A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ giếng.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
ọc sinh xung phong trình bày kết luận. - Những học sinh khác theo dõi, nhận xét bổ xung. - Khi phải dùngdao và các đồ vật sắc nhọn phải cẩn thận để tránh khỏi đứt tay. - Những đồ dùng để trên cần tránh xa tầm tay đối với các em nhỏ. - HS chú ý lắng nghe. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. + Mục đích: HS biết cách phòng tránh 1 số tai nạn do lửa và các chất dễ gây cháy. + Cách làm: - Giáo viên giao nhiệm vụ: Quan sát các hình ở trang 31 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: - Điều gì có thể xảy ra trong các cảnh trên? - Nếu điều không may xảy ra em sẽ làm gì? Nói gì lúc đó. - GV cho đại diện nhóm lên trình bày. - HS thảo luận nhóm 4: Chỉ tranh và đoán các tình huống có thể xảy ra trong mỗi bức tranh. GVKL: - Không được để đèn dầu và các vật cháy khác trong màn hay để gần những đồ dễ bắt lửa. - Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng cháy. - Khi xử dụng đồ điện phải cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện dây dẫn đề phòng chúng bị hở. - HS nghe. - Tránh không cho em bé chơi gần đồ điện và những vật dễ cháy. 3. Củng cố dặn dò. - Trò chơi: "Sắm vai" - Mục đích: HS tập sử lý tình huống khi có cháy, có người bị điệm giật, bị bỏng, bị đứt tay. + Cách làm: Chia lớp thành 3 nhóm phân cho mỗi nhóm một tình huống. * Tình huống 1: Lan đang học bài thì em gái bị đứt tay do em cầm dao gọt táo. Nếu là em em sẽ làm gì? * Tình huống 2: Đang nấu cơm giúp mẹ chẳng may em bị siêu nước rơi vào chân, em sẽ làm gì khi đó? - HS cùng thảo luận tìm ra cách giải quyết tốt nhất, phân công đóng vai và tập đối đáp trong nhóm. - Yêu cầu các nhóm tìm cách giải xử lý tốt nhất sau đó đóng vai. - Gọi một số nhóm trình bày ý kiến - Các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ xung. - Nhận xét chung giờ học. Tiết 4: Thể dục : giáo viên bộ môn dạy ____________________________________________________________ Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2008. Tiết 1+2: Học vần(58): inh – ênh A. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được : inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết: buôn làng, hải cảng, bánh trưng, hiền lành. - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: Inh: a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần inh H: Vần inh do mấy âm tạo nên ? - HS đọc theo GV: inh, ênh - Vần inh do 2 âm tạo nên là âm i và nh. - Cho HS phân tích vần inh ? - Vần inh có i đứng trước nh đứng sau. b- Đánh vần. - Cho HS ghép vần inh vào bảng cài. - HS gài vần inh. - GV đánh vần mẫu: i- nhờ - inh - GV theo dõi, sửa sai. - Muốn có tiếng tính ta phải thêm âm nào và dấu nào ? - i - nhờ –inh (HS đánh vần CN,lớp). - Ta phải thêm âm t và dấu sắc. - Cho HS tìm và gài tiếng tính. - HS gài bảng gài vào bảng. - Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng tính. - tính âm t đứng trước vần inh đứng sau dấu sắc trên đầu âm i. - Cho HS đánh vần tiếng tính. - tờ – inh – tinh – sắc - tính (CN -ĐT) - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: + Tranh vẽ gì ? - GV giải thích và rút ra từ khoá: máy vi tính - Cho HS đọc trơn từ khoá. - Vừa rồi các em học vần gì mới ? ( GV kết hợp viết bảng ). - GV đọc trơn: inh – tính – máy vi tính. * ÊNH ( Quy trình tương tự ) * So sánh vần ênh và inh. - GV đọc mẫu đầu bài: inh, ênh. - Cho HS đọc trơn cả 2 vần vừa học. Nghỉ giải lao c. Đọc TN ứng dụng: - GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới và đọc trơn cả từ. - GV cho HS đọc ĐT bài 1 lần. - Tranh vẽ máy vi tính - 2 HS đọc trơn: máy vi tính - HS: vần inh + Giống nhau: Đều kết thúc bằng nh + Khác nhau: ênh bắt đầu bằng ê, inh bắt đầu bằng i. Lớp trưởng điều khiển đình làng bệnh viện thông minh ễnh ương d. HDHS viết: - GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình viết. - HS chú ý theo dõi. - Cho HS viết bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: - HS đọc CN, nhóm, lớp * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng. - HS quan sát tranh - Cho HS tìm tiếng chứa vần mới. Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra. - GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới. - GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự. - HS đọc theo CN- ĐT - GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc. - GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần. - HS đọc ĐT 1 lần. b- Luyện viết - GVHD học sinh viết bài trong VTV. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài chấm và nhận xét bài viết. c- Luyện nói: Máy cày, máy nổ, máy khâu + Tranh vẽ gì ? - HS tập viết trong vở - 2 HS đọc tên chủ đề. Tranh vẽ Máy cày, máy nổ, máy tính. + Máy cày dùng để làm gì ? Thg thấy ở đâu? + Máy nổ, máy khâu, máy tính dùng để làm gì ? + Em còn biết những máy gì nữa ? Chúng dùng để làm gì ?. IV. Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Viết và đọc chữ có vần vừa học - Đọc bài trong SGK ờ: - Học lại bài - Xem trước bài 59. - HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - HS nghe và ghi nhớ. + Máy cày dùng để cày ruộng. + Máy khâu dùng để may quần áo ___________________________________________________ Tiết3: Thủ công (14): Gấp các đoạn thẳng cách đều A. Mục tiêu: - Nắm được cách gấp các đoạn thẳng cách đều. - Biết gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều. - Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS.Yêu thích sản phẩm của mình. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Mẫu gấp các nếp gấp cách đều. - Quy trình các nếp gấp. 2. Học sinh: - Giấy mầu kẻ ô và giấy ô li. - Vở thủ công. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: - KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. - HS để dụng cụ thủ công lên mặt - Nêu nhận xét sau kiểm tra. bàn. III. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. GVHD học sinh quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát mẫu và nhận xét. - Trực quan - Em có nhận xét gì về các nếp gấp trong hình mẫu ? - Các nếp gấp cánh đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại. 3. Hướng dẫn mẫu cách gấp. a. Gấp nếp thứ nhất. - HS chú ý quan sát GV gấp mẫu + Ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng. cách gấp. + Gấp mét giấy vào một ô theo đường dấu. b. Gấp nếp thứ hai. + Ghim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài, cách gấp giống như nếp gấp thứ hai. - Làm mẫu, giảng giải. c. Gấp nếp thứ ba. + Gập tờ giấy và ghim lại, gấp một ô như 2 nếp gấp trước d.Gấp các nếp tiếp theo. + Các nếp gấp tiêp theo thực hiện như các nếp gấp trước. Chú ý: Mỗi lần gấp đều lật mặt giấy và gấp vào một ô. 4. HS thực hành. - Cho HS gấp các nếp gấp có khoảng cách 2 ô. - Cho HS thực hiện gấp từng nếp. - HS thực hành gấp theo sự hướng - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng. dẫn của GV. - Sản phẩm được gián vào giấy thủ công. IV. Nhận xét dặn dò. - Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị đồ dùng học tập, khả năng đánh giá sản phẩm của học sinh. - Chuẩn bị giấy nháp, giấy mầu, hồ gián và một sợi len. Tiết 4: ____________________________________________________ Toán(53): Phép cộng trong phạm vi 9 A. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép cộng. - Tự lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9. - Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 9. B. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 9 hình tam giác, 9 hình tròn, 9 hình vuông bằng bìa. C. Các hoạt động dạy học: GIáO VIÊN học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm phép tính sau. - 2 HS lên bảng làm bài tập. 4 + 4 = 8 6 + 2 = 8 5 - 2 = 3 7 + 1 = 8 -Yêu cầu HS đọc cộng, trừ trong phạm vi 8. - 2 học sinh đọc. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9. a. Hướng dẫn học sinh thành lập công thức : 8 + 1 = 9 và 1 + 8 = 9. Bước1:HDHS quan sát hình vẽ trong bài học để nêu thành bài toán. : “Có 8 hình vuông, thêm 1 hình hình vuông nữa. Hỏi có mấy hình vuông?”. -HS nêu lại bài toán và trả lời. ( Có tất cả chín hình vuông) Bước 2: GV chỉ vào hình vẽ rồi nêu:“ tám cộng một bằng mấy ?” - Tám cộng một bằng chín. - GV viết bảng: 8 + 1 = 9 và cho HS đọc. 8 + 1 = 9 (tám cộng môt bằng chín). Bước 3: GV nêu: “1 cộng với 8 bằng mấy ?”. - HS: một cộng tám bằng chín. - GV viết bảng:1 + 8 = 9 và cho HS đọc. - Cho HS đọc cả 2 phép tính. - Lưu ý HS nhận xét: “Lấy 1 cộng 8 cũng như lấy 8 cộng 1”. 1 + 8 = 9 ( Một cộng tám bằng chín ) - HS đọc: 8 + 1 = 9 1 + 8 = 9 b.HDHS phép cộng 7 + 2 = 9 , 2 + 7 = 9 và 6 +3 = 9, 3 + 6 = 9, 5 + 4 = 9, 4 + 5 = 9 theo 3 bước như đối với 8 + 1 = 9 và 1 + 8 = 9. c. GV chỉ lần lượt từng công thức, yêu cầu HS đọc và học thuộc. - HS đọc lần lượt. - Cho cả lớp đọc lại bảng cộng . - HS đọc ĐT - Giáo viên xoá bảng và cho học sinh thi đua lập lại bảng cộng. - Học sinh trả lời tho công thức đã học. 3.Thực hành: Bài 1: Tính: Học sinh làm BT theo yêu cầu. - Mỗi tổ làm 1 phép tính. + + + 1 3 4 8 5 5 - GV chọn một bài đúng và chưa đúng cho HS nhận xét về kết quả, cách đặt tính. 9 8 9 Bài 2: Tính: - Cho HS làm bài trong sách và nêu miệng - HS tính nhẩm theo HD. kết quả phép tính. 2 + 7 = 9 0 + 9 = 9 8 - 5 = 3 - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: Tính: 5 + 4 = 9 4 + 4 = 8 7 – 4 = 3 - Cho HS nêu yêu cầu và cách tính. - Cho HS làm bài và lên bảng chữa. - Tính nhẩm và ghi kết quả. 4 + 5 = 9 6 + 3 = 9 4 + 1 + 4 = 9 6 + 1 + 2 = 9 - Ch HS nhận xét về kết quả cột tính. 4 + 2 + 3 = 9 6 + 3 + 0 = 9 Bài 4: Viết phép tính thích hợp: - Cho HS quan sát tranh, đặt đề toàn và ghi phép tính tương ứng. a) Chồng gạch có 8 viên đặt thêm 1 viên nữa. Hỏi chồng gạch có mấy viên? 8 + 1 = 9 b) Có 7 bạn đang chơi, thêm hai bạn nữa chạy tới. Hỏi có tất cả có mấy bạn chơi? - GV chữa bài. 7 + 2 = 9 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS học thuộc bảng cộng. - Một vài em đọc. - Nhận xét chung giờ học. - Nghe và ghi nhớ. ____________________________________________________________ Tiết 3: Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2008. Toán(54): Phép trừ trong phạm vi 9 A. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép trừ trong phạm vi 9. - Tự lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9. - Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 9. B. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 9 hình tam giác, 9 hình tròn, 9 hình vuông bằng bìa. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm phép tính . - 2 HS lên bảng làm bài tập. 4 + 5 = 9; 5 + 4 = 9 3 + 6 = 9; 4 + 4 = 8 - Cho HS đọc bảng cộng trong phạm vi 9. - 2 học sinh đọc. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9. a. Hướng dẫn học sinh thành lập công thức : 9 - 1 = 8 và 9 - 8 = 1. Bước1:HDHS quan sát hình vẽ trong bài học để nêu thành bài toán: “Tất cả có mấy HTG ? - HS : Có chín hình tam giác. GV hỏi tiếp : Có mấy HTG ở phần bên phải Hỏi còn lại mấy HTG ở phần bên trái ? - GV cho HS nêu lại bài toán. Bước 2: Gọi HS nêu câu trả lời và HDHS nêu đầy đủ “ chín HTG bớt đi một HTG - HS: Có một hình - còn 8 HTG _ 4 HS nêu còn tám HTG “. - GV hỏi: chín bớt một còn mấy? - chín bớt một còn tám. Bước 3: GV nêu: Ta viết chín bớt một còn tám như sau: 9 – 1 = 8 và cho HS đọc. 9 – 1 = 8 (chín trừ một bằng tám) GVHDHS tự tìm kết quả 9 – 8 = 1. b.HDHS phép trừ 9 - 2 = 7 , 9 - 7 = 2 và 9 - 6 = 3, 9 – 3 = 6 , 9 –5= 4, 9 – 4 = 5 theo 3 bước như đối với 9 - 1 = 8 và 9 - 8 = 1. d. GV chỉ lần lượt từng công thức, yêu cầu HS đọc và học thuộc. - HS đọc lần lượt. - Cho cả lớp đọc lại bảng trừ . - HS đọc ĐT - GV xoá bảng và cho HS lập lại bảng trừ. - HS trả lời theo công thức đã học. 3. Thực hành: Bài 1: Tính: Học sinh làm BT theo yêu cầu. - Mỗi tổ làm 1 phép tính. - - - 9 9 9 _ 9 1 2 3 4 8 7 6 5 - GV nhận xét chỉnh sửa. Bài 2: Tính: - Cho HS làm bài trong sách và nêu miệng kết quả và cách tính. - HS tính nhẩm theo HD. 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 9 - 1 = 8 9 - 2 = 7 9 - 3 = 6 - GV chữa bài. Bài 3: Điền số: - Cho HS nêu yêu cầu và cách điền. - Cho HS làm bài và lên bảng chữa. 9 7 3 2 5 1 4 Bài 4: (76) Viết phép tính thích hợp: - Cho HS quan sát tranh, đặt đề toàn và ghi phép tính tương ứng. a) Có 9 con ong, bay đi 4 con. Hỏi còn lại mấy con ong? 9 - 4 = 5 - GV theo dõi chỉnh sửa. 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS học thuộc bảng cộng. - Một vài em đọc. - Nhận xét chung giờ học. - Nghe và ghi nhớ. * Làm BT về nhà. Tiết 2: Âm nhạc: giáo viên bộ môn dạy _______________________________________________ Tiết 3 + 4: Học vần (59): ôn tập A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể. - Hiểu được cấu tạo các vần đã học trong tuần. - Đọc viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh. - Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài, đọc được các từ, câu chứa vần đã học. - Nghe, hiểu và kể TN một số tình tiết quan trọng trọng trong truyện kể Quạ và Công. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn các vần kết thúc bằng ng và nh. - Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dung và truyện kể "Quạ và Công". B. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Đình làng, thông minh, bệnh viện. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng trong SGK. - 3 - 4 em đọc. - Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Ôn tập: a. Các vần vừa học: - treo bảng ôn lên bảng. - Học sinh đọc giáo viên chỉ. - Yêu cầu HS đọc các âm vần có trong bảng ôn. - HS chỉ theo giáo viên đọc. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. - Học sinh tự đọc tự chỉ. b. Ghép âm thành vần: - Cho HS ghép các chữ cột dọc với các chữ ở dòng ngang để tạo thành các vần tương ứng đã học. - Học sinh ghép các chữ: a, ă, â, u, ư, uô.. với ng và ê, i với nh. - Yêu cầu học sinh đọc các vần vừa ghép được - Học sinh đọc CN, nhóm lớp. c. Đọc từ câu ứng dụng: - Bài ôn hôm nay có những từ ứng dụng nào? - Học sinh nêu. - Yêu cầu học sinh đọc lại các từ đó. - Học sinh đọc CN, nhóm lớp. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa cho học sinh - Giáo viên giải nghĩa từ. Bình minh: Buổi sáng sớm lúc mặt trời mọc. Nhà rông: Nhà để tụ họp của người dân trong làng, bản Nắng trang trang: nắng to nóng nực. - Giáo viên đọc mẫu. - 1 vài em đọc lại. d. Tập viết từ ứng dụng: - Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình. - Học sinh tô chữ trên không sau đó luyện viết vào bảng con. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. đ. Củng cố : + Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần vừa ôn - Học sinh chơi theo tổ - Nhận xét chung giừ học Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3.Luyện tập: a. Luyện đọc: - Những vần kết thúc = ng, nh. - Chúng ta vừa ôn lại những vần NTN? - Học sinh đọcCn, nhóm lớp. + Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên treo tranh và nêu yêu cầu - Học sinh quan sát và nhận xét. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ cảnh thu hoạch bông - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng trên bảng. - Học sinh đọc CN, Nhóm, lớp. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. b. Luyện viết: - Khi viết từ ứng dụng ta phải chú ý những điều gì? - Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh. - Hướng dẫn cách viết vở và giao việc. - Học sinh tập viết theo mẫu chữ. - GV quan sát uốn nắn thêm cho HS yếu. - Chấm một số bài viết và nhận xét. c. Kể chuyện "Quạ và Công" - GV giới thiệu. - Các em đã nhìn thấy con quạ và con công bao giờ chưa? Chúng như thế nào? - Quạ có lông đen xấu xí, Công có bộ lông đẹp óng ả. - Vì sao như vậy chúng ta hãy nghe chuyện "Quạ và Công nhé" . - GV kể diễn cảm truyện. - GV treo bảng và kể lại nội dung chuyện theo từng tranh. Tranh1 : Quạ vẽ cho Công Rất đẹp Tranh 2: Vẽ xong Tô màu Tranh 3: Công khuyên Lời bạn Tranh 4: cả bộ lông Quạ trở lên xám xịt - GVHDHS kể lại nội dung câu chuyện theo từng tranh. - HS tập kể theo nhóm Các nhóm cử đại diện lên chỉ kể theo tranh - Các nhóm kể nối tiếp theo từng tranh. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm + Rút ra bài học: Vội vàng hấp tấp lại tham lam thì không làm được việc gì + Trò chơi: Thi làm Quạ và Công HD: 1HS kể lại câu chuyện đẻ 2 HS kác làm Quạ và Công thể hiện các hành động việc làm của hai nhân vật trong chuyện - HS thực hiện theo hướng dẫn. 4 - Củng cố Dặn dò: - Cho học sinh đọc lại toàn bài (SGK) - HS đọc ĐT - Yêu cầu HS tìm tiếng, từ có vần vừa ôn. - HS tìm và nêu - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài - Xem trước bài 60. ___________________________________________________ Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 14 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong tuần không có em nào vi phạm về đạo đức. - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Giang, Quỳnh , Tuấn Anh - Một số bạn có tiến bộ trong học tập như: Quang Trung, Vũ - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép - Chưa cố gắng trong học tập như: Ngọc Anh A, Quang, Cao Nam - Vệ sinh thân thẻ chưa sạch sẽ : Sử , Bình B. Kế hoạch tuần 15: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần 14 - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua - Hoàn thành đầy đủ các khoản đóng góp cả nhà trường. - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng các ngày lễ lớn. ___________________________________________________________ Tiết 1+2: Học vần(52): ong -ông A. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được : ong, ông, cái võng, dòng sông. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết: Cuồn cuộn, vươn vai, thôn bản - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: Ong: a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần ong H: Vần ong do mấy âm tạo nên ? - HS đọc theo GV: ong, ông - Vần ong do 2 âm tạo nên là âm ô và ng -Cho HS phân tích vần ong ? - Vần ong có 0 đứng trước ng đứng sau. b- Đánh vần. - Cho HS ghép vần ong vào bảng cài. - HS gài vần ong. - GV đánh vần mẫu. - O - ngờ – ong (HS đánh vần CN, lớp). - GV theo dõi, sửa sai. - Muốn có tiếng võng ta phải thêm âm nào và dấu nào ?. - Ta phải thêm âm v và dấu ngã. - Cho HS tìm và gài tiếng võng. - HS lấy bộ đồ dùng thực hành - Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng võng. - Võng âm vờ đứng trước vần ong đứng sau dấu ngã trên o. - Cho HS đánh vần tiếng võng. - Vờ – ong – vong - ngã - võng( CN -ĐT) - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hỏi: - Tranh vẽ cái võng Tranh vẽ gì ? - GV giải thích và rút ra từ khoá. - 2 HS đọc trơn : cái võng - Vừa rồi các em học vần gì mới ? ( GV kết hợp viết bảng). - GV đọc trơn toàn vần: ong – võng –cái võng. - HS: vần ong - HS đọc CN - ĐT Ông ( Quy trình tương tự ). * So sánh vần ông và ong. - GV đọc mẫu đầu bài: ong, ông - Cho HS đọc trơn cả 2 vần vừa học. Nghỉ giải lao c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS lên gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ. - GV cho HS đọc ĐT bài một lần. c- Hướng dẫn viết chữ. - Giống nhau: kết thúc bằng ng - Khác nhau: ông bắt đàu bằng ô, ong bắt đầu bằng o. - 2 HS đọc đầu bài. Lớp trưởng điều khiển con ong cây thông vòng tròn công viên - HS đọc trơn CN- ĐT - GV viết mẫu và hướng dẫn - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: - HS đọc CN, nhóm, lớp * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng. - HS quan sát tranh - Cho HS tìm tiếng chứa vần mới. Sóng nối sóng Mãi không thôi - GV cho Hs đánh vần tiếng chứa vần mới. - GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự. - HS đọc theo CN- ĐT - GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc. - GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần. - HS đọc ĐT 1 lần. b- Luyện viết - GVHD học sinh viết bài trong VTV. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài chấm và nhận xét bài viết. - HS tập viết trong vở c- Luyện nói: Đá bóng + Tranh vẽ gì ? - - 2 HS đọc tên chủ đề. Tranh vẽ các bạn đang đá bóng. + Em thường xem bóng đá ở đâu? + Trong đội bóng ai là người dùng tay bắt bắt bóng mà không bị phạt ? +Nơi em ở có đội bóng không ? - GV lắng nghe và chỉnh sủa cho HS nói đủ câu. III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Viết và đọc chữ có vần vừa học - Đọc bài trong SGK ờ: - Học lại bài - Xem trước bài 53 - HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - HS nghe và ghi nhớ. _____________________________________________________ Tiết 3: Toán(51): Phép trừ trong phạm vi 7 A. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép trừ trong phạm vi 7. - Tự lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7. - Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 7. B. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 7 hình tam giác, 7 hình tròn, 7 hình vuông bằng bìa. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm phép tính . - 2 HS lên bảng làm bài tập. 3 + 2 = 4; 5 + 2 = 7 0 + 6 = 6; 4 + 3 = 7 - Cho HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7. - 2 học sinh đọc. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh tự thành lập và ghi nhớ. Bảng trừ trong phạm vi 7. a. Hướng dẫn học sinh thành lập công thức : 7 - 1 = 6 và 7 - 6 = 1. Bước1:HDHS quan sát hình vẽ trong bài học để nêu thành bài toán: “Tất cả có mấy HTG? - HS : Có bảy hình tam giác. GV hỏi tiếp : Có mấy HTG ở phần bên phải ? Hỏi còn lại mấy HTG ở phần bên trái ? - GV cho HS nêu lại bài toán. Bước 2: Gọi HS nêu câu trả lời và HDHS nêu đầy đủ “ Bảy HTG bớt đi một HTG còn sáu HTG”. - HS: Có một hình. - HS: Có sáu hình. _ 4 HS nêu
Tài liệu đính kèm: