kẻ các đường thẳng cách đều.
- Biết kẻ và kẻ được đoạn thẳng cách đều.
B- Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách điều.
2- HS: Bút chì, thước kẻ, giấy có kẻ ô
C- các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Trực quan
I- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Treo hình mẫu, chỉ và GT
2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
Trực quan
- Cho HS quan sát.
+ Em có nhận xét gì về hai đầu của đt AB ?
+ 2 đt AB và CĐ cách đều mấy ô ?
+ 2 đầu của đt AB có 2 điểm.
+ Cách đều 2 ô.
+ Hãy kể những đồ vật có đt cách đều ?
3- GV hướng dẫn mẫu:
+ 2 cánh của bảng..
a- HD HS cách kẻ đt:
- Lấy điểm A và điểm B bất kỳ trên cùng một dòng kẻ ngang.
- Đặt thước kẻ qua hai điểm, giữa thước cố định = tay trái; tay phải cầm bút kẻ theo cạnh của thước đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được đt AB.
- Quan sát giảng giải làm mẫu
b- Hướng dẫn khoảng cách hai đoạn thẳng cách đều:
- Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ được AB. Từ điểm A và B cùng đếm xuống dưới 2 hoặc 3 ô tuỳ ý. Đánh dấu điểm C và D sau đó nối C với D ta được đt CD cách đều với AB.
4- Thực hành: 
- HS thực hành trên giấy vở kẻ ô 
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS khi thực hành.
- Chú ý: Nhắc HS kẻ từ trái sang phải.
5- Nhận xét - Dặn dò:
Thực hành luyện tập
+ Đánh dấu điểm A và B, kẻ nối hai điểm đó được đt AB.
+ Đánh dấu hai điểm C, D và kẻ tiếp đt CD cách đều đoạn AB.
- Nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị và KN học tập của học sinh.
ờ: - Thực hành kẻ đt cách đều. 
 - Chuẩn bị trước bài 25
Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009.
Tiết 1:
 Toán (89): Các số tròn chục
A- Mục tiêu: Bước đầu giúp HS:
- Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục
- Biết so sánh các số tròn chục.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính, bảng gài, thanh thẻ, bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng
15 + 3 = 	 8 + 2 =
19 - 4 = 	 10 - 2 =
- Yêu cầu HS nêu các bước giải toán
- GV nhận xét cho điểm
- HS lên bảng làm BT
15 + 3 = 18	 8 + 2 = 10
19 - 4 = 15	 10 - 2 = 8
- 1, 2 HS nêu
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Hai mươi còn được gọi là bao nhiêu ?
- Vậy còn số nào là số tròn chục nữa? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2- GT các số tròn chục (từ 10 đến 90)
a- Giới thiệu 1 chục:
- GV lấy 1 bó 1 chục que tính theo yêu cầu và gài lên bảng.
+ 1 bó que tính nay là mấy chục que tính?
- GV viết 1 chục còn được gọi là bao nhiêu?
- GV viết số 10 vào cột số 
- GV viết "Mười" vào cột đọc số.
b- Giới thiệu 2 chục (20):
- Cho HS lấy 2 bó que tính theo yêu cầu 
- GV gài 2 bó que tính lên bảng
+ 2 bó que tính này là mấy chục que tính ?
- GV viết 2 chục vào cột chục.
+ 2 chục còn gọi là bao nhiêu ?
- GV viết số 20 vào cột viết số.
- GV viết 20 vào cột đọc số.
c- Giới thiệu3 chục (30):
- HS lấy 3 bó que tính theo yêu cầu .
- GV gài 3 bó que tính lên bảng gài.
- Hai chục
- HS quan sát và làm theo sự HD của GV.
Số chục
Viết số
Đọc số
1 chục
10
mười
2 chục
20
hai mươi
3 chục
30
ba mươi
4 chục
40
bốn mươi
5 chục
50
năm mươi
6 chục
60
sáu mươi
7 chục
70
bảy mươi
8 chục
80
tám mươi
9 chục
90
chín mươi
+ 3 bó que tính làm mấy chúc que tính?
- GV viết 3 chục vào cột chục trên bảng.
- GV nêu: 3 chục còn gọi là bao nhiêu ?
+ GV viết bảng :
- Số 30 viết như sau: Viết 3 rồi viết 0 ở bên phải ở số 3.
d- Giới thiệu các số 40, 50,90
3- Luyện tập:
Bài 1: Viết (theo mẫu):
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV lật bảng phụ ghi sẵn bài 1
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Viết theo mẫu
- HS làm trong sách, lần lượt lên bảng chữa.
Bài 2: Số tròn chục.
 + Bài yêu cầu gì ?
-Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống
- Cho 2 HS đọc lại các số tròn chục từ 10 đến 90 và theo thứ tự ngược lại?
 10, 20, 3, 40, 50, 60, 70,80, 90, 100.
 100, 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20,10
- Lưu ý HS: Mỗi ô trống chỉ được viết 1 số.
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
+ Bài yêu cầu gì ?
- Gọi HS v

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc